Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
Nghị định 56/2015/NĐ-CP - Đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 4. Căn cứ đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 5. Thời điểm đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 6. Sử dụng kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 7. Thông báo kết quả và lưu giữ tài liệu đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- Chương II. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÁN BỘ
- Điều 8. Nội dung đánh giá cán bộ
- Điều 9. Thẩm quyền và trách nhiệm đánh giá, phân loại cán bộ
- Điều 10. Trình tự, thủ tục đánh giá cán bộ
- Điều 11. Tiêu chí phân loại đánh giá cán bộ ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Điều 12. Tiêu chí phân loại đánh giá cán bộ ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Điều 13. Tiêu chí phân loại đánh giá cán bộ ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
- Điều 14. Tiêu chí phân loại đánh giá cán bộ ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
- Chương III. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC
- Điều 15. Nội dung đánh giá công chức
- Điều 16. Thẩm quyền và trách nhiệm đánh giá, phân loại công chức
- Điều 17. Trình tự, thủ tục đánh giá công chức
- Điều 18. Tiêu chí phân loại đánh giá công chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Điều 19. Tiêu chí phân loại đánh giá công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Điều 20. Tiêu chí phân loại đánh giá công chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
- Điều 21. Tiêu chí phân loại đánh giá công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
- Chương IV. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC
- Điều 22. Nội dung đánh giá viên chức
- Điều 23. Thẩm quyền và trách nhiệm đánh giá, phân loại viên chức
- Điều 24. Trình tự, thủ tục đánh giá viên chức
- Điều 25. Tiêu chí phân loại đánh giá viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Điều 26. Tiêu chí phân loại đánh giá viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Điều 27. Tiêu chí phân loại đánh giá viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
- Điều 28. Tiêu chí phân loại đánh giá viên chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
- Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Phụ lục nghị định 56 2015 về đánh giá công chức viên chức
Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức được Chính phủ ban hành, quy định về nguyên tắc, căn cứ, nội dung, trình tự, thủ tục, tiêu chí, thẩm quyền đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm, được áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
Nghị định 56/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2015 và hết hiệu lực ngày 20/08/2020.
Nghị định 90/2020/NĐ-CP đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thay thế cho Nghị định 56/2015/NĐ-CP từ ngày 20/08/2020.
Nội dung Nghị định 56 về đánh giá công chức
CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 56/2015/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 nơm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
Chính phủ ban hành Nghị định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị định này quy định về nguyên tắc, căn cứ, nội dung, trình tự, thủ tục, tiêu chí, thẩm quyền đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm, được áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Cấp có thẩm quyền là tổ chức hoặc người đứng đầu được giao quyền quyết định và quản lý đối với chức vụ, chức danh cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Người đúng đầu là người được bầu cử, phê chuẩn để bổ nhiệm hoặc người được bổ nhiệm giữ chức vụ cấp trưởng trong các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập, được giao thẩm quyền trực tiếp quản lý, sử dụng, phân công nhiệm vụ và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
1. Bảo đảm đúng thẩm quyền: cán bộ do cấp có thẩm quyền quản lý đánh giá; công chức, viên chức do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đánh giá. Cấp nào, người nào thực hiện việc đánh giá thì đồng thời thực hiện việc phân loại và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Việc đánh giá phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá cần làm rõ ưu điểm, khuyết điểm, tồn tại, hạn chế về phẩm chất, năng lực, trình độ của cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Căn cứ đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
1. Đối với cán bộ, căn cứ đánh giá gồm:
a) Nghĩa vụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp và những việc cán bộ không được làm quy định tại Luật Cán bộ, công chức;
b) Tiêu chuẩn chức vụ, chức danh của cán bộ;
2. Đối với công chức, căn cứ đánh giá gồm:
a) Nghĩa vụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp và những việc công chức không được làm quy định tại Luật Cán bộ, công chức;
b) Tiêu chuẩn ngạch công chức, chức vụ lãnh đạo, quản lý;
Điều 5. Thời điểm đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
1. Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo từng năm công tác.
Cán bộ, công chức, viên chức khi chuyển công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, phân loại kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ (đối với trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên).
2. Thời điểm đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức được tiến hành trong tháng 12 hàng năm.
Điều 6. Sử dụng kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
1. Kết quả đánh giá là căn cứ quan trọng để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
2. Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức được sử dụng theo quy định tại Khoản 3 Điều 29 và Khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức.
Điều 7. Thông báo kết quả và lưu giữ tài liệu đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
1. Thông báo kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
a) Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức phải được thông báo bằng văn bản cho cán bộ, công chức, viên chức sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận của người hoặc cấp có thẩm quyền đánh giá.
b) Sau khi nhận được thông báo kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức của người hoặc cấp có thẩm quyền, trường hợp cán bộ, công chức viên chức không nhất trí với kết luận đánh giá, phân loại thì có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
2. Lưu giữ tài liệu đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
Kết quả đánh giá, phân loại được thể hiện bằng văn bản, lưu vào hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, bao gồm:
a) Phiếu đánh giá, phân loại cán bộ (Mẫu số 01); Phiếu đánh giá, phân loại công chức (Mẫu số 02) và Phiếu đánh giá, phân loại viên chức (Mẫu số 03) của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Kết luận và thông báo bằng văn bản về kết quả đánh giá, phân loại cán bộ của cấp có thẩm quyền quản lý; hồ sơ giải quyết khiếu nại về kết quả đánh giá, phân loại cán bộ (nếu có);
Chương II. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÁN BỘ
Điều 8. Nội dung đánh giá cán bộ
Nội dung đánh giá cán bộ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Luật Cán bộ, công chức.
Điều 9. Thẩm quyền và trách nhiệm đánh giá, phân loại cán bộ
Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ thực hiện việc đánh giá, phân loại cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ, chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá, phân loại cán bộ.
Điều 10. Trình tự, thủ tục đánh giá cán bộ
Việc đánh giá cán bộ được tiến hành như sau:
1. Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo chức trách nhiệm vụ được giao theo Mục I Mẫu số 01;
2. Cán bộ trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị để mọi người tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
Điều 11. Tiêu chí phân loại đánh giá cán bộ ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Cán bộ đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
1. Luôn gương mẫu chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
2. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống, tác phong, lề lối làm việc chuẩn mực, lành mạnh;
Điều 12. Tiêu chí phân loại đánh giá cán bộ ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
Cán bộ đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
1. Các tiêu chí quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11 Nghị định này;
2. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực phụ trách hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;
Điều 13. Tiêu chí phân loại đánh giá cán bộ ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
Cán bộ đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực:
1. Các tiêu chí quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11 Nghị định này;
2. Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực được giao phụ trách hoàn thành các nhiệm vụ được giao;
Điều 14. Tiêu chí phân loại đánh giá cán bộ ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
Cán bộ có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
1. Không thực hiện hoặc vi phạm đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng hoặc pháp luật của Nhà nước bị cấp có thẩm quyền nghiêm khắc phê bình hoặc xử lý kỷ luật theo quy định;
2. Vi phạm kỷ luật, kỷ cương hoặc quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Chương III. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC
Điều 15. Nội dung đánh giá công chức
Nội dung đánh giá công chức thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 56 Luật Cán bộ, công chức.
Điều 16. Thẩm quyền và trách nhiệm đánh giá, phân loại công chức
1. Người đứng đầu trực tiếp đánh giá, phân loại đối với cấp phó của người đứng đầu và công chức thuộc quyền quản lý của mình, chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá, phân loại.
2. Việc đánh giá người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị do người đứng đầu cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá, phân loại.
Điều 17. Trình tự, thủ tục đánh giá công chức
1. Đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Công chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo Mục I Mẫu số 02.
b) Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị để mọi người tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có các đơn vị cấu thành, thành phần tham dự là đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên và người đứng đầu các đơn vị cấu thành.
Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị không có các đơn vị cấu thành, thành phần tham dự là toàn thể công chức và người lao động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 18. Tiêu chí phân loại đánh giá công chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Luôn gương mẫu, chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh, chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; tận tụy, có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao;
Điều 19. Tiêu chí phân loại đánh giá công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Các tiêu chí quy định tại Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều 18 Nghị định này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm, bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
c) Hoàn thành nhiệm vụ đột xuất.
Điều 20. Tiêu chí phân loại đánh giá công chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt các tiêu chí quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 18 Nghị định này và có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực:
a) Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% nhiệm vụ theo chương trình kế hoạch công tác năm;
b) Thực hiện nhiệm vụ được giao còn chậm về tiến độ;
Điều 21. Tiêu chí phân loại đánh giá công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Không thực hiện hoặc vi phạm đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng hoặc pháp luật của Nhà nước bị cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật hoặc cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;
b) Vi phạm kỷ luật, kỷ cương hoặc quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức đơn vị nhưng chưa đến mức bị xử lý kỷ luật ở hình thức cao nhất;
Chương IV. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC
Điều 22. Nội dung đánh giá viên chức
Nội dung đánh giá viên chức thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 41 Luật Viên chức.
Điều 23. Thẩm quyền và trách nhiệm đánh giá, phân loại viên chức
Thẩm quyền và trách nhiệm đánh giá, phân loại viên chức thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 43 Luật Viên chức.
Điều 24. Trình tự, thủ tục đánh giá viên chức
Việc đánh giá viên chức được tiến hành như sau:
1. Đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
a) Viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo Mục I Mẫu số 03.
b) Viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp của cơ quan, đơn vị để mọi người tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
Điều 25. Tiêu chí phân loại đánh giá viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt, hoàn thành 100% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, vượt tiến độ, có chất lượng, hiệu quả; nghiêm túc chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền; có tinh thần trách nhiệm cao, chủ động, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Hoàn thành tốt các nhiệm vụ đột xuất;
Điều 26. Tiêu chí phân loại đánh giá viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt, hoàn thành 100% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, bảo đảm tiến độ chất lượng, hiệu quả; nghiêm túc chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền; có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) Các tiêu chí quy định tại Điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều 25 Nghị định này.
Điều 27. Tiêu chí phân loại đánh giá viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức hoàn thành nhiệm vụ:
a) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt, hoàn thành từ 70% đến dưới 100% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, trong đó có công việc còn chậm về tiến độ, hạn chế về chất lượng, hiệu quả; có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Các tiêu chí quy định tại Điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều 25 Nghị định này.
Điều 28. Tiêu chí phân loại đánh giá viên chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì phân loại đánh giá ở mức không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Hoàn thành dưới 70% công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết;
b) Chưa nghiêm túc chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền; thiếu tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ điều kiện cụ thể của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xây dựng các tiêu chí chi tiết để đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; khuyến khích áp dụng công nghệ thông tin để thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm phù hợp với các quy định tại Nghị định này.
2. Người đứng đầu cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đối với cán bộ công chức, viên chức hàng năm theo quy định tại Nghị định này và gửi báo cáo kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý về Bộ Nội vụ để tổng hợp trước ngày 01 tháng 3 hàng năm.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2015.
2. Bãi bỏ Điều 45 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Điều 37 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Điều 31. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
Phụ lục nghị định 56 2015 về đánh giá công chức viên chức
PHỤ LỤC
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức)
- Phiếu đánh giá và phân loại cán bộ (Mẫu số 01).
- Phiếu đánh giá và phân loại công chức (Mẫu số 02).
- Phiếu đánh giá và phân loại viên chức (Mẫu số 03).
Mẫu số 01
Phiếu đánh giá cán bộ theo Nghị định 56 2015
Tên cơ quan, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÁN BỘ
Năm 20...
Họ và tên: ..........................................................................................................................
Chức vụ, chức danh: ..........................................................................................................
Cơ quan công tác: .............................................................................................................
Hệ số lương: .....................................................................................................................
I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN CỦA CÁN BỘ
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước:
.........................................................................................................................................
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc:
.........................................................................................................................................
3. Năng lực lãnh đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ:
.........................................................................................................................................
4. Tinh thần trách nhiệm trong công tác:
.........................................................................................................................................
5. Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao:
.........................................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA CÁN BỘ
1. Đánh giá ưu, nhược điểm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Phân loại đánh giá:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
.........................................................................................................................................
Ngày....tháng....năm 20... |
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ LÃNH ĐẠO CƠ QUAN NƠI CÁN BỘ CÔNG TÁC
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày....tháng....năm 20... |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÁN BỘ CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
Nhận xét ưu, nhược điểm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 loại sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ).
.........................................................................................................................................
Ngày....tháng....năm 20... |
Mẫu số 02
Phiếu đánh giá công chức theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP
Tên cơ quan, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC
Năm 20...
Họ và tên: ........................................................................................................................
Chức vụ, chức danh: ........................................................................................................
Đơn vị công tác: ..............................................................................................................
Ngạch công chức: ……………. Bậc:………………… Hệ số lương: ......................................
I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN CỦA CÔNG CHỨC
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước:
.......................................................................................................................................
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc:
.......................................................................................................................................
3. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
.......................................................................................................................................
4. Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ:
.......................................................................................................................................
5. Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ:
.......................................................................................................................................
6. Thái độ phục vụ nhân dân:
.......................................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý:
.......................................................................................................................................
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
.......................................................................................................................................
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức:
.......................................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA CÔNG CHỨC
1. Đánh giá ưu, nhược điểm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Phân loại đánh giá:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
.......................................................................................................................................
Ngày....tháng....năm 20... |
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi công chức công tác:
.......................................................................................................................................
2. Nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản lý công chức:
.......................................................................................................................................
Ngày....tháng....năm 20... |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
1. Nhận xét ưu, nhược điểm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, phân loại công chức:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; không hoàn thành nhiệm vụ)
.......................................................................................................................................
Ngày....tháng....năm 20... |
Mẫu số 03
Mẫu đánh giá viên chức theo nghị định 56
Tên cơ quan, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC
Năm 20...
Họ và tên: ........................................................................................................................
Chức danh nghề nghiệp: ...................................................................................................
Đơn vị công tác: ..............................................................................................................
Hạng chức danh nghề nghiệp: ………….. Bậc: ……………….. Hệ số lương: ........................
I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN CỦA VIÊN CHỨC:
1. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết:
.......................................................................................................................................
2. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp:
.......................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức:
.......................................................................................................................................
4. Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức:
.......................................................................................................................................
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
5. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ:
.......................................................................................................................................
6. Kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý, phụ trách:
.......................................................................................................................................
II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA VIÊN CHỨC
1. Đánh giá ưu, nhược điểm:
.......................................................................................................................................
2. Phân loại đánh giá
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau; Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
Ngày....tháng....năm 20... |
III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi viên chức công tác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản lý viên chức:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày....tháng....năm 20... |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
1. Nhận xét ưu, nhược điểm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Kết quả đánh giá, phân loại viên chức:
(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)
.......................................................................................................................................
Ngày....tháng....năm 20... |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Hành chính được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Nghị định 56/2015/NĐ-CP định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CHTải Phiếu đánh giá và phân loại cán bộ - Mẫu số 01
10/01/2018 10:57:51 CHTải Phiếu đánh giá và phân loại công chức - Mẫu số 02
10/01/2018 10:57:51 CHTải Phiếu đánh giá và phân loại viên chức - Mẫu số 03
10/01/2018 10:57:51 CH
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Số hiệu: | 56/2015/NĐ-CP | Lĩnh vực: | Hành chính |
Ngày ban hành: | 09/06/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2015 |
Loại văn bản: | Nghị định | Ngày hết hiệu lực: | 20/08/2020 |
Tình trạng hiệu lực: | Hết hiệu lực |
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Nghị định 75/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhập cảnh, xuất cảnh người nước ngoài sửa đổi
Nghị định 15/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bưu chính, viễn thông
Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
Nghị định 76/2020/NĐ-CP thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi giấy thông hành
Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Nghị định 73/2020/NĐ-CP kiểm soát xuất nhập cảnh người trên phương tiện quốc phòng
Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn về chính sách với dân quân tự vệ
Nghị định 11/2020/NĐ-CP thủ tục hành chính lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
Bài liên quan
-
Trượt tốt nghiệp THPT được xác nhận hoàn thành chương trình không?
-
Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Hành chính
Thông tư 02/2020/TT-BNG về việc tổ chức giải quyết công tác lãnh sự
Tải Nghị định 71/2023/NĐ-CP doc, pdf về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
Quyết định 476/QĐ-BTC
Nghị định 125/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Thông tư 24/2016/TT-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cộng tác viên thanh tra giáo dục
Nghị định 35/2019/NĐ-CP - Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác