Quyết định 1325/QĐ-BTC 2019 Thủ tục hành chính lĩnh vực hải quan Bộ Tài chính

Quyết định 1325/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính.

Tóm tắt nội dung Quyết định 1325/QĐ-BTC

Hướng dẫn thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Ngày 05/8/2019, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 1325/QĐ-BTC về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính.

Cụ thể, trình tự thực hiện thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan như sau:

Bước 1, nhân viên làm việc tại đại lý làm thủ tục hải quan đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan.

Bước 2, Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và điều kiện theo quy định; Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu, trường hợp không đủ yêu cầu thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.

Hồ sơ gồm có: Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu (01 bản chính); Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật (01 bản chụp); Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (01 bản chụp); Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan (Trường hợp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan quá thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp) (01 bản chụp); CMTND/Căn cước công dân (01 bản chụp); 01 ảnh 2x3.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định 2770/QĐ-BTC.

Nội dung Quyết định 1325/QĐ-BTC

BỘ TÀI CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1325/QĐ-BTCHà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH 
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm Quyết định này 10 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính được quy định tại Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính gồm:

1. Thủ tục hành chính mới: 08 thủ tục

2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: 02 thủ tục

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Website Bộ Tài chính;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, TCHQ.
Vũ Thị Mai

PHỤ LỤC. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục Thủ tục hành chính mới ban hành

STT

Tên thủ tc hành chính

Lĩnh vc

Cơ quan thực hiện

Văn bn quy định thủ tục hành chính

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Thủ tục hành chính cấp Tổng cục Hải quan (08 thủ tục)

1

Thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan đối với công chức hải quan đã chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc

Hải quan

Tổng cục Hải quan

Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ Tài chính

2

Thủ tục tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

Hải quan

Tổng cục Hải quan

Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ Tài chính

3

Thủ tục chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

Hải quan

Tổng cục Hải quan

Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ Tài chính

4

Thủ tục tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

Hải quan

Tổng cục Hải quan

Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ Tài chính

5

Thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Hải quan

Tổng cục Hải quan

Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ Tài chính

6

Thủ tục gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Hải quan

Tổng cục Hải quan

Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ Tài chính

7

Thủ tục cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Hải quan

Tổng cục Hải quan

Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ Tài chính

8

Thủ tục thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

Hải quan

Tổng cục Hải quan

Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ Tài chính

2. Danh mục Th tục hành chính sửa đi, b sung

STT

S hồ sơ TTHC

Tên th tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Lĩnh vc

Cơ quan thực hiện

Ghi rõ TTHC được sửa đi, bổ sung đã được công b tại Quyết định nào của Bộ Tài chính

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Thủ tục hành chính cấp Tổng cục Hi quan (02 thủ tục)

1

Thủ tục công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ Tài chính

Hải quan

Tổng cục Hải quan

Số thứ tự 9 (Điểm A Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

2

Thủ tục thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan

Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ Tài chính

Hải quan

Tổng cục Hải quan

Số thứ tự 5 (Điểm B Mục 2) Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

PHN II: NỘI DUNG CỤ TH CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Đính kèm thủ tục theo các danh mục ở Phần I)

1. Thủ tục cấp chng ch nghiệp vụ khai hải quan đối vi công chức hải quan đã chuyn công tác, ngh hưu hoặc ngh việc:

- Trình tự thc hiện:

- Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:

Công chức hải quan sau khi chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc có nhu cầu cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan gửi Tổng cục Hải quan

- Bước 2: Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:

Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và điều kiện theo quy định và thực hiện cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do đối với trường hợp không đủ điều kiện.

- Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp;

- Gửi hồ sơ qua bưu điện.

- Thành phần, s lượng hồ sơ:

* Thành phn hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư;

- Một (01) ảnh màu 3x4 chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi có ghi rõ họ tên, năm sinh ở mặt sau của ảnh.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.

- Đi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chức hải quan đã chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc thôi việc.

- Cơ quan gii quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải quan.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết qu thực hiện thủ tục hành chính:

- Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan

- Phí, lệ phí: Nộp lệ phí thi theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai:

- Mẫu số 11: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan

- Yêu cầu, điều kin thc hin:

- Công chức hải quan giữ ngạch kiểm tra viên hải quan có 09 năm công tác liên tục hoặc kiểm tra viên chính hoặc kiểm tra viên cao cấp sau khi chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc (không bao gồm trường hợp kỷ luật buộc thôi việc) được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, hoặc nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

- Căn cứ pháp lý:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

- Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 31/01/2015 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.

- Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 12/2015/T-BTC ngày 31/01/2015 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Hành chính được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhNgười ký:Vũ Thị Mai
Số hiệu:1325/QĐ-BTCLĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Bộ máy hành chính
Ngày ban hành:05/08/2019Ngày hiệu lực:05/08/2019
Loại văn bản:Quyết địnhNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực
Đánh giá bài viết
2 115
0 Bình luận
Sắp xếp theo