Nghị định 173/2016/NĐ-CP về tổ chức và họat động của Thanh tra ngành Văn hóa, Du lịch
Nghị định 173/2016/NĐ-CP - Tổ chức và họat động của Thanh tra
ngành Văn hóa, du lịch
Nghị định 173/2016/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thanh tra viên, công chức, cộng tác viên thanh tra ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch; trang phục, phương tiện, thiết bị kỹ thuật và kinh phí hoạt động thanh tra ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thông báo 263/TB-VPCP kết luận của Thủ tướng tại Hội nghị toàn quốc về phát triển du lịch
CHÍNH PHỦ -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 173/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về tổ chức và hoạt động của cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thanh tra viên, công chức, cộng tác viên thanh tra ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch; trang phục, phương tiện, thiết bị kỹ thuật và kinh phí hoạt động; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động thanh tra ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ chấp hành quy định của pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch.
Chương II
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THANH TRA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Điều 3. Cơ quan Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi tắt là Thanh tra bộ).
2. Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thanh tra Sở Văn hóa và Thể thao, Thanh tra Sở Du lịch (sau đây gọi tắt là Thanh tra sở).
Điều 4. Tổ chức của Thanh tra bộ
1. Thanh tra bộ là cơ quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng) quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
2. Thanh tra bộ có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra, Thanh tra viên và công chức.
Chánh Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi tắt là Chánh Thanh tra bộ) do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra Chính phủ.
Phó Chánh Thanh tra bộ do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra bộ. Phó Chánh Thanh tra bộ giúp Chánh Thanh tra bộ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra bộ. Số lượng Phó Chánh Thanh tra bộ không quá 03 người.
3. Thanh tra bộ có các phòng nghiệp vụ, Bộ trưởng quyết định thành lập các phòng thuộc Thanh tra bộ.
4. Thanh tra bộ có con dấu, tài khoản riêng.
5. Thanh tra bộ chịu sự chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng và chịu sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về tổ chức, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra bộ
Thanh tra bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 18 Luật thanh tra và Điều 7 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của Bộ trưởng.
2. Xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm trình Bộ trưởng phê duyệt.
3. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với Thanh tra sở.
4. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân.
5. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Bộ trưởng, Chánh Thanh tra bộ.
6. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng.
7. Thực hiện công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
8. Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng, Tổng Thanh tra Chính phủ về kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc do Bộ trưởng giao.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra bộ
Chánh Thanh tra bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 19 Luật thanh tra và Điều 8 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Quyết định thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và thành lập Đoàn thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
2. Giúp Bộ trưởng kiểm tra, xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng khi được giao và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
3. Xác minh nội dung tố cáo, kết luận nội dung xác minh, kiến nghị biện pháp xử lý tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ trưởng khi được giao và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về tố cáo.
4. Tổ chức tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
5. Giúp Bộ trưởng chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ trưởng.
6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc do Bộ trưởng giao.
Điều 7. Tổ chức của Thanh tra sở
1. Thanh tra sở là cơ quan của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Du lịch (sau đây gọi tắt là Giám đốc sở) tiến hành thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
2. Thanh tra sở có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra, Thanh tra viên và công chức.
Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chánh Thanh tra sở Văn hóa và Thể thao, Chánh Thanh tra Sở Du lịch (sau đây gọi tắt là Chánh Thanh tra sở) do Giám đốc sở bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Chánh Thanh tra tỉnh).
Phó Chánh Thanh tra sở do Giám đốc sở bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra sở. Phó Chánh Thanh tra sở giúp Chánh Thanh tra sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra sở.
3. Thanh tra sở có con dấu, tài khoản riêng.
4. Thanh tra sở chịu sự chỉ đạo, điều hành của Giám đốc sở; chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra và hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh, chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra bộ.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra sở
Thanh tra sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 24 Luật thanh tra và Điều 13 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm trình Giám đốc sở phê duyệt.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra các cơ quan, đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng.
3. Tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
4. Tổng hợp, báo cáo Giám đốc sở, Chánh Thanh tra tỉnh về kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng; báo cáo Chánh Thanh tra bộ về công tác thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân trong lĩnh vực Văn hóa, Gia đình, Thể thao và Du lịch.
5. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc do Giám đốc sở giao.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra sở
Chánh Thanh tra sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 25 Luật thanh tra và Điều 14 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Quyết định thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và thành lập Đoàn thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
2. Giúp Giám đốc sở kiểm tra, xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền của Giám đốc sở khi được giao và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
3. Xác minh nội dung tố cáo, kết luận nội dung xác minh, kiến nghị biện pháp xử lý tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc sở khi được giao và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về tố cáo.
4. Tổ chức tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
5. Giúp Giám đốc sở chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Giám đốc sở.
6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc do Giám đốc sở giao.
Tham khảo thêm
Quyết định 1846/QĐ-TTg năm 2016 về Ngày Văn hóa doanh nghiệp Việt Nam 10/11 hàng năm sẽ là ngày Văn hóa doanh nghiệp Việt Nam
Công văn 8681/VPCP-KTN về hoạt động của phương tiện thủy nội địa phục vụ hoạt động du lịch, thể thao, vui chơi Tăng cường đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa
Quyết định 1437/QĐ-TTg Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực văn hóa nghệ thuật ở nước ngoài Bồi dưỡng nhân lực văn hoá nghệ thuật ở nước ngoài đến năm 2030
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tải Nghị định 73/2023/NĐ-CP file doc, pdf về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động sáng tạo vì lợi ích chung
-
Nghị định 22/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về kinh doanh lĩnh vực TNMT
-
Nghị định 128/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
-
Tải Quyết định 1098/QĐ-BNV 2023 về thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
-
Quyết định 68/QĐ-VKSTC năm 2019
-
Thủ tục đăng ký lại khai sinh, cấp lại giấy khai sinh mới nhất năm 2024
-
Nghị định 40/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 144/2016/NĐ-CP quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, quản lý TP Đà Nẵng
-
Nghị định 55/2022/NĐ-CP quy định CSDL quốc gia về tiếp công dân, xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
-
Nghị định 90/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cảnh vệ
-
Những trường hợp không được kết nạp Đảng 2024