Quyết định 103/QĐ-TTg 2019
Quyết định 103/QĐ-TTg về danh sách vùng đặc biệt khó khăn
Quyết định 103/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020.
Ngày 22/01/2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 103/QĐ-TTg về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020. Theo đó, bổ sung danh sách 67 thôn thuộc diện đặc biệt khó khăn do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, chia tách, thành lập mới, cụ thể: Bổ sung 23 thôn thuộc 05 huyện của tỉnh Hòa Bình, 17 thôn thuộc 06 huyện của tỉnh Lào Cai, 13 thôn thuộc 03 huyện của Đắk Lắk…
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỔI TÊN DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc tại Tờ trình số 28/TTr-UBDT ngày 13 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung và điều chỉnh
1. Phê duyệt bổ sung danh sách thôn, buôn, xóm, bản, làng, ... (gọi tắt là thôn), đổi tên và thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn cụ thể như sau:
a) Bổ sung 67 thôn đặc biệt khó khăn theo danh sách tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, chia tách, thành lập mới.
b) Điều chỉnh tên thôn đặc biệt khó khăn đã được phê duyệt theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ nhưng nay do sáp nhập, chia tách, thành lập mới theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (có danh sách tại Phụ lục II kèm theo).
c) Phê duyệt 104 thôn thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn của Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ (có danh sách kèm theo tại Phụ lục III).
2. Điều chỉnh danh sách xã thuộc khu vực III, khu vực II, Khu vực I của 24 xã đã được phê duyệt tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, sáp nhập, chia tách, thành lập mới, gồm:
a) Điều chỉnh 2 xã từ xã khu vực II sang khu vực I.
b) Điều chỉnh 22 xã từ xã khu vực II sang khu vực III.
(Danh sách chi tiết các xã tại Phụ lục IV kèm theo)
Điều 2. Các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I được phê duyệt bổ sung, điều chỉnh tại Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chính sách hiện hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Các thôn thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn nêu tại Phụ lục III của Quyết định này thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với thôn đặc biệt khó khăn kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều 3.
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Ủy ban Dân tộc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn điều tiết phần kinh phí đã phân bổ cho các xã, thôn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn thuộc Chương trình 135 nhưng đã đưa ra khỏi diện đặc biệt khó khăn.
2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về các nội dung thông tin, số liệu báo cáo tại Tờ trình số 28/TTr-UBDT nêu trên.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng Cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH BỔ SUNG THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên tỉnh, thành phố | Tên huyện thuộc tỉnh, thành phố | Tên xã, phường, thị trấn | Tên thôn |
TỔNG CỘNG | 67 | |||
1 | TỈNH BẮC GIANG | 1 | ||
Huyện Lục Ngạn | 1 | |||
Xã Hộ Đáp | ||||
Thôn Khuôn Trắng | ||||
2 | TỈNH ĐẮK LẮK | 13 | ||
Huyện Krông Bông | 6 | |||
Xã Cư Pui | ||||
Buôn Khanh | ||||
Buôn Khoă | ||||
Thôn Dhung Knung | ||||
Thôn ea Lang | ||||
Thôn Cư Rang | ||||
Thôn Cư Tê | ||||
Huyện Cư M’gar | 1 | |||
Xã Ea M'droh | ||||
Buôn Cuôr | ||||
Huyện Krông Năng | 6 | |||
Xã Cư Klông | ||||
Thôn Tam Khánh | ||||
Xã Ea Hồ | ||||
Buôn Mrư | ||||
Buôn Hồ A | ||||
Buôn Hồ B | ||||
Buôn Giêr | ||||
Buôn Wik | ||||
3 | TỈNH HÒA BÌNH | 23 | ||
Huyện Đà Bắc | 6 | |||
Xã Hào Lý | ||||
Xóm Hào Tân | ||||
Xã Yên Hòa | ||||
Xóm Ta Tao | ||||
Xóm Hạt | ||||
Xóm Yên Phong | ||||
Xóm Men | ||||
Xóm Quyết Tiến | ||||
Huyện Kim Bôi | 3 | |||
Xã Vĩnh Đồng | ||||
Xóm Gò Đầm | ||||
Xóm Chiềng | ||||
Xóm Đoàn Kết | ||||
Huyện Lạc Sơn | 4 | |||
Xã Phú Lương | ||||
Xóm Rẽ Vơng | ||||
Xóm Yến Báy | ||||
Xóm Phản Chuông | ||||
Xóm Khải Cai | ||||
Huyện Tân Lạc | 4 | |||
Xã Lũng Vân | ||||
Xóm Lở | ||||
Xóm Bách | ||||
Xóm Nghẹ | ||||
Xóm Hượp | ||||
Huyện Mai Châu | 6 | |||
Xã Cun Pheo | ||||
Xóm Cun | ||||
Xã Tân Sơn | ||||
Xóm Bò Báu | ||||
Xã Pà Cò | ||||
Xóm Pà Háng Con | ||||
Xóm Pà Cò Lớn | ||||
Xã Phúc Sợn | ||||
Xóm So Lo | ||||
Xóm Gò Mu | ||||
4 | TỈNH KON TUM | 4 | ||
Huyện Ia H'DRai | 4 | |||
Xã Ia Dom | ||||
Thôn Ia Muung | ||||
Xã Ia Đal | ||||
Thôn Ia Đal | ||||
Thôn Chư Hem | ||||
Thôn Ia Đer | ||||
5 | TỈNH LAI CHÂU | 1 | ||
Huyện Mường Tè | 1 | |||
Xã Thu Lũm | ||||
Bản Thu Lũm 2 | ||||
6 | TỈNH LÀO CAI | 17 | ||
Huyện Si Ma Cai | 3 | |||
Xã Nàn Sán | ||||
Thôn Sảng Chải 2 | ||||
Thôn Dào Dần Sáng | ||||
Xã Lùng Sui | ||||
Thôn Lao Chí Phàng | ||||
Huyện Bát Xát | 3 | |||
Xã Phìn Ngan | ||||
Thôn Suối Chải | ||||
Xã Cốc Mỳ | ||||
Thôn Tả Câu Liềng | ||||
Xã Nậm Pung | ||||
Thôn Tả Chải | ||||
Huyện Văn Bàn | 1 | |||
Thị trấn Khánh Yên | ||||
Tổ dân phố Bản Coóc | ||||
Huyện Bắc Hà | 2 | |||
Xã Lùng Cải | ||||
Thôn Hoàng Trù Ván | ||||
Xã Thải Giàng Phố | ||||
Thôn Ngải Thầu Sín Chải | ||||
Huyện Bảo Yên | 7 | |||
Xã Xuân Thượng | ||||
Bản 2 Thâu | ||||
Bản 3 Thâu | ||||
Bản 2 Là | ||||
Xã Xuân Hòa | ||||
Bản Qua 1 | ||||
Bản Hò | ||||
Bản Kẹm | ||||
Bản Mí | ||||
Huyện Mường Khương | 1 | |||
Xã Dìn Chin | ||||
Thôn Ngải Thầu | ||||
7 | TỈNH NGHỆ AN | 7 | ||
Huyện Con Cuông | 2 | |||
Xã Lạng Khê | ||||
Đồng Tiến | ||||
Bản Boong | ||||
Huyện Quế Phong | 2 | |||
Xã Cắm Muộn | ||||
Bản Pỏm | ||||
Bản Cắm Cảng | ||||
Huyện Quỳnh Lưu | 3 | |||
Xã Quỳnh Tân | ||||
Thôn 1 | ||||
Thôn 2 | ||||
Thôn 16 | ||||
8 | TỈNH YÊN BÁI | 1 | ||
Huyện Trấn Yên | 1 | |||
Xã Hồng Ca | ||||
Thôn Liên Hợp |
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TÊN THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên tỉnh | Tên huyện, xã, thôn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg | Tên điều chỉnh | ||||
Tên huyện | Tên xã | Tên thôn | Tên huyện | Tên xã | Tên thôn | ||
TỈNH YÊN BÁI | |||||||
HUYỆN TRẤN YÊN | HUYỆN TRẤN YÊN | ||||||
Xã Hòa Cuông | Xã Hòa Cuông | ||||||
Thôn 5 | Thôn 4 |
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH THÔN THOÁT KHỎI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên tỉnh, thành phố | Tên huyện thuộc tỉnh, thành phố | Tên xã, phường, thị trấn | Tên thôn |
TỔNG CỘNG | 104 | |||
1 | TỈNH BẮC GIANG | 1 | ||
Huyện Lục Ngạn | 1 | |||
Xã Hộ Đáp | ||||
Thôn Cái Cặn 2 | ||||
2 | TỈNH ĐỒNG NAI | 2 | ||
Huyện Tân Phú | 2 | |||
Xã Tà Lai | ||||
Ấp 7 | ||||
Xã Thanh Sơn | ||||
Ấp Bon Gõ | ||||
3 | TỈNH HÒA BÌNH | 29 | ||
Huyện Cao Phong | 3 | |||
Xã Xuân Phong | ||||
Xóm Rú 1 | ||||
Xóm Rú 2 | ||||
Xóm Rú 3 | ||||
Huyện Đà Bắc | 3 | |||
Xã Hào Lý | ||||
Xóm Bựa Chen | ||||
Xóm Tân Lý | ||||
Xóm Hào Tân I | ||||
Huyện Kim Bôi | 3 | |||
Xã Vĩnh Đồng | ||||
Xóm Chiềng 1 | ||||
Xóm Chiềng 4 | ||||
Xóm Chanh Trên | ||||
Huyện Lạc Sơn | 9 | |||
Xã Định Cư | ||||
Xóm Bai Lòng | ||||
Xã Phú Lương | ||||
Xóm Rẽ | ||||
Xóm Vơng | ||||
Xóm Yến | ||||
Xóm Báy | ||||
Xóm Khạ | ||||
Xóm Chuông | ||||
Xóm Khải | ||||
Xóm Cai | ||||
Huyện Tân Lạc | 6 | |||
Xã Lũng Vân | ||||
Xóm Lở 1 | ||||
Xóm Bách 1 | ||||
Xóm Nghẹ 1 | ||||
Xóm Nghẹ 2 | ||||
Xóm Hượp 1 | ||||
Xóm Hượp 2 | ||||
Huyện Lạc Thủy | 5 | |||
Xã Đồng Tâm | ||||
Thôn Rộc Yểng | ||||
Thôn Đồng Mới | ||||
Xã Yên Bồng | ||||
Thôn Sốc Bai | ||||
Thôn Đồng Bíp | ||||
Thôn Tiền Phong | ||||
4 | TỈNH LÀO CAI | 57 | ||
Huyện Si Ma Cai | 12 | |||
Xã Si Ma Cai | Thôn Gia Khâu I | |||
Thôn Gia Khâu II | ||||
Xã Nàn Sán | ||||
Thôn Sảng Chải 2 | ||||
Thôn Sảng Chải 3 | ||||
Thôn Sảng Chải 4 | ||||
Thôn Sảng Chải 5 | ||||
Thôn Quan Thần Súng | ||||
Xã Nàn Sín | ||||
Thôn Nàn Sín | ||||
Thôn Giàng Chá Chải | ||||
Xã Lùng Sui | ||||
Thôn Ta Pa Chải | ||||
Thôn Nàn Chí | ||||
Thôn Lao Dì Thàng | ||||
Huyện Bát Xát | 11 | |||
Xã Phìn Ngan | ||||
Thôn Sùng Vui | ||||
Thôn Sùng Vành | ||||
Xã Cốc Mỳ | ||||
Thôn Tả Suối Câu | ||||
Thôn Tả Liềng | ||||
Xã A Mú Sung | ||||
Thôn Nậm Mít | ||||
Thôn Lũng Pô I | ||||
Xã A Lù | ||||
Thôn Tả Suối Câu 2 | ||||
Xã Ngải Thầu | ||||
Thôn Lùng Thàng | ||||
Xã Nậm Pung | ||||
Thôn Tả Lé | ||||
Thôn Sín Chải | ||||
Xã Dền Thàng | ||||
Thôn Sỉn Chồ | ||||
Huyện Văn Bàn | 2 | |||
Thị trấn Khánh Yên | ||||
Tổ dân phố Coóc 1 | ||||
Tổ dân phố Coóc 2 | ||||
Huyện Bắc Hà | 4 | |||
Xã Lùng Cải | ||||
Thôn Pù Trù Ván | ||||
Thôn Hoàng Nhì Phố | ||||
Xã Thải Giàng Phố | ||||
Thôn Sín Chải | ||||
Thôn Ngải Thầu | ||||
Huyện Sa Pa | 1 | |||
Xã Suối Thầu | ||||
Thôn Nậm Lang B | ||||
Huyện Bảo Yên | 27 | |||
Xã Tân Dương | ||||
Bản Mỏ Siêu | ||||
Bản Cau 1 | ||||
Bản Cau 2 | ||||
Xã Xuân Thượng | ||||
Bản 7 Thâu | ||||
Bản 3 Thâu | ||||
Bản 6 Thâu | ||||
Bản 4 Thâu | ||||
Bản 2b Là | ||||
Bản 2a Là | ||||
Xã Xuân Hòa | ||||
Bản Khuổi Thàng | ||||
Bản Tham Động | ||||
Bản Đát | ||||
Bản Hò 1 | ||||
Bản Lùng Mật. | ||||
Bản Mí 2 | ||||
Bản Mí 1 | ||||
Bản Hò 2 | ||||
Xã Minh Tân | ||||
Bản Cốc Ly | ||||
Xã Bảo Hà | ||||
Bản Tà Vạng | ||||
Xã Vĩnh Yên | ||||
Bản Khuổi Phéc | ||||
Bản Co Mặn | ||||
Bản Nặm Xoong | ||||
Xã Thượng Hà | ||||
Bản 4 Vài Siêu | ||||
Bản 8 Vài Siêu | ||||
Xã Cam Cọn | ||||
Bản Quýt | ||||
Bản Buôn | ||||
Bản Bỗng 1 | ||||
5 | TỈNH YÊN BÁI | 15 | ||
Huyện Trấn Yên | 15 | |||
Xã Hòa Cuông | ||||
Thôn 3 | ||||
Xã Việt Hồng | ||||
Bản Quán | ||||
Xã Hồng Ca | ||||
Thôn Chi Vụ | ||||
Xã Kiên Thành | ||||
Thôn Yên Thịnh | ||||
Thôn Khe Ba | ||||
Thôn Đồng An | ||||
Xã Minh Quán | ||||
Thôn 11 (Đoàn Kết) | ||||
Xã Cường Thịnh | ||||
Thôn Đầm Hồng | ||||
Xã Vân Hội | ||||
Thôn 5 (Cây Sy) | ||||
Thôn 8 (Minh Phú) | ||||
Xã Việt Cường | ||||
Thôn 8B | ||||
Xã Lương Thịnh | ||||
Thôn Liên Thịnh | ||||
Xã Minh Tiến | ||||
Thôn Hồng Tiến | ||||
Xã Quy Mông | ||||
Thôn 7 (Lập Thành) | ||||
Thôn 12 (Tân Việt) |
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC XÃ THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh | Tên xã, phường, thị trấn | Từ khu vực quy định theo Quyết định 582/QĐ-TTg | Sang khu vực |
Xã khu vực I | 0 | 2 | ||
Xã khu vực II | 24 | 0 | ||
Xã khu vực III | 0 | 22 | ||
TỔNG CỘNG | 24 | 24 | ||
1 | TỈNH ĐẮK LẮK | |||
Huyện Krông Bông | ||||
Xã Cư Pui | II | III | ||
Huyện Krông Năng | ||||
Xã Cư Klông | II | III | ||
Xã Ea Puk | II | III | ||
Xã Ea Hồ | II | III | ||
Huyện Ea H’Leo | ||||
Xã Cư Amung | II | III | ||
2 | TỈNH ĐỒNG NAI | |||
Huyện Tân Phú | ||||
Xã Thanh Sơn | II | I | ||
3 | TỈNH HÒA BÌNH | |||
Huyện Lạc Thủy | ||||
Xã Đồng Tâm | II | I | ||
Huyện Mai Châu | ||||
Xã Phúc Sạn | II | III | ||
Huyện Đà Bắc | ||||
Xã Yên Hòa | II | III | ||
4 | TỈNH NGHỆ AN | |||
Huyện Con Cuông | ||||
Xã Lạng Khê | II | III | ||
Huyện Tân Kỳ | ||||
Xã Hương Sơn | II | III | ||
Huyện Quế Phong | ||||
Xã Tiền Phong | II | III | ||
Xã Đồng Văn | II | III | ||
Huyện Quỳ Châu | ||||
Xã Châu Bình | II | III | ||
Huyện Quỳ Hợp | ||||
Xã Liên Hợp | II | III | ||
Huyện Nghĩa Đàn | ||||
Xã Nghĩa Mai | II | III | ||
Xã Nghĩa Thọ | II | III | ||
Xã Nghĩa Lạc | II | III | ||
Xã Nghĩa Lợi | II | III | ||
Huyện Quỳnh Lưu | ||||
Xã Tân Thắng | II | III | ||
Huyện Thanh Chương | ||||
Xã Thanh Chi | II | III | ||
5 | TỈNH QUẢNG BÌNH | |||
Huyện Tuyên Hóa | ||||
Xã Cao Quảng | II | III | ||
Xã Ngư Hóa | II | III | ||
6 | TỈNH NINH THUẬN | |||
Huyện Thuận Bắc | ||||
Xã Bắc Sơn | II | III |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Chính sách được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Quyết định 103/QĐ-TTg 2019
214 KB 15/10/2019 9:27:00 SAGợi ý cho bạn
-
Tải Thông tư 82/2023/TT-BQP điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân file DOC, PDF
-
Tải Nghị định 28/2024/NĐ-CP thủ tục xét tặng Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang file Doc, Pdf
-
Quyết định 486/QĐ-TTg 2023 mức lãi suất cho vay đối với khoản vay có dư nợ thuê mua nhà ở
-
Nghị định 135/2024/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất
-
Toàn văn Nghị quyết số 98/2023/QH15 về Thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TPHCM
-
Thông tư 42/2023/TT-BTC cơ chế tài chính bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý bằng NSNN
-
Tải Nghị định 58/2024/NĐ-CP về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp file Doc, Pdf
-
Tải Nghị định 77/2024/NĐ-CP về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng file Doc, Pdf
-
Nghị định 33/2023/NĐ-CP về cán bộ, công chức cấp xã
-
Tải Quyết định 22/2023/QĐ-TTg file doc, pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Chính sách
Nghị định 56/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật trẻ em
Nghị định 80/2024/NĐ-CP quy định về cơ chế mua bán điện trực tiếp
Quyết định 13/2020/QĐ-TTg 2020 cơ chế khuyến khích phát triển điện mặt trời
Nghị định 88/2020/NĐ-CP hướng dẫn về bảo hiểm tai nạn lao động
Quyết định 588/QĐ-TTg 2020 điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng đối tượng
Quyết định 318/2013/QĐ-TTg
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác