Phá sản là gì? Tuyên bố phá sản là gì?

Do ảnh hưởng của dịch nên nhiều doanh nghiệp phá sản. Phá sản là gì? Tuyên bố phá sản là gì? Thủ tục phá sản doanh nghiệp gồm những gì?

1. Phá sản là gì?

Theo quy định tại điều 4 Luật Phá sản 2014, phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

Trong đó, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

=> Để một doanh nghiệp được coi là phá sản cần có 2 điều kiện:

  • Mất khả năng thanh toán
  • Bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

2. Tuyên bố phá sản là gì?

Tuyên bố phá sản là gì? 

Tuyên bố phá sản là một quyết định của Tòa án xác định tình trạng của doanh nghiệp là phá sản.

3. Thủ tục phá sản doanh nghiệp

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản cho tòa án có thẩm quyền

Chủ thể nộp đơn là những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Chủ nợ, người lao động, chính doanh nghiệp đó, cổ đông công ty...

Có thể nộp đơn trực tiếp tại tòa hoặc gửi đến tòa thông qua đường bưu điện

Bước 2: Tòa án phân công thẩm phán xử lý đơn yêu cầu

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Chánh án Tòa án nhân dân phân công một Thẩm phán hoặc Tổ Thẩm phán gồm 03 Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

Bước 3: Tòa án xử lý đơn yêu cầu

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, thẩm phán được phân công phải xử lý theo 1 trong các hướng sau:

  • Thông báo cho người nộp đơn nộp lệ phí khi đúng thẩm quyền, đầy đủ chứng cứ
  • Chuyển đơn cho tòa án có thẩm quyền nếu không thuộc thẩm quyền của mình
  • Trả đơn
  • Yêu cầu bổ sung

Bước 4: Người yêu cầu nộp lệ phí, tạm ứng chi phí

Bước 5: Thụ lý đơn

Bước 6: Mở hoặc không mở thủ tục phá sản

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Thẩm phán phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản

  • Tòa án quyết định mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp không phục hồi được hoạt động kinh doanh
  • Tòa án ra quyết định không mở thủ tục phá sản khi xét thấy doanh nghiệp không mất khả năng thanh toán

Bước 7: Doanh nghiệp tiến hành kiểm kê tài sản

Bước 8: Tổ chức hội nghị chủ nợ

Hội nghị chủ nợ được tiến hành khi có điều kiện: Có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm.

Chủ nợ không tham gia Hội nghị chủ nợ nhưng có ý kiến bằng văn bản gửi cho Thẩm phán trước ngày tổ chức Hội nghị chủ nợ, trong đó ghi rõ ý kiến về những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 83 của Luật này thì được coi như chủ nợ tham gia Hội nghị chủ nợ.

Thông quan hội nghị chủ nợ, doanh nghiệp có thể trình kế hoạch phục hồi hoạt động kinh doanh

Hội nghị chủ nợ đưa ra một trong các nghị quyết sau:

  • Đề nghị đình chỉ giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 86 của Luật này (Kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản đến trước ngày ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không mất khả năng thanh toán)
  • Đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã;
  • Đề nghị tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.

Bước 9: Tòa án ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản nếu doanh nghiệp đó không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc không triệu tập được hội nghị chủ nợ

Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp quy định về phá sản và thủ tục phá sản doanh nghiệp. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật

Các bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
1 29
0 Bình luận
Sắp xếp theo