Quyết định 996/QĐ-BTC hệ thống chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp 2016
Quyết định 996/QĐ-BTC hệ thống chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp 2016
Quyết định 996/QĐ-BTC năm 2016 của Bộ Tài chính ban hành Hệ thống chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp. Hệ thống chỉ tiêu này được tổng hợp từ các thông tin trên hồ sơ kê khai thuế của doanh nghiệp và các thông tin phát sinh trong quá trình quản lý của Cơ quan Thuế theo quy định Luật Quản lý thuế.
Phụ lục, biểu mẫu kèm theo Quyết định 996/QĐ-BTC
Công văn 1566/TCT-DNL về chính sách thuế đối với tổ chức tín dụng 2016
Luật sửa đổi Luật thuế giá trị gia tăng, Thuế tiêu thụ đặc biệt và Quản lý thuế số 106/2016/QH13
Công văn 2025/TCT-TNCN sử dụng biên lai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 996/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2016. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ LÀ DOANH NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2331/QĐ-BTC ngày 04/10/2011 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống chỉ tiêu và các báo cáo thống kê về người nộp thuế là doanh nghiệp.
Điều 2. Phương thức tổng hợp thông tin:
- Hệ thống chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp được tổng hợp từ các thông tin trên hồ sơ kê khai của Người nộp thuế là doanh nghiệp và các thông tin phát sinh trong quá trình quản lý của Cơ quan Thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế (Không yêu cầu doanh nghiệp nộp thêm bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào ngoài quy định).
- Việc tổng hợp thông tin được thực hiện bằng ứng dụng công nghệ thông tin, từ cơ sở dữ liệu quản lý thuế tập trung của Tổng cục Thuế. Các Cơ quan Thuế cấp dưới không phải gửi báo cáo lên Cơ quan Thuế cấp trên.
Điều 3. Khai thác, sử dụng, báo cáo và cung cấp thông tin.
- Thông tin tổng hợp trên Hệ thống chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp được sử dụng thống nhất trong công tác quản lý, chỉ đạo Điều hành, xây dựng và hoạch định chính sách của Bộ Tài chính, các Vụ/ đơn vị thuộc Bộ Tài chính; Tổng cục Thuế; các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế và sử dụng trong việc cung cấp thông tin cho các cơ quan liên quan.
- Các cơ quan và công chức trong hệ thống Thuế được quyền khai thác thông tin các chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp trên ứng dụng tin học phục vụ công tác quản lý theo phạm vi quản lý doanh nghiệp, quản lý nguồn thu và chức năng nhiệm vụ.
- Các Vụ, đơn vị thuộc Bộ Tài chính được quyền sử dụng thông tin phục vụ công tác phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao.
- Tổng cục Thuế có trách nhiệm định kỳ báo cáo thông tin về Hệ thống chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp cho Lãnh đạo Bộ Tài chính, định kỳ cung cấp thông tin cho các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và cung cấp cho các cơ quan liên quan khi có yêu cầu theo quy định tại Quyết định này.
- Cục Thuế có trách nhiệm báo cáo thông tin về Hệ thống chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp cho Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cung cấp cho các Sở Tài chính, các cơ quan liên quan theo quy định tại Quyết định này.
- Việc báo cáo, cung cấp thông tin thực hiện theo hệ thống báo cáo ban hành kèm theo Quyết định này dưới hình thức văn bản và qua thư điện tử, kỳ báo cáo phải phù hợp với thời kỳ thống kê và thời điểm thống kê của các chỉ tiêu. Thủ trưởng Cơ quan Thuế các cấp có trách nhiệm xét duyệt việc cung cấp số liệu thuộc phạm vi quản lý của cơ quan.
Điều 4. Bảo mật thông tin
- Các cá nhân, đơn vị được phân quyền khai thác thông tin báo cáo trên hệ thống ứng dụng có trách nhiệm tuân thủ các quy định về bảo mật trong quản lý mật khẩu truy nhập hệ thống.
- Các cá nhân, đơn vị khai thác, sử dụng dữ liệu có trách nhiệm bảo mật thông tin theo các quy định hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
- Tổng cục Thuế có trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu và ứng dụng khai thác thông tin các chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp, trong phạm vi cả nước, tập trung tại Tổng cục Thuế và thực hiện phân quyền khai thác, cung cấp và sử dụng thông tin đúng quy định.
- Việc sửa đổi, bổ sung Hệ thống chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp do Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế chủ trì trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Tổng cục Thuế có trách nhiệm hoàn thành việc xây dựng ứng dụng phục vụ khai thác thông tin trong vòng 6 tháng kể từ ngày quyết định có hiệu lực.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế và Thủ trưởng các Vụ/đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ LÀ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo quyết định số: 996/QĐ-BTC ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Mục đích:
Các chỉ tiêu thống kê về người nộp thuế là doanh nghiệp nhằm mục đích:
- Là thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, Điều hành, giám sát và hoạch định chính sách của Lãnh đạo Bộ, lãnh đạo Tổng cục Thuế, các Vụ/đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan Thuế các cấp.
- Sử dụng thống nhất trong việc cung cấp thông tin cho các Bộ, Ngành, UBND các cấp và các cơ quan có liên quan trong quá trình phối hợp quản lý nhà nước.
- Làm cơ sở cho việc phổ biến thông tin thống kê theo quy định trong Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn, theo các quy định của Bộ Tài chính.
2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống chỉ tiêu:
- Việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp không phát sinh yêu cầu doanh nghiệp phải nộp thêm bất kỳ tài liệu nào ngoài tài liệu, báo cáo doanh nghiệp đã nộp cho cơ quan thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.
- Báo cáo được tự động tổng hợp trên cơ sở ứng dụng CNTT từ cơ sở dữ liệu tập trung, thống nhất toàn ngành Thuế (không phát sinh việc báo cáo từ cơ quan thuế cấp dưới lên cơ quan thuế cấp trên);
- Không làm tăng biên chế hành chính tại các Cục Thuế, Chi cục Thuế.
3. Kết cấu và nội dung:
Hệ thống chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp bao gồm 60 chỉ tiêu, chia thành 3 Nhóm:
- Nhóm 1: Thống kê về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp: 06 chỉ tiêu;
- Nhóm 2: Thống kê về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: 36 chỉ tiêu;
- Nhóm 3: Thống kê về tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp: 18 chỉ tiêu.
3.1. Nhóm chỉ tiêu về Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp
- Mục đích: Phản ánh tình hình biến động số lượng doanh nghiệp.
- Kết cấu: gồm có 06 chỉ tiêu:
+ Số lượng doanh nghiệp Cơ quan Thuế đang quản lý tại thời điểm thống kê;
+ Số lượng doanh nghiệp thành lập mới trong kỳ thống kê;
+ Số lượng doanh nghiệp đang kinh doanh tại thời điểm thống kê;
+ Số lượng doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong kỳ thống kê;
+ Số lượng doanh nghiệp khôi phục kinh doanh trong kỳ thống kê;
+ Số lượng doanh nghiệp chấm dứt kinh doanh trong kỳ thống kê.
Tham khảo thêm
Quy định thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ cho, biếu, tặng
Quyết định 832/QĐ-BTC thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế, bổ sung, bãi bỏ trong quản lý thuế 2016
Quyết định 13/2016/QĐ-TTg Cơ chế quản lý tài chính và biên chế với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan
Công văn 4769/BTC-TCT Chính sách thuế đối với hoạt động đầu tư thường xuyên 2016
Quyết định 542/QĐ-BTC Công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý thuế 2016
- Chia sẻ:
Trần Thị Dung
- Ngày:
Quyết định 996/QĐ-BTC hệ thống chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp 2016
810 KB 23/05/2016 9:02:00 SATải Hệ thống chỉ tiêu về người nộp thuế là doanh nghiệp 2016 định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CHTải Phụ lục, biểu mẫu kèm theo Quyết định 996/QĐ-BTC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Quyết định 1495/QĐ-KTNN 2024 Quy chế tổ chức, hoạt động Đoàn kiểm toán Nhà nước
-
Quyết định 08/2023/QĐ-KTNN Quy trình kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
-
Quyết định 1707/QĐ-BTC 2024 về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
-
Thông tư 46/2024/TT-BTC về hướng dẫn giao dịch điện tử lĩnh vực thuế
-
Thông tư 35/2023/TT-BTC mức thu và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch
-
Nghị định 44/2023/NĐ-CP giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 101/2023/QH15
-
Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy
-
Tải Thông tư 61/2023/TT-BTC doc, pdf về phí lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
-
Nghị định 130/2024/NĐ-CP quy định thu phí đường bộ cao tốc
-
Thông tư số 111/2013/TT-BTC
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung quy định về hóa đơn, chứng từ
-
Thông tư 107/2017/TT-BTC
-
Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
-
Circular on guidelines for accounting policies for enterprises
-
Thông tư số 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành quy định về thuế
-
Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế
-
Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP
-
Thông tư 77/2017/TT-BTC
-
Cách phân biệt các loại hóa đơn
-
Thông tư số 111/2013/TT-BTC
-
Thông tư 170/2015/TT-BTC quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ căn cước công dân
-
Thông tư 133/2016/TT-BTC

Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Quyết định 1144/QĐ-KTNN tiêu chuẩn xếp loại thành viên kiểm toán Nhà nước
Nghị định 92/2013/NĐ-CP
Thông tư 44/2019/TT-BTC
Thông tư số 111/2012/TT-BTC
Nghị định 21/2017/NĐ-CP sửa đổi, hướng dẫn về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác