Quyết định 2600/QĐ-BYT 2019
Quyết định số 2600/QĐ-BYT
Quyết định 2600/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2600/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG HẠNG IV
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
Căn cứ Biên bản nghiệm thu ngày 18/12/2018 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV;
Căn cứ ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ tại công văn số 1805/BNV-ĐT ngày 23/4/2019 về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh hạng II, III, IV;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG HẠNG IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2600/QĐ-BYT ngày 21/6/2019 của Bộ Y tế)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV hoặc tương đương chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Cập nhật, bổ sung kiến thức chung về quản lý nhà nước và kỹ năng nghề nghiệp của Điều dưỡng hạng IV, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ Điều dưỡng hạng IV.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong chương trình, học viên có thể:
1) Hiểu được một số kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, đạo đức nghề nghiệp, và các kỹ năng trong hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ Điều dưỡng.
2) Cập nhật kiến thức và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết, gắn với nhiệm vụ của Điều dưỡng hạng IV theo yêu cầu của vị trí việc làm, đáp ứng công việc được giao.
3) Hoàn thiện những phẩm chất đạo đức, nhân cách cần thiết của Điều dưỡng hạng IV, bảo đảm hoàn thành tốt công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
2. Yêu cầu đối với chương trình
2.1. Bảo đảm hợp lý và khoa học giữa các nội dung kiến thức, bám sát nhiệm vụ, tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Điều dưỡng hạng IV, đảm bảo không trùng lặp với chương trình khác và kết cấu theo hướng mở để dễ cập nhật, bổ sung cho phù hợp;
2.2. Cân đối, hợp lý giữa lý thuyết và thực hành (rèn luyện kỹ năng);
2.3. Các chuyên đề xây dựng phải bảo đảm thực tế để sau khi học xong, học viên có thể vận dụng vào công việc hàng ngày.
III. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế tuân thủ theo các quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Chương trình được thiết kế bao gồm các phần kiến thức: kiến thức chung và kiến thức kỹ năng, nghề nghiệp.
- Chương trình được biên soạn theo quy trình biên soạn chương trình bồi dưỡng viên chức.
- Học viên học đủ các phần kiến thức và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu các bài đánh giá, báo cáo chuyên đề của Chương trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.
IV. KẾT CẤU CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm 14 chuyên đề lý thuyết và 2 chuyên đề báo cáo, đi thực tế, được cấu trúc thành 2 phần:
- Phần I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung gồm 3 chuyên đề giảng dạy và 1 chuyên đề báo cáo.
- Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp gồm 11 chuyên đề giảng dạy, 2 chuyên đề đi thực tế và viết báo cáo chuyên đề.
2. Thời gian bồi dưỡng: 06 tuần, mỗi tuần 5 ngày làm việc, mỗi ngày học 8 tiết, tổng số tiết học là 240 tiết. Trong đó:
- Lý thuyết: 100
- Thực hành, đi thực tế: 104
- Kiểm tra, viết thu hoạch: 36
3. Cấu trúc chương trình
Phần I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (56 tiết)
TT | Chuyên đề, hoạt động | Số tiết | ||
Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | Tổng | ||
1 | Chính sách của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân | 6 | 6 | 12 |
2 | Thực hiện thủ tục hành chính trong đơn vị sự nghiệp y tế | 4 | 4 | 8 |
3 | Các kỹ năng chung hỗ trợ phát triển nghề nghiệp điều dưỡng | 8 | 12 | 20 |
4 | Chuyên đề: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ điều dưỡng ngành y tế | 4 | 4 | 8 |
5 | Ôn tập | 4 | 4 | |
6 | Kiểm tra | 4 | 4 | |
Tổng | 22 | 34 | 56 |
Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (184 tiết)
TT | Nội dung chuyên đề | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | Tổng |
1 | Thực hành chăm sóc dựa vào bằng chứng | 8 | 12 | 20 |
2 | Đào tạo, phát triển nghề nghiệp điều dưỡng | 6 | 4 | 10 |
3 | An toàn người bệnh | 8 | 4 | 12 |
4 | Tiêu chuẩn chất lượng chăm sóc người bệnh | 8 | 8 | 16 |
5 | Chăm sóc lấy người bệnh là trung tâm | 6 | 8 | 14 |
6 | Kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành chăm sóc người bệnh | 10 | 8 | 18 |
7 | Kỹ năng truyền thông và tư vấn sức khỏe | 8 | 4 | 12 |
8 | Khái niệm cơ bản về thảm họa và quản lý nguy cơ thảm họa | 4 | 4 | 8 |
9 | Quy trình sử dụng và bảo quản trang thiết bị, phương tiện chăm sóc tại cơ sở y tế | 8 | 4 | 12 |
10 | Tổng quan các vấn đề cơ bản về đạo đức điều dưỡng viên | 6 | 4 | 10 |
11 | Tổng quan về văn hóa ứng xử của điều dưỡng viên | 6 | 6 | 12 |
12 | Đi thực tế | 12 | 12 | |
13 | Báo cáo chuyên đề | 20 | 20 | |
14 | Kiểm tra | 8 | 8 | |
Tổng | 78 | 106 | 184 |
..................................................
Xem tiếp trong file tải về.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Y tế sức khỏe được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
Nghị định 58/2019/NĐ-CP mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng Nghị định 58
Phân biệt bảng giá đất và giá đất cụ thể Tìm hiểu về khung giá đất, bảng giá đất
Mức phụ cấp, trợ cấp của thương binh từ 1/7/2019 Bảng trợ cấp chi tiết cho thương binh mới nhất
Quyết định 2597/QĐ-BYT 2019 Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh kỹ thuật y hạng IV
Quyết định 824/QĐ-TTg 2019 Đề án chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
Bốc bát họ là gì? Bốc bát họ có phạm pháp không? Tìm hiểu về bốc bát họ
Quyết định 2595/QĐ-BYT 2019 Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh kỹ thuật y hạng II
Thông tư 23/2019/TT-BGTVT Công bố khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tải Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023
-
Quyết định 786/QĐ-BYT 2019
-
Thông tư 15/2023/TT-BYT giá tối đa và chi phí xác định một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn
-
Nghị định 29/2022/NĐ-CP Quy định chi tiết cơ chế, chính sách trong lĩnh vực y tế phục vụ phòng, chống dịch COVID-19
-
Quyết định 1226/QĐ-BYT 2022 Hướng dẫn điều chỉnh quy định sàng lọc, xét nghiệm người nghi nhiễm và thu dung điều trị người mắc COVID-19
-
Quyết định 1571/QĐ-BYT 2022 tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật theo dõi độ mê, an thần trong gây mê hồi sức
-
Quyết định 1832/QĐ-BYT 2022 về Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh lý huyết học
-
Quyết định 1300/QĐ-BYT 2023 Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030
-
Quyền lợi của học sinh, sinh viên khi tham gia bảo hiểm y tế năm học 2022-2023
-
Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL về đánh giá phong trào thể dục thể thao quần chúng