Công văn 18832/BTC-TCT hướng dẫn mới nhất về hoàn thuế Giá trị gia tăng
Công văn 18832/BTC-TCT hướng dẫn mới nhất về hoàn thuế Giá trị gia tăng
Công văn 18832/BTC-TCT hướng dẫn mới nhất về hoàn thuế Giá trị gia tăng là hướng dẫn của Bộ Tài chính với các Cục thuế, doanh nghiệp về việc tăng cường công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng và quản lý chi hoàn thuế giá trị gia tăng.
Công văn 5460/TCT-KK về tiếp nhận mẫu 06/GTGT với doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập
Quyết định 2351/QĐ-TCT về tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thuế theo cơ chế một cửa
Thông tư 163/2015/TT-BTC sửa đổi mức thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô tô thuộc nhóm 87.04
BỘ TÀI CHÍNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 18832/BTC-TCT V/v hướng dẫn sửa đổi, bổ sung công văn số 10492/BTC-TCT và công văn số 13822/BTC-TCT | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thời gian qua Bộ Tài chính nhận được phản ánh vướng mắc của một số Cục Thuế, doanh nghiệp trong quá trình thực hiện công văn số 10492/BTC-TCT ngày 30/7/2015 về việc tăng cường công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) và công văn số 13822/BTC-TCT ngày 02/10/2015 về việc quản lý đúng quy định pháp luật chi hoàn thuế GTGT. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Tiêu chí xác định thuộc trường hợp ưu tiên chi hoàn thuế theo hướng dẫn tại Điểm 3 công văn số 10492/BTC-TCT và Điểm 3 công văn số 13822/BTC-TCT đề nghị thực hiện như sau:
a) Doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu là doanh nghiệp trực tiếp sản xuất, gia công hàng xuất khẩu (bao gồm cả xuất khẩu vào khu chế xuất) có doanh số sản xuất hàng hóa xuất khẩu năm trước liền kề hoặc năm hiện tại chiếm tỷ trọng từ 51% trở lên trong tổng doanh thu bán hàng hóa dịch vụ trên tờ khai thuế GTGT;
b) Tiêu chí xác định dự án quan trọng Quốc gia: căn cứ theo Luật đầu tư 2014, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định hướng dẫn của Chính phủ, Nghị quyết, Quyết định của Chính phủ về dự án, công trình quan trọng quốc gia;
c) Tiêu chí xác định đối với dự án đầu tư mới quan trọng trên địa bàn là dự án đầu tư để thành lập doanh nghiệp mới với mục đích đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa chịu thuế GTGT thuộc danh mục dự án đầu tư được UBND cấp tỉnh cho ý kiến về chủ trương đầu tư hoặc thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh, không bao gồm: dự án đầu tư để khai thác tài nguyên, khoáng sản; dự án đầu tư bất động sản; dự án đầu tư xây dựng trụ sở doanh nghiệp; dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại hoặc tổ hợp trung tâm thương mại, nhà chung cư, văn phòng cho thuê;
d) Hoàn thuế đối với các trường hợp được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao;
đ) Hoàn thuế đối với khách nước ngoài mua hàng miễn thuế khi xuất cảnh;
e) Hoàn thuế của nhà thầu nước ngoài khi làm thủ tục giải thể, chấm dứt hoạt động đã được cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thanh tra, kiểm tra;
g) Doanh nghiệp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động đã được cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thanh tra, kiểm tra;
h) Hoàn dự án ODA không hoàn lại, viện trợ nhân đạo không hoàn lại phục vụ cho các chương trình, mục tiêu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sau khi thực hiện chi hoàn theo thứ tự ưu tiên tại điểm 1 công văn này và trong phạm vi dự toán hoàn thuế GTGT năm 2015 Cục Thuế thực hiện chi hoàn thuế cho trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp xuất khẩu thương mại qua các cửa khẩu quốc tế (trừ các mặt hàng xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản; mặt hàng xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu).
b) Cục Thuế có trách nhiệm rà soát lại các trường hợp nêu trên đã có Thông báo kết quả giám sát chi hoàn thuế GTGT của Tổng cục Thuế không thuộc ưu tiên chi hoàn thuế theo công văn 13822/BTC-TCT và chưa chi hoàn cho người nộp thuế tính đến ngày ký ban hành công văn này, gửi Tổng cục Thuế để biết, theo dõi; đồng thời Cục Thuế thực hiện chi hoàn thuế GTGT cho người nộp thuế.
3. Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn về việc kê khai, hoàn thuế GTGT đối với chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc của doanh nghiệp (sau đây gọi chung là chi nhánh) theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 và Điểm 9 công văn số 10492/BTC-TCT ngày 30/7/2015 như sau:
a) Doanh nghiệp trụ sở chính khi lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT (gọi là NNT đề nghị hoàn thuế) phải lập kèm theo Bảng kê số thuế còn phải nộp, còn nợ của doanh nghiệp trụ sở chính và các chi nhánh để thực hiện bù trừ đối với toàn bộ số tiền thuế còn phải nộp, còn nợ của doanh nghiệp trụ sở chính và các chi nhánh (gọi là NNT còn nợ thuế) với số thuế GTGT đủ điều kiện hoàn thuế (theo mẫu 01/NTĐNBTNT đính kèm công văn này).
Chi nhánh thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đáp ứng đầy đủ các điều kiện về khấu trừ, hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và pháp luật về quản lý thuế phải đảm bảo hạch toán đầy đủ thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ mua vào để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và tương ứng với hàng hóa dịch vụ bán ra của chi nhánh, khi thực hiện hoàn thuế GTGT phải được doanh nghiệp trụ sở chính ủy quyền bằng văn bản theo quy định của pháp luật về việc ủy quyền cho chi nhánh được thực hiện thủ tục hoàn thuế (NNT đề nghị hoàn thuế) với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý chi nhánh; đồng thời, chi nhánh phải gửi kèm theo Bảng kê số thuế còn phải nộp, còn nợ của doanh nghiệp trụ sở chính; các chi nhánh và đề nghị bù trừ giữa các đơn vị với số thuế GTGT đề nghị hoàn (có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp trụ sở chính) (theo mẫu 01/NTĐNBTNT đính kèm công văn này) để thực hiện bù trừ đối với toàn bộ số thuế còn phải nộp, còn nợ của doanh nghiệp trụ sở chính và các chi nhánh khác (gọi là NNT còn nợ thuế) với số thuế GTGT đủ điều kiện hoàn thuế.
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế, cơ quan Thuế trực tiếp quản lý NNT đề nghị hoàn thuế phải gửi văn bản cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý NNT có số thuế còn phải nộp, còn nợ thuế để đề nghị xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT đó (theo mẫu số 19/QTr-KK ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế). Chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan thuế trực tiếp quản lý NNT có số thuế còn phải nộp, còn nợ thuế phải có văn bản xác nhận gửi cơ quan Thuế quản lý NNT đề nghị hoàn thuế (theo mẫu số 20/QTr-KK ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế); quá thời hạn trên, cơ quan Thuế trực tiếp quản lý NNT đề nghị hoàn thuế được căn cứ tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT còn nợ thuế trên Hệ thống quản lý thuế tập trung TMS để giải quyết hoàn thuế; cơ quan Thuế trực tiếp quản lý NNT có số thuế còn phải nộp, còn nợ thuế phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu này.
Tham khảo thêm
Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện hợp đồng lao động, kỷ luật lao động
Thông tư 35/2015/TT-BTTTT quy định danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng
Thông tư 48/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn điều kiện hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật
Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân
- Chia sẻ:Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Tải Công văn 18832/BTC-TCT định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
-
Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định phí sát hạch lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng
-
Thông tư 75/2022/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú
-
Nghị định 144/2024/NĐ-CP sửa đổi về Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi
-
Tải Quyết định 449/QĐ-BTC 2024 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
-
Thuế GTGT là gì?
-
Tải Quyết định 2353/QĐ-BTC 2023 Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
-
12 lỗi về chữ ký sẽ bị phạt trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán năm 2024
-
Toàn văn 11 Luật vừa được thông qua tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV 2024
-
Thông tư 44/2023/TT-BTC mức thu phí, lệ phí hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác