Nghị định 136/2025/NĐ-CP Quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Nghị định số 136 2025 của Chính phủ
- Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
- Chương II: PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT
- Mục 1. PHÂN QUYỀN
- Điều 5. Nhiệm vụ, thẩm quyền của Chính phủ trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
- Điều 6. Nhiệm vụ, thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
- Mục 2. PHÂN CẤP
- Điều 7. Nhiệm vụ, thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
- Chương III: PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
- Mục 1. PHÂN QUYỀN
- Điều 8. Nhiệm vụ, thẩm quyền của Chính phủ trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
- Mục 2. PHÂN CẤP
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y phân cấp cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
- Chương IV: PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN VÀ KIỂM NGƯ
- Mục 1. PHÂN QUYỀN
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Thủ tướng Chính phủ thực hiện
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
- Mục 2. PHÂN CẤP
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
Nghị định 136/2025/NĐ-CP là văn bản pháp luật quan trọng, quy định rõ ràng việc phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường, nhằm tăng cường vai trò quản lý của chính quyền địa phương cấp tỉnh và cấp huyện.
Nghị định cụ thể hóa thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước trong nhiều lĩnh vực như trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, tài nguyên nước, môi trường, biến đổi khí hậu và các lĩnh vực đặc thù khác. Việc phân quyền này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả quản lý, mà còn tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, đồng thời bảo đảm nguyên tắc “rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm” trong quản lý nhà nước.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 136/2025/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường (trừ lĩnh vực đất đai) được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ cần điều chỉnh để thực hiện phân quyền, phân cấp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
Điều 3. Nguyên tắc phân quyền, phân cấp
1. Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
2. Bảo đảm phân cấp triệt để các nhiệm vụ giữa cơ quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương, bảo đảm thẩm quyền quản lý thống nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu Chính phủ đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về nông nghiệp và môi trường và phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
3. Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ tập trung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô; xây dựng thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống nhất, giữ vai trò kiến tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát.
4. Đẩy mạnh phân quyền, phân cấp, xác định rõ thẩm quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; xác định rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân quyền, phân cấp.
5. Thực hiện phân quyền, phân cấp giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông, không bỏ sót hoặc chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan; không để gián đoạn công việc, không để chồng chéo, trùng lặp, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn.
6. Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của xã hội, người dân, doanh nghiệp.
7. Bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.
Điều 4. Phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục hành chính phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì nộp phí, lệ phí khi có đề nghị giải quyết thủ tục hành chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ trừ các trường hợp được miễn theo quy định pháp luật. Người nộp phí, lệ phí được lựa chọn thực hiện nộp phí bằng hình thức trực tiếp, trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh. Mức phí, lệ phí, việc quản lý, sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với phí, lệ phí tương ứng.
Chương II: PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT
Mục 1. PHÂN QUYỀN
Điều 5. Nhiệm vụ, thẩm quyền của Chính phủ trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Quy định chi tiết việc bảo tồn nguồn gen giống cây trồng và ban hành Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Trồng trọt.
2. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng quy định tại khoản 8 Điều 15 Luật Trồng trọt.
3. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Trồng trọt.
4. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục tự công bố lưu hành giống cây trồng quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Trồng trọt.
5. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng quy định tại khoản 4 Điều 21 Luật Trồng trọt.
6. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng quy định tại khoản 7 Điều 24 Luật Trồng trọt.
7. Quy định chi tiết ghi nhãn và quảng cáo giống cây trồng quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Trồng trọt.
8. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Trồng trọt.
9. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu giống cây trồng quy định tại khoản 5 Điều 29 Luật Trồng trọt.
10. Quy định về phân loại phân bón quy định tại khoản 5 Điều 36 Luật Trồng trọt.
11. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam quy định tại khoản 4 Điều 37 Luật Trồng trọt.
12. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam quy định tại khoản 3 Điều 38 Luật Trồng trọt.
13. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp, thu hồi Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Trồng trọt.
14. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón quy định tại khoản 4 Điều 41 Luật Trồng trọt.
15. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn, thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón quy định tại khoản 3 Điều 42 Luật Trồng trọt.
16. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Trồng trọt.
17. Quy định nội dung, thời gian, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón quy định tại khoản 4 Điều 45 Luật Trồng trọt.
18. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Trồng trọt.
19. Quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền xác nhận nội dung quảng cáo phân bón quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Trồng trọt.
Điều 6. Nhiệm vụ, thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật quy định tại khoản 5 Điều 67 Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng được bảo hộ theo quyết định bắt buộc quy định tại khoản 1 Điều 196 Luật Sở hữu trí tuệ.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật quy định tại điểm b khoản 2 Điều 37 Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Mục 2. PHÂN CẤP
Điều 7. Nhiệm vụ, thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Công nhận các tiêu chuẩn Thực hành nông nghiệp tốt khác (GAP khác) cho áp dụng để được hưởng chính sách hỗ trợ trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Cấp phép xuất khẩu giống cây trồng và hạt lai của giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành và không thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế không vì mục đích thương mại quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 ngày 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón quy định tại Điều 10 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Thu hồi Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón quy định tại Điều 11 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
5. Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 7 và mục 8 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
7. Cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 9 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
8. Cấp phép nhập khẩu giống cây trồng chưa được cấp quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế (bao gồm cả giống cây trồng biến đổi gen được nhập khẩu với mục đích khảo nghiệm để đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng) quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
9. Cấp, cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều 7 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
10. Hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP.
11. Sửa đổi, đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực của quyết định chuyển giao bắt buộc quyền sử dụng giống cây trồng quy định tại Điều 24 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
12. Cấp giấy chứng nhận kiểm tra nghiệp vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng quy định tại Điều 27 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
13. Cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng quy định tại Điều 28, Điều 29 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 14 và mục 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
14. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng quy định tại Điều 30 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP.
15. Ghi nhận, ghi nhận lại tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng quy định tại Điều 31, Điều 32 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 16 và mục 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
16. Xóa tên tổ chức dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng quy định tại Điều 33 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP.
17. Kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền đối với giống cây trồng quy định tại Điều 111 Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương III: PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
Mục 1. PHÂN QUYỀN
Điều 8. Nhiệm vụ, thẩm quyền của Chính phủ trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Ban hành Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn và Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu; quy định trình tự, thủ tục ban hành, cập nhật Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn và Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật Chăn nuôi.
2. Quy định, sửa đổi, bổ sung quy mô chăn nuôi quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Chăn nuôi.
3. Ban hành Danh mục động vật khác được phép chăn nuôi quy định tại khoản 2 Điều 68 Luật Chăn nuôi.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Quyết định trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm; chấp thuận về việc trao đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo quy định tại các khoản 2 và 4 Điều 15, khoản 3 Điều 16 Luật Chăn nuôi.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Chấp thuận việc xuất khẩu hoặc trao đổi quốc tế giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Chăn nuôi.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (gồm sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y) quy định tại điểm b khoản 1 Điều 109, điểm a khoản 3 Điều 110 Luật Thú y.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 109 Luật Thú y.
2. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y gồm: sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y) quy định tại khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 110 Luật Thú y.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 110 Luật Thú y.
3. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi quy định tại điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 39 Luật Chăn nuôi, điểm a khoản 1, khoản 7 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại các khoản 3 và khoản 5 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP.
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc xin); cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y, trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức đăng ký (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc- xin) quy định tại Điều 96 Luật Thú y.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 3, mục 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y; cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức đăng ký) quy định tại Điều 98 Luật Thú y.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 5, mục 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Công bố, công bố lại, thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi bổ sung quy định tại Điều 34, Điều 35 Luật Chăn nuôi.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 7 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
7. Cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Chăn nuôi.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 8 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
8. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y nhập khẩu quy định tại khoản 6 Điều 100 Luật Thú y.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 9 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Mục 2. PHÂN CẤP
Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y phân cấp cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
Quy định, sửa đổi, bổ sung hệ số đơn vị vật nuôi quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP.
Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Kiểm tra, miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 10 và mục 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin) theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin) (đối với trường hợp giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của cơ quan, tổ chức) trừ dược phẩm và vắc-xin quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 105/2021/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm và vắc-xin) (trường hợp có thay đổi về địa điểm, quy mô, chủng loại, loại hình nghiên cứu, sản xuất) quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 105/2021/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi quy định tại Điều 32a Nghị định số 13/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 15 và mục 16 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương IV: PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN VÀ KIỂM NGƯ
Mục 1. PHÂN QUYỀN
Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Thủ tướng Chính phủ thực hiện
Quy định về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức; cơ chế hoạt động, quản lý, sử dụng tài chính của quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản quy định tại khoản 5 Điều 21 Luật Thủy sản.
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Quy định chi tiết về đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản quy định tại khoản 10 Điều 10 Luật Thủy sản.
2. Ban hành danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; tiêu chí xác định loài, chế độ quản lý, bảo vệ và trình tự, thủ tục khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm quy định tại điểm b khoản 3 Điều 13 Luật Thủy sản.
3. Ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn biển quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật Thủy sản.
4. Ban hành danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam quy định tại điểm a khoản 2 Điều 23 Luật Thuỷ sản.
5. Quy định nội dung, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản quy định tại khoản 5 Điều 25 Luật Thủy sản.
6. Quy định nội dung, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện; nội dung, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản quy định tại khoản 5 Điều 34 Luật Thủy sản.
7. Quy định chi tiết Điều 27 về nhập khẩu, xuất khẩu giống thủy sản quy định tại khoản 5 Điều 27 Luật Thủy sản.
8. Quy định việc đặt tên giống, nội dung, trình tự, thủ tục khảo nghiệm giống thủy sản quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Thuỷ sản.
9. Quy định chi tiết nội dung; quy định trình tự, thủ tục khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản quy định tại khoản 6 Điều 35 Luật Thủy sản.
10. Quy định chi tiết Điều 36 về nhập khẩu, xuất khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản quy định tại khoản 5 Điều 36 Luật Thuỷ sản.
11. Quy định thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản; thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; nội dung, trình tự, thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển tại khoản 5 Điều 38 Luật Thuỷ sản.
12. Quy định việc cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Thuỷ sản.
13. Quy định trình tự, thủ tục xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc từ nuôi trồng hoặc khai thác từ tự nhiên quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Thủy sản.
14. Quy định trình tự và thủ tục chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Thủy sản.
15. Quy định trình tự, thủ tục thu hồi khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản quy định tại khoản 4 Điều 45 Luật Thủy sản.
16. Quy định thiết bị giám sát hành trình đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 50 Luật Thủy sản.
17. Quy định nội dung, trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép khai thác thủy sản quy định tại khoản 3 Điều 51 Luật Thủy sản.
18. Quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam quy định tại khoản 7 Điều 56 Luật Thủy sản.
19. Quy định treo cờ tổ quốc trên tàu cá quy định tại điểm k khoản 2 Điều 57 Luật Thủy sản.
20. Quy định trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá quy định tại khoản 4 Điều 64 Luật Thủy sản.
21. Quy định trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu tàu cá, thuê tàu trần; quy định việc tặng cho, viện trợ tàu cá quy định tại khoản 4 Điều 66 Luật Thủy sản.
22. Quy định độ sâu luồng vào cảng và vùng nước trước cầu cảng quy định tại điểm d khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 78 Luật Thủy sản.
23. Quy định nội dung, trình tự, thủ tục công bố mở, đóng cảng cá quy định tại khoản 4 Điều 79 Luật Thủy sản.
24. Ban hành Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu, Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện quy định tại khoản 7 Điều 98.
25. Quy định chi tiết Điều 99 về chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm quy định tại khoản 3 Điều 99 Luật Thủy sản.
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện
1. Phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình điều tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản trên phạm vi cả nước định kỳ 05 năm quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Luật Thủy sản.
2. Phê duyệt, tổ chức thực hiện chương trình quốc gia bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Luật Thủy sản.
3. Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp quốc gia có diện tích thuộc địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16 Luật Thủy sản.
4. Chấp thuận việc cấp phép xuất khẩu giống thủy sản đối với trường hợp vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế cần xuất khẩu giống thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm c khoản 3 Điều 27 Luật Thuỷ sản.
5. Quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực quy định tại khoản 4 Điều 38 Luật Thuỷ sản.
6. Phê duyệt dự án hợp tác về khai thác thủy sản quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Thủy sản.
Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp quốc gia có diện tích thuộc địa bàn quản lý quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 16 Luật Thủy sản.
Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
Ban hành Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản; Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn tỉnh quy định tại khoản 4 Điều 13 Luật Thủy sản.
Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Cấp phép nhập khẩu giống thủy sản không có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để khảo nghiệm, nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Thủy sản.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 1 và mục 6 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản có hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản không thuộc Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam để khảo nghiệm, nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Thủy sản.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 2 và mục 7 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam trong khu vực biển ngoài 06 hải lý, khu vực biển giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu vực biển nằm đồng thời trong và ngoài 06 hải lý quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Thủy sản.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại Điều 37 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ).
4. Cấp phép nhập khẩu tàu cá để khai thác thủy sản; cấp phép thuê tàu trần quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 66 Luật Thuỷ sản.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 3 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá; định kỳ 24 tháng thực hiện kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Thủy sản (trừ cơ sở đăng kiểm tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản do trung ương quản lý).
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 4, mục 5 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Công bố mở, đóng cảng cá loại I quy định tại điểm a khoản 3 Điều 79 Luật Thủy sản
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại Điều 61 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ).
7. Ban hành danh mục khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Luật Thủy sản.
Mục 2. PHÂN CẤP
Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực thủy sản và kiểm ngư phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
1. Công nhận kết quả khảo nghiệm giống thuỷ sản quy định tại Điều 26 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ).
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 6 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Công nhận kết quả khảo nghiệm thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản Điều 32 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ).
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 7 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 38 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ).
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 8 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm (để mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu, hợp tác quốc tế) quy định tại Điều 9 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quy định tại mục 9 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
..................................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
-
Chia sẻ:
Phạm Thu Hương
- Ngày:
Nghị định 136/2025/NĐ-CP Quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
62,5 KB 17/06/2025 9:36:00 SA-
Tải Nghị định 136/2025/NĐ-CP ở định dạng .PDF
Tham khảo thêm
-
Nghị định 129/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
-
Nghị định 133/2025/NĐ-CP
-
Nghị định 132/2025/NĐ-CP
-
Nghị định 134/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đối ngoại
-
Nghị định 130/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực thống kê
-
Nghị định 142/2025/NĐ-CP
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Tài nguyên - Môi trường tải nhiều
-
Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế
-
Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy chữa cháy và Luật Phòng cháy chữa cháy sửa đổi
-
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại
-
Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định đánh giá, lập kế hoạch bảo vệ môi trường
-
Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Tài nguyên - Môi trường
-
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
-
Thông tư số 40/2010/TT-BTNMT Quy định về kỹ thuật điều tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo
-
Nghị định số 112/2008/NĐ-CP
-
Thông tư quy định kỹ thuật đánh giá vùng có khoáng sản độc hại số 06/2015/TT-BTNMT
-
Thông tư 18/2019/TT-BTNMT
-
Nghị định 11/2021/NĐ-CP giao khu vực biển nhất định để sử dụng tài nguyên biển
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác