Lãi suất ngân hàng nào cao nhất 2022?
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Gửi ngân hàng nào lãi suất cao nhất?
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hay lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 6 2022 đang là câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm khi mà hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng vẫn được coi là lựa chọn giữ tiền và sinh lời an toàn đối với nhiều người. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ bảng so sánh lãi suất các ngân hàng mới nhất để các bạn có thế tham khảo xem lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất để có thể lựa chọn ngân hàng gửi tiền sao cho phù hợp.
1. Dưới 1 tỷ đồng, gửi tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất cao nhất?
Lãi suất kỳ hạn 1-3 tháng cao nhất 4%/năm
Hiện lãi suất ở kỳ hạn này bị khống chế bởi trần do Ngân hàng Nhà nước quy định là 4%/năm. Các ngân hàng niêm yết ở mức kịch trần là SCB, NamABank, Kienlongbank, VietABank, PVCombank, GPBank, Sacombank, VPBank (theo hình thức gửi trực tuyến). Những ngân hàng còn lại cũng chủ yếu niêm yết gần mức tối đa, khoảng 3,8-3,9%/năm.
Nhóm Big 4 (Vietcombank, VietinBank, BIDV, Agribank) vẫn là những ngân hàng có lãi suất thấp nhất, chỉ 3,4-3,5%/năm, ngoài ra còn có MB (3,4%/năm), HDBank (3,2%/năm).
Như vậy, ở những kỳ hạn ngắn này, người gửi tiền sẽ không phải băn khoăn quá nhiều khi chọn ngân hàng để có lãi suất cao nhất.
Lãi suất kỳ hạn 6 tháng cao nhất 6,85%/năm
Từ kỳ hạn 6 tháng, lãi suất sẽ có chênh lệch đáng kể giữa các ngân hàng trên thị trường. Đối với hình thức gửi online, SCB đang có mức lãi suất cao nhất với 6,85%/năm. Tiếp theo là CBBank (6,6%/năm), NamABank (6,5%/năm), BaoVietBank (6,4%/năm),…
Đối với hình thức gửi tại quầy, CBBank lại cao nhất với 6,5%/năm, bằng với hình thức gửi online. Các ngân hàng có lãi suất cao tiếp theo là BacABank (6,35%/năm), NCB (6,3%/năm), GPBank (6,25%/năm), BaoVietBank (6,2%/năm),….
Mức lãi suất thấp nhất ở kỳ hạn này là 4%/năm tại Agribank. Vietcombank nhỉnh hơn với 4,1%/năm (gửi online), BIDV 4,2%/năm, VietinBank 4,3%/năm.
Lãi suất kỳ hạn 12 tháng cao nhất 7,3%/năm
SCB tiếp tục là ngân hàng có lãi suất cao nhất ở kỳ hạn này với 7,3%/năm cho cả hình thức gửi tiết kiệm online và tại quầy. Ngoài ra, một số ngân hàng khác niêm yết trên dưới 7%/năm như NamABank (7,2%), CBBank (7%), VietABank (6,95%), BaoVietBank (6,85%), VietBank (6,8%),….
Ở nhóm ngân hàng lớn có niêm yết lãi suất tiết kiệm bậc thang, với số tiền dưới 1 tỷ, SHB có lãi suất cao nhất (6,4%/năm), tiếp theo là VPBank (6,2%/năm), Sacombank (6,2%/năm),…
Lãi suất kỳ hạn 24 tháng - 36 tháng cao nhất 7,55%/năm
Đây là những kỳ hạn có lãi suất cao nhất hiện nay. Hiện mức 7,55%/năm là cao nhất trên thị trường, áp dụng cho kỳ hạn từ 18 tháng trở lên tại SCB. Tiếp theo là tại NamABank (7,4%/năm).
Hàng loạt ngân hàng có lãi suất trên 7%/năm như VietCapitalBank (7%/năm, kỳ hạn 24 tháng), CBBank (7%/năm, từ 13 tháng), Kienlongbank (7,3%/năm, kỳ hạn 36 tháng), VietABank (7,2%/năm, từ 24 tháng),…
Các ngân hàng thường cộng thêm lãi suất khá nhiều cho hình thức gửi trực tuyến. Chưa kể, một số nhà băng còn có các chương trình ưu đãi, tặng quà cho khách hàng.
Chẳng hạn tại OCB, khi khách hàng gửi tiền trên ngân hàng số OCB OMNI tối thiểu 5 triệu đồng sẽ nhận được mã lượt tham gia vòng quay may mắn online. Khách hàng có bao nhiêu mã lượt quay được quay bấy nhiêu lượt. Giải thưởng gồm có 2,6 lượng vàng, 20 sổ tiết kiệm 10 triệu đồng, 60 sổ tiết kiệm 5 triệu đồng, 100 sổ tiết kiệm 2 triệu đồng.
OCB cộng thêm tới 0,6 điểm % khi gửi tiết kiệm online. Chẳng hạn, ở kỳ hạn 9 tháng, khi gửi tại quầy có lãi suất 5,8%/năm nhưng khi gửi trên OCB OMNI có lãi suất tới 6,4%/năm.
2. Các ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng tốt nhất

3. Bảng so sánh lãi suất các ngân hàng tháng 6/2022
Lãi suất tiền gửi VND dành cho khách hàng cá nhân gửi tại Quầy
| Ngân hàng | Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng) | |||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| K hông K ỳ H ạn | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 13 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
| ABBank | 0,20 | 3,65 | 4,00 | 5,60 | 5,70 | 5,70 | 8,30 | 6,00 | 6,00 | 6,30 |
| Agribank | 0,10 | 3,10 | 3,40 | 4,00 | 4,00 | 5,50 | 5,50 | 5,50 | 5,50 | - |
| Bắc Á | 0,20 | 3,90 | 3,90 | 6,35 | 6,40 | 6,80 | 6,90 | 6,90 | 6,90 | 6,90 |
| Bảo Việt | 0,20 | 3,65 | 3,90 | 6,20 | 6,30 | 6,65 | 6,70 | 6,80 | 6,80 | 6,80 |
| BIDV | 0,10 | 3,10 | 3,40 | 4,00 | 4,00 | 5,60 | 5,60 | 5,60 | 5,60 | 5,60 |
| CBBank | 0,20 | 3,80 | 3,90 | 6,50 | 6,60 | 6,95 | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 7,00 |
| Đông Á | - | 3,70 | 3,70 | 5,60 | 5,70 | 6,20 | 6,60 | 6,50 | 6,50 | 6,50 |
| GPBank | - | 4,00 | 4,00 | 5,70 | 5,80 | 5,90 | 6,00 | - | - | - |
| Hong Leong | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Indovina | - | 3,60 | 3,90 | 5,10 | 5,20 | 6,00 | 6,10 | 6,30 | 6,40 | - |
| Kiên Long | 0,20 | 3,40 | 3,70 | 5,70 | 5,70 | 6,50 | 6,60 | 7,00 | 7,20 | 7,30 |
| MSB | - | 3,00 | 3,80 | 5,00 | 5,00 | 5,60 | 5,60 | 5,60 | 5,60 | 5,60 |
| MB | 0,10 | 2,90 | 3,40 | 4,44 | 4,60 | 5,39 | 5,70 | 6,10 | 5,75 | 6,60 |
| Nam Á Bank | 0,10 | - | - | 5,60 | 5,90 | 6,40 | - | 6,70 | - | 5,90 |
| NCB | 0,10 | 3,80 | 3,80 | 6,30 | 6,45 | - | 6,60 | 6,80 | 6,90 | 6,90 |
| OCB | 0,10 | 3,70 | 3,90 | 5,60 | 5,80 | 6,30 | 0,00 | 6,40 | 6,60 | 6,70 |
| OceanBank | 0,20 | 3,60 | 3,95 | 6,00 | 5,70 | 6,55 | 6,60 | 6,60 | 6,60 | 6,60 |
| PGBank | - | 4,00 | 4,00 | 5,60 | 5,60 | 6,20 | 6,30 | 6,70 | 6,70 | 6,70 |
| PublicBank | - | 3,50 | 3,80 | 5,30 | 5,30 | 6,30 | - | 6,80 | 6,00 | 6,00 |
| PVcomBank | - | 3,90 | 3,90 | 5,70 | 5,95 | 6,30 | 6,30 | 6,65 | 6,65 | 6,65 |
| Saigonbank | 0,20 | 3,20 | 3,60 | 5,10 | 5,20 | 5,90 | 6,30 | 6,30 | 6,30 | 6,30 |
| SCB | 0,20 | 4,00 | 4,00 | 6,00 | 6,50 | 7,30 | - | 7,30 | 7,30 | 7,30 |
| SeABank | - | 3,70 | 3,70 | 5,40 | 5,70 | 6,10 | - | 6,15 | 6,20 | 6,25 |
| SHB | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
| TPBank | - | 3,40 | 3,65 | 5,50 | - | - | - | 6,20 | - | 6,20 |
| VIB | - | 4,00 | 4,00 | 6,10 | 6,20 | - | - | 6,40 | 6,50 | 6,50 |
| VietCapitalBank | - | 3,90 | 3,90 | 5,90 | 6,20 | 6,40 | - | 6,60 | 6,80 | 6,80 |
| Vietcombank | 0,10 | 3,00 | 3,30 | 4,00 | 4,00 | 5,50 | - | - | 5,30 | 5,30 |
| VietinBank | 0,10 | 3,10 | 3,40 | 4,00 | 4,00 | 5,60 | - | 5,60 | 5,60 | 5,60 |
| VPBank | - | 3,70 | - | 5,50 | - | 6,20 | - | - | 6,00 | - |
| VRB | 0,20 | - | - | - | - | 6,30 | 6,40 | 6,70 | 7,00 | 7,00 |
Lãi suất tiền gửi VND dành cho khách hàng cá nhân gửi Trực tuyến (Online)
| Ngân hàng | Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng) | |||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| K hông K ỳ H ạn | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 13 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
| Bắc Á | 0,20 | 3,90 | 3,90 | 6,45 | 6,50 | 6,90 | 7,00 | 7,00 | 7,00 | 7,00 |
| Bảo Việt | - | 3,85 | 3,95 | 6,40 | 6,50 | 6,85 | 6,90 | 7,00 | 7,00 | 7,00 |
| CBBank | - | 3,90 | 3,95 | 6,60 | 6,70 | 7,00 | 7,05 | - | - | - |
| Hong Leong | - | 3,00 | 3,30 | 4,20 | 4,20 | 4,60 | 4,60 | - | - | - |
| Kiên Long | - | 3,70 | 4,00 | 5,90 | 5,90 | 6,70 | 6,80 | 6,95 | 6,95 | 6,95 |
| MSB | - | 3,50 | 4,00 | 5,80 | 5,60 | 6,20 | 6,20 | 6,20 | 6,20 | 6,20 |
| Nam Á Bank | - | 3,90 | 3,90 | 6,50 | 6,60 | 7,20 | 7,20 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
| OCB | 0,10 | 3,80 | 3,85 | 6,20 | 6,40 | 6,50 | 0,00 | 6,60 | 6,70 | 6,75 |
| OceanBank | 0,20 | 3,60 | 3,95 | 6,00 | 5,70 | 6,55 | 6,60 | 6,60 | 6,60 | 6,60 |
| PVcomBank | - | 4,00 | 4,00 | 6,10 | 6,35 | 6,70 | - | 7,25 | 7,25 | 7,25 |
| SCB | - | 4,00 | 4,00 | 6,85 | 7,00 | 7,30 | 7,45 | 7,55 | 7,55 | 7,55 |
| SHB | - | 3,80 | 4,00 | 6,60 | 6,70 | 6,90 | 6,90 | 7,00 | 6,60 | 6,70 |
| TPBank | - | 3,50 | 3,75 | 5,65 | - | 6,15 | - | 6,35 | 6,35 | 6,35 |
| VIB | - | 4,00 | 4,00 | 6,10 | 6,20 | - | - | 6,40 | 6,50 | 6,50 |
| VietinBank | 0,25 | - | - | - | - | 5,75 | - | - | - | 5,75 |
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
-
Quy định mới về lãi suất cho vay tiêu dùng làm khó công ty tài chính?
-
Thông tư 39/2016/TT-NHNN về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
-
Quyết định 48/QĐ-TTg về mức lãi suất cho vay ưu đãi của tổ chức tín dụng quy định quản lý nhà ở xã hội
-
Quyết định 1424/QĐ-NHNN về lãi suất tái cấp vốn, chiết khấu, cho vay trong thanh toán điện tử liên ngân hàng
-
Chia sẻ:
Khang Anh
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Tài chính - Ngân hàng tải nhiều
-
Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành quy định về hóa đơn
-
Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
-
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
-
Thông tư 39/2016/TT-BTC về kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Quyết định 33/2008/QĐ-BTC về việc ban hành hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
-
Thông tư 40/2016/TT-BTC Quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
-
Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
-
Thông tư số 61/2014/TT-BTC về Hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
-
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
-
Thông tư 46/2024/TT-NHNN quy định áp dụng lãi suất với tiền gửi bằng đô la Mỹ tại tổ chức tín dụng
-
Thông tư 55/2019/TT-BTC
-
Quyết định 46/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Gia Lai
-
Công văn 15861/BTC-KBNN 2018
-
Quyết định 1500/QÐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Quản lý thuế
-
Cách xử lý khi bị mất thẻ hoặc lộ thông tin tài khoản ngân hàng
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác