Thông tư ban hành quy chế quản lý Khoa học và Công nghệ của bộ Tài nguyên và Môi Trường số 05/2015/TT-BTNMT
Thông tư số 05/2015/TT-BTNMT ban hành quy chế quản lý Khoa học và Công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi Trường được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, xét theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế. Quy chế này quy định việc quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Quy chế quản lý Khoa học và Công nghệ của Bộ Tài Nguyên và Môi trường
Biểu mẫu đi kèm thông tư 05/2015/TT-BTNMT:
- Phụ lục đi kèm thông tư 05/2015/TT-BTNMT
- Đơn đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp độ (Dùng cho đề tài KH&CN hoặc đề án khoa học)
- Đơn đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp độ (Dùng cho dự án SXTN)
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp độ
- Phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp độ
- Đơn đăng ký chủ trì thực hiện khoa học và công nghệ cấp độ
- Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp độ
- Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp độ (Áp dụng đối với đề tài KHXH&NV và đề án KHCN)
- Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp độ (Áp dụng đối với dự án sản xuất thử nghiệm)
- Lý lịch khoa học của cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN
- Giấy xác nhận phối hợp nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp độ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 05/2015/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2015 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/11/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2015 và thay thế Thông tư số 25/2011/TT-BTNMTT ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Pháp chế, Kế hoạch, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
QUY CHẾ
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BTNMT ngày 24 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định việc quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Điều 3. Yêu cầu đối với tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; điều kiện triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổ chức, cá nhân tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia phải đáp ứng quy định tại Điều 4, Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 4. Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Tổng hợp, rà soát danh mục ý tưởng khoa học; đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ mở mới;
b) Tổ chức hội đồng xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Tổng hợp, trình phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn, giao trực tiếp;
Chương II
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Điều 5. Cơ sở đề xuất
Các chương trình khoa học công nghệ cấp quốc gia được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt, bao gồm: Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành khác được giao chủ trì.
Điều 6. Trình tự đề xuất
Căn cứ công văn hướng dẫn hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm tổng hợp danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đề xuất đặt hàng; hoàn thiện hồ sơ gồm: Công văn, phiếu đề xuất và bảng tổng hợp (kèm theo file số), gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Khoa học và Công nghệ).
Điều 7. Trình tự xác định danh mục
Điều 8. Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Điều 9. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh, ký hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành khác, trình tự, thủ tục và nội dung thực hiện các bước thẩm định, phê duyệt thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 10. Kiểm tra, giám sát, điều chỉnh
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt và hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được ký, chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ, gồm thuyết minh và hợp đồng về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Khoa học và Công nghệ).
Điều 11. Trình tự đánh giá, nghiệm thu
Trình tự đánh giá, nghiệm thu kết quả nghiên cứu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 12. Đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin
Các tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ quản hoặc là Bộ chủ trì, thực hiện đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin theo các quy định tại Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Chương III
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 13. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Điều 14. Trình tự đề xuất
Điều 15. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Điều 16. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ kết quả tư vấn của Hội đồng, Vụ Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ (tên, mục tiêu, nội dung chính, sản phẩm dự kiến đạt được, dự kiến thời gian thực hiện, phương thức tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) trình Hội đồng khoa học và công nghệ Bộ.
Điều 17. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất
Khi phát sinh nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất do Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao, đơn vị được giao nhiệm vụ gửi hồ sơ đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ (văn bản giao nhiệm vụ, công văn đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì, thuyết minh nhiệm vụ) về Vụ Khoa học và Công nghệ để trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc triển khai thực hiện theo phương thức giao trực tiếp.
Điều 18. Hồ sơ và thông báo đăng ký tuyển chọn, xét giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Điều 20. Trình tự tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
Điều 21. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh; ký hợp đồng khoa học và công nghệ
Tổ thẩm định nội dung và dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định như khoản 2, Điều 9 của Thông tư này.
Điều 22. Kiểm tra, đánh giá thực hiện và điều chỉnh hợp đồng
Điều 23. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố và ứng dụng kết quả nghiên cứu
Chậm nhất 30 ngày trước khi kết thúc thời hạn của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ghi trong quyết định phê duyệt hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải nộp báo cáo kết thúc và tài liệu kèm theo cho tổ chức chủ trì để tiến hành đánh giá, nghiệm thu.
Điều 24. Công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng
Chương IV
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
Điều 25. Cơ sở đề xuất
Yêu cầu của công tác quản lý nhà nước, hoạt động nghiên cứu, điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
Điều 26. Trình tự đề xuất
Điều 27. Thẩm định, trình phê duyệt danh mục
Điều 28. Trình tự xét duyệt thuyết minh
Căn cứ Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ cấp cơ sở, Thủ trưởng đơn vị chủ trì Bộ giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trong đơn vị xây dựng thuyết minh nhiệm vụ.
Điều 29. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
Điều 30. Kiểm tra, giám sát, điều chỉnh
Điều 31. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố và ứng dụng kết quả nghiên cứu
Chậm nhất 15 ngày trước khi kết thúc thời gian thực hiện theo quyết định phê duyệt hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn, chủ nhiệm nhiệm vụ cấp cơ sở phải nộp báo cáo tổng kết và tài liệu kèm theo cho đơn vị trực thuộc Bộ để tổ chức nghiệm thu.
Điều 32. Công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng
Việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ được áp dụng đối với các trường hợp được đánh giá mức “Đạt”.
Chương V
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 33. Khen thưởng, giải thưởng khoa học và công nghệ
Điều 34. Xử lý vi phạm
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 35. Tổ chức thực hiện
Vụ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 02/2019/TT-BCT quy định về thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho dự án điện gió
-
Thông tư 08/2019/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ bằng ảnh viễn thám
-
Quyết định 818/QĐ-BTNMT 2019
-
Thông tư 07/2019/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật về thức ăn thủy sản
-
Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thuỷ văn, KTXH phục vụ lập bản đồ Tp. Hà Nội
-
Luật Đo đạc và Bản đồ số 27/2018/QH14
-
Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT Phương pháp định giá rừng khung giá rừng
-
Thông tư 30/2018/TT-BTNMT về cung cấp thông tin đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng
-
Tải Nghị định 33/2024 Cấm phát triển, sản xuất, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
-
Thông tư 07/2019/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật đo khống chế ảnh viễn thám