Quyết định 1780/QĐ-TCHQ về Quy trình hoàn thuế, không thu thuế xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

Quyết định 1780/QĐ-TCHQ - Quy trình hoàn thuế, không thu thuế xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

Ngày 17/6/2016, Tổng cục Hải quan vừa có Quyết định 1780/QĐ-TCHQ về việc ban hành quy trình tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ hay kiểm tra tại cơ sở người nộp thuế... việc hoàn thuế, không thu thuế xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Quyết định 1780/QĐ-TCHQ có hiệu lực ngày 3/7/2016.

Quyết định 996/QĐ-BTC hệ thống chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp 2016

Công văn về kê khai, hoàn thuế GTGT với hóa đơn bỏ sót số 3434/TCT-KK

Công văn 18832/BTC-TCT hướng dẫn mới nhất về hoàn thuế Giá trị gia tăng

Công văn 3357/BTC-TCT Quản lý chi hoàn thuế giá trị gia tăng theo đúng quy định của pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1780/QĐ-TCHQ Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ XÉT GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình hoàn thuế, không thu thuế, xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Phụ lục các mẫu biểu. Quy trình này áp dụng đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế bảo vệ môi trường và thuế giá trị gia tăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế quy trình hoàn thuế, không thu thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 2424/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. Trường hợp phát sinh vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo để Tổng cục Hải quan xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
  • Như Điều 3;
  • Lãnh đạo Bộ Tài chính (để chỉ đạo);
  • Vụ Pháp chế, Vụ CST (để phối hợp);
  • Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo);
  • Lưu: VT(2), TXNK (3b).
Nguyễn Dương Thái

QUY TRÌNH
HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ, XÉT GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1780/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

Phần I

QUY TRÌNH HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ

Điều 1. Tiếp nhận hồ sơ

1. Việc tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, không, thu thuế thực hiện theo quy định tại Điều 129 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây được gọi tắt là Thông tư 38/2015/TT-BTC).

2. Công chức tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra số lượng các chứng từ có trong hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận (Mẫu 01/PTN/KTT Phụ lục ban hành kèm theo quy trình này) ghi rõ ngày tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận, vào sổ theo quy định. Thời gian thực hiện các công việc nêu trên là ngay khi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế của người nộp thuế.

Điều 2. Phân loại và phân công xử lý hồ sơ

1. Lãnh đạo đơn vị (Lãnh đạo đội, Lãnh đạo Chi cục) chỉ đạo thực hiện phân loại hồ sơ ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.

2. Việc phân loại hồ sơ thuộc diện hoàn thuế, không thu thuế trước, kiểm tra sau; hồ sơ kiểm tra trước, hoàn thuế, không thu thuế sau, thực hiện theo quy định tại khoản 5, 6 Điều 129 Thông tư 38/2015/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

a) Công chức được giao nhiệm vụ phân loại hồ sơ thực hiện:

a.1) Kiểm tra hồ sơ đề nghị hoàn thuế, không thu thuế theo quy định tại khoản 5, 6 Điều 129 Thông tư 38/2015/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

a.2) Trường hợp hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế chưa đầy đủ, công chức phân loại hồ sơ dự thảo Thông báo bổ sung thông tin, tài liệu (Mẫu số 05/TB/KTT) chuyển lãnh đạo bộ phận xem xét trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Chuyển Thông báo cho bộ phận văn thư để gửi cho người nộp thuế.

a.3) Trường hợp người nộp thuế gửi không đúng địa chỉ đơn vị hải quan có thẩm quyền giải quyết, trong thời hạn 02 ngày làm việc công chức phân loại hồ sơ lập phiếu đề xuất (Mẫu 03/ĐX/KTT) chuyển lãnh đạo bộ phận xem xét trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt, chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.

a.4) Trường hợp hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế đầy đủ các chứng từ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, công chức phân loại hồ sơ tiến hành kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với chính sách thuế để lập Phiếu phân loại hồ sơ theo hai loại: Hoàn thuế, không thu thuế trước, kiểm tra sau; kiểm tra trước, hoàn thuế, không thu thuế sau (Mẫu số 02/PL/KTT) chuyển hồ sơ cho lãnh đạo bộ phận.

b) Lãnh đạo bộ phận thực hiện:

b.1) Kiểm tra, xác nhận kết quả phân loại hồ sơ;

b.2) Trường hợp không đồng ý với đề xuất của công chức phải ghi rõ ý kiến vào phiếu phân loại hồ sơ.

b.3) Trường hợp đồng ý, dự kiến phân công công chức xử lý hồ sơ.

c) Lãnh đạo đơn vị thực hiện:

c.1) Kiểm tra và phê duyệt nội dung đề xuất của lãnh đạo bộ phận.

c.2) Trường hợp không đồng ý với việc phân loại hồ sơ và dự kiến phân công công chức xử lý hồ sơ, lãnh đạo đơn vị phải ghi rõ ý kiến vào phiếu phân loại hồ sơ chuyển lãnh đạo bộ phận thực hiện.

3. Việc phân loại hồ sơ, phân công xử lý hồ sơ được thực hiện trong thời hạn chậm nhất 8 giờ làm việc, kể từ thời điểm tiếp nhận đủ hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế.

Điều 3. Kiểm tra hồ sơ thuộc loại hoàn thuế, không thu thuế trước, kiểm tra sau

1. Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ thực hiện:

a) Kiểm tra các chứng từ trong hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế do người nộp thuế nộp cho cơ quan hải quan;

b) Kiểm tra số tiền thuế đề nghị hoàn thuế, không thu thuế trong hồ sơ của người nộp thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để xác định tính hợp lệ của hồ sơ;

c) Đối chiếu số tiền thuế người nộp thuế đề nghị hoàn thuế, không thu thuế với số tiền thuế được ghi nhận trong chương trình kế toán tập trung để xác định chính xác số tiền thuế được hoàn, không thu;

d) Đối chiếu các thông tin trên hồ sơ đề nghị hoàn thuế, không thu thuế với dữ liệu trên hệ thống Vnaccs, Hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan VCIS, Hệ thống E-Customs, các chương trình nghiệp vụ có liên quan để xác định thông tin về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

e) Trường hợp hồ sơ không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện hoàn thuế, không thu thuế, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình (Mẫu 04/TT/KTT), Thông báo (Mẫu số 09/TB/KTT) chuyển lãnh đạo bộ phận xem xét trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Chuyển thông báo cho bộ phận văn thư để gửi cho người nộp thuế.

g) Trường hợp hồ sơ cần giải trình bổ sung thông tin tài liệu để làm căn cứ xử lý hoàn thuế, không thu thuế công chức xử lý hồ sơ dự thảo Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (Mẫu số 05/TB/KTT) chuyển lãnh đạo bộ phận xem xét trình lãnh đạo đơn vị ký. Chuyển Thông báo cho bộ phận văn thư để gửi cho người nộp thuế.

Đánh giá bài viết
1 588
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo