Nghị quyết 538/2018/UBTVQH14
Nghị quyết 538/2018/UBTVQH14 - Chương trình giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội năm 2019
Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân vừa ký ban hành Nghị quyết số 538/2018/UBTVQH14 về Chương trình giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội năm 2019. Nghị quyết số 538/2018/UBTVQH14 có hiệu lực kể từ ngày 19/07/2018.
- Nghị quyết 528/2018/UBTVQH14 Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2019-2021
- Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND Mức học phí nhà trẻ, mẫu giáo, trung học cơ sở, trung học phổ thông Tp Hà Nội
- Nghị quyết 65/NQ-CP Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất TP. Hà Nội
Nội dung Nghị quyết số 538/2018/UBTVQH14
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Nghị quyết số: 538/2018/UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NĂM 2019
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân số 87/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội về chương trình giám sát của Quốc hội năm 2019;
Trên cơ sở xem xét đề nghị của Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nội dung giám sát
Năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội tiến hành những hoạt động giám sát sau đây:
1. Xem xét báo cáo bổ sung của Chính phủ về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2018; tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước những tháng đầu năm 2019; báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017 và các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật, chuẩn bị trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 7 (tại phiên họp tháng 5/2019).
2. Xem xét các báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2019; về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2020 (tại phiên họp tháng 10/2019).
Xem xét báo cáo công tác của Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước; Báo cáo của Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; Báo cáo của Chính phủ về tình hình thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; các báo cáo của Chính phủ về công tác phòng, chống tham nhũng, về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, về công tác thi hành án, về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, về việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới; các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật chuẩn bị trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 8 (tại phiên họp tháng 9/2019).
3. Xem xét, cho ý kiến về báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát của Quốc hội tại phiên họp tháng 4/2019 đối với chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị từ khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực đến hết năm 2018”; tại phiên họp tháng 9/2019 đối với chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy giai đoạn 2014 – 2018”.
4. Trực tiếp giám sát 02 chuyên đề và gửi báo cáo kết quả giám sát đến Quốc hội tại kỳ họp thứ 8:
- Chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước giai đoạn 2013-2018” (tại phiên họp tháng 8/2019; giao Uỷ ban Tài chính, Ngân sách chủ trì giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nội dung giám sát);
- Chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018” (tại phiên họp tháng 9/2019; giao Hội đồng Dân tộc chủ trì giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nội dung giám sát).
5. Tổ chức hoạt động chất vấn tại 2 phiên họp Ủy ban Thường vụ Quốc hội vào tháng 3 và tháng 8 năm 2019.
6. Giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 6 của Quốc hội (báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 7); việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 7 của Quốc hội (báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 8); giám sát việc tiếp công dân, xử lý khiếu nại, tố cáo của công dân.
7. Xem xét kiến nghị giám sát của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội tại các phiên họp tháng 4 và tháng 9 năm 2019; chuẩn bị báo cáo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kiến nghị giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội trình Quốc hội (nếu có).
8. Xem xét kết quả giám sát chuyên đề của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội để lựa chọn nội dung (nếu có) trình Quốc hội xem xét tại kỳ họp (tại các phiên họp tháng 4 và tháng 9 năm 2019).
9. Giám sát hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và thực hiện các hoạt động giám sát khác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội: thực hiện các công việc liên quan khi triển khai thực hiện chương trình giám sát của Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị sau giám sát; thực hiện nghiêm túc sự điều hòa, phối hợp của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; kịp thời báo cáo, tổng hợp hoạt động giám sát.
2. Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp tổ chức phục vụ có hiệu quả các hoạt động giám sát.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước; Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH |
- UBTVQH; - Chính phủ; - TT HĐDT, TT UB của QH; TTKQH; - TANDTC, VKSNDTC, MTTQVN; - VPCP, VPCTN, VPTW Đảng; - Kiểm toán nhà nước; - Các Ban, Viện thuộc UBTVQH; - Các ĐĐBQH; - HĐND, UBND tỉnh, TPTTTW; - Lãnh đạo VPQH; - Các Vụ, đơn vị của VPQH; - VPUBND, VPĐĐBQH tỉnh, TPTTTW; - Lưu HC, GS. | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Thuộc tính văn bản: Nghị quyết 538/2018/UBTVQH14
Số hiệu | 538/2018/UBTVQH14 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Lĩnh vực, ngành | Bộ máy hành chính |
Nơi ban hành | U ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành | 19/07/2018 |
Ngày hiệu lực | 19/07/2018 |
Nghị quyết 538/2018/UBTVQH14
145,4 KB 27/07/2018 9:14:00 SATải Nghị quyết 538/2018/UBTVQH14 định dạng .Doc
39 KB 27/07/2018 9:21:33 SA
Cơ quan ban hành: | U ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Số hiệu: | 538/2018/UBTVQH14 | Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành: | 19/07/2018 | Ngày hiệu lực: | 19/07/2018 |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Bài liên quan
-
Nghị quyết số 28-NQ/TW cải cách chính sách bảo hiểm xã hội
-
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐTP
-
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2025
-
Điều kiện kết nạp vào Hội cựu chiến binh năm 2025
-
Phấn đấu như thế nào để trở thành Đảng viên năm 2025
-
Điều lệ Hội cựu chiến binh Việt Nam 2025
-
Hướng dẫn đánh giá xếp loại Đoàn viên cuối năm 2025
-
Thể thức trình bày văn bản hành chính 2023
-
Hướng dẫn 12-HD/BTCTW về nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ
-
Thông tư 001/2025/TT-BNV về Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức
-
Quy trình, thủ tục xóa tên Đảng viên 2025
-
Những trường hợp không được kết nạp Đảng 2025
-
Tính đến thời điểm hiện nay, nước ta có những bản hiến pháp nào?
-
Quy định 29-QĐ/TW năm 2017 thi hành Điều lệ Đảng

Bài viết hay Hành chính
Hướng dẫn 238/HD-TLĐ
Thông tư 04/2018/TT-BTP về biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước
Nghị định sửa đổi, bổ sung về việc xử phạt hành vi lãng phí tài sản nhà nước số 58/2015/NĐ-CP
Hướng dẫn 21-HD/VPTW về chế độ chi hoạt động công tác Đảng
Thông tư 01/2021/TT-TTCP quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức ngành Thanh tra
Quyết định 1122/QĐ-BTTTT 2020 biểu mẫu các chỉ tiêu báo cáo phục vụ quản lý
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác