Giấy Phép Game Online G1, G2, G3, G4 năm 2024
Giấy Phép Game Online G1, G2, G3, G4 năm 2024. Hiện nay tại Việt Nam, muốn kinh doanh Game Online - Trò chơi điện tử G1, G2, G3, G4 thì cần được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử của Bộ TT&TT. Vậy dịch vụ xin giấy phép game online G1, G2, G3, G4 tại Việt Nam như thế nào? Điều kiện đăng ký, hồ sơ giấy tờ, thời hạn và cơ quan cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử ra sao? Mời các bạn cùng tham khảo tư vấn tại bài viết sau của HoaTieu.vn.
Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1, G2, G3, G4
- 1. Game (Trò chơi điện tử) là gì?
- 2. Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử là gì?
- 3. Game G1, G2, G3, G4 là gì?
- 4. Mức xử phạt khi kinh doanh trò chơi điện tử G1, G2, G3, G4 không có giấy phép?
- 5. Điều kiện đăng ký cung cấp dịch vụ game online (trò chơi điện tử)
- 6. Doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ trò chơi G1, G2, G3, G4 khi nào?
- 7. Hồ sơ xin giấy phép game gồm những gì?
- 8. Thời gian, cơ quan cấp giấy phép game G1, G2, G3, G4?
1. Game (Trò chơi điện tử) là gì?
Game online là một phần của video game, được biết đến với tên gọi khác là trò chơi trực tuyến. Trò chơi điện tử là các hoạt động giải trí hoặc giáo dục được thực hiện thông qua các thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại di động, máy chơi game, console, hoặc các hệ thống trò chơi khác. Game bao gồm nhiều thể loại, từ game hành động, game nhập vai, game thể thao đến game giải đố và game phiêu lưu.
Để chơi được game online, người chơi cần phải kết nối mạng Internet hoặc bất kỳ mạng máy tính nào khác cho phép nhiều người chơi cùng một lúc. Khi chơi game, người chơi sẽ tương tác với các nhân vật do người chơi khác điều khiển, các môi trường trong game,... theo thời gian thực.
Game online là một phần không thể thiếu trong đời sống tinh thần của con người, luôn sở hữu một cộng đồng game thủ đông đảo và ngày càng phát triển.
2. Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử là gì?
Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử hay Giấy phép game online là giấy phép do Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử cấp cho doanh nghiệp sau khi doanh nghiệp đã nộp hồ sơ xin giấy phép game, và được cơ quan chức năng thẩm định tính hợp lệ trước khi cấp giấy phép game online cho doanh nghiệp.
3. Game G1, G2, G3, G4 là gì?
Có lẽ các nhà sản xuất, phát hành Game không còn xa lạ với khái niệm trò chơi điện tử, G1, G2, G3, G4. Đây là cách phân loại trò chơi điện tử được quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Theo quy định này, phương thức cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng được phân loại theo kí tự G1, G2, G3 và G4, trong đó:
- G1: là trò chơi điện tử có sự tương tác giữa nhiều người chơi với nhau đồng thời thông qua hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp.
- G2: là trò chơi điện tử chỉ có sự tương tác giữa người chơi với hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp.
- G3: là trò chơi điện tử có sự tương tác giữa nhiều người chơi với nhau nhưng không có sự tương tác giữa người chơi với hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp.
- G4: là trò chơi điện tử được tải về qua mạng, không có sự tương tác giữa người chơi với nhau và giữa người chơi với hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp - gọi tắt là trò chơi G4.
4. Mức xử phạt khi kinh doanh trò chơi điện tử G1, G2, G3, G4 không có giấy phép?
Căn cứ Khoản 3 điều 31 Nghị định 72/2013/NĐ-CP, quy định cụ thể:
“Doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ trò chơi G2, G3, G4 khi có Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và thông báo cung cấp dịch vụ đối với từng trò chơi điện tử.”
Bên cạnh đó, tại Khoản 4 điều 67 Nghị định 174/2013/NĐ-CP
“Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Thiết lập hệ thống thiết bị để cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2 hoặc G3 hoặc G4 trên mạng mà chưa có giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử hoặc sử dụng giấy chứng nhận đăng ký quá hạn;”
Do đó, các công ty cần phải xin giấy phép game G2, G3, G4 trước khi tung ra thị trường.
5. Điều kiện đăng ký cung cấp dịch vụ game online (trò chơi điện tử)
Được quy định tại: Điều 33, Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp Luật Việt Nam, có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng;
b) Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ trong trường hợp cung cấp dịch vụ trên Internet;
c) Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự để cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử phù hợp với quy mô hoạt động;
d) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.
Điều kiện cấp phép dịch vụ trò chơi G1
Doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng khi đủ các điều kiện sau đây:
- Thứ nhất, là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp Luật Việt nam, có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng đã được đăng tải trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia của doanh nghiệp.
- Thứ hai, đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ;
- Thứ ba, có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động;
- Thứ tư, có biện pháp bảo đảm an toàn thông tinh và an ninh thông tin.
Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng có thời hạn theo đề nghị của doanh nghiệp, nhưng tối đa không quá 10 năm.
Điều kiện đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4
Thứ nhất, là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt nam, có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng đã được đăng tải trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thứ hai, đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ trong trường hợp cung cấp dịch vụ trên internet
Thứ ba, điều kiện nhân sự cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử bao gòm:
- Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng;
- Có đội ngũ nhân sự quản trị trò chơi điện tử phù hợp với quy mô hoạt động và loại hình cung cấp dịch vụ.
Thứ tư, có đủ khả năng tài chính để cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử phù hợp với quy mô hoạt động.
Thứ năm, điều kiện về kỹ thuật cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 bao gồm:
- Hệ thống quản lý thanh toán cho các trò chơi điện tử (nếu có) của doanh nghiệp phải đặt tại Việt Nam và kết nối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán của Việt Nam, bảo đảm tính chính xác, đầy đủ và cho phép người chơi có thể tra cứu được thông tin chi tiết về tài khoản thanh toán của mình;
- Có phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ và quyền lợi của người chơi;
- Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.
6. Doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ trò chơi G1, G2, G3, G4 khi nào?
- Doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ trò chơi G1 khi có giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản đối với từng trò chơi điện tử do Bộ thông tin và truyền thông cấp.
- Doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ trò chơi G2, G3, G4 khi có giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và thông báo cung cấp dịch vụ đối với từng trò chơi điện tử.
7. Hồ sơ xin giấy phép game gồm những gì?
Hồ sơ cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 bao gồm các tài liệu sau đây:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 15 tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP;
2. Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư 2014 và Luật doanh nghiệp 2014;
3. Để án cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1, nội dung đề án cần có các nội dung chính sau:
- Kế hoạch cung cấp dịch vụ, năng lực tài chính, tổ chức, nhân sự, kỹ thuật thực hiện cung cấp dịch vụ bảo để đáp ứng các điều kiện theo quy định;
- Sơ đồ tổng thể hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ.
- Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ cả phần chính và phần dự phòng bao gồm: Tên, chức năng, cấu hình dự kiến của từng thiết bị;
- Thông tin chi tiết về phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ, kế hoạch kết nối với mạng internet và mạng viễn thông (tên doanh nghiệp, tên miền, địa chỉ IP, dung lượng kênh kết nối, kênh phân phối trò chơi);
- Mô tả chi tiết hệ thống thanh toán trò chơi và kế hoạch kết nối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ thanh toán tại Việt Nam (tên doanh nghiệp, hình thức kết nội, quyền và trách nhiệm của các bên;
- Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ, bảo đảm quyền lợi của người chơi;
- Mô tả chi tiết hệ thống thiết bị (phần cứng, phần mềm) giám sát hoạt động hệ thống cung cấp dịch vụ; kế hoạch sao lưu dữ liệu và phương án dự phòng về thiết bị, kết nối; quy trình vận hành, khai thác, cung cấp và sử dụng dịch vụ; kế hoạch bảo đảm bí mật, an toàn thông tin cá nhân của người chơi;
- Mô tatr chi tiết hệ thống thiết bị (phần cứng, phần miền) bảo đời đảm an toàn, an ninh thông tin, bào đảm bí mật thông tin cá nhân của nguời chơi; quy chế phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử mẫu số 19 tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP;
2. Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
3. Văn bản xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp đối với tên miền quốc tế;
4. Đề án cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử đáp ứng quy định pháp luật và cần đảm bảo có những nội dung chính như sau:
Thứ nhất, có kế hoạch cung cấp dịch vụ, nhân sự, tài chính phù hợp với quy mô hoạt động;
Thứ hai, sơ đồ tổng thể hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, địa điểm đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ và kết nối mạng;
Thứ ba, thông tin về thiết bị cung cấp dịch vụ cả phần chính và dự phòng bao gồm: Tên, chức năng, cấu hình;
Thứ tư, thông tin chi tiết về phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ: mạng internets (địa chỉ EP, tên miền) mạng viễn thông di động (dự kiến phân phối trò chơi);
- Các hình thức thanh toán dịch vụ, các loại thẻ thanh toán và doanh nghiệp hợp tác trong việc thanh toán dịch vụ (tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp);
- Biện pháp bảo đảm chất lượng dịch vụ và quyền lợi của người chơi.
8. Thời gian, cơ quan cấp giấy phép game G1, G2, G3, G4?
Quy trình, thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1
- Doanh nghiệp sẽ nộp một bộ hồ sơ gốc như hướng dẫn ở trên đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 cho Bộ thông tin và truyền thông (Cục phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo một trong 03 hình thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính;
- Qua mạng internet;
- Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ thông tin và truyền thông sẽ xem xét, cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 theo mẫu. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ thông tin và truyền thông có văn bản trả lời trong đó nếu rõ lý do từ chối.
Quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3. G4
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ gốc đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 cho Bộ thông tin và truyền thông theo một trong các hình thức: Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp qua mạng internet.
- Trong thời hạn không quá 20 ngày, kế từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ thông tin và truyền thông (Cục phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử cho doanh nghiệp theo mẫu. Nếu từ chối cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối.
Trên đây là Hướng dẫn thủ tục xin cấp Giấy Phép Game Online G1, G2, G3, G4 năm 2024 mới nhất. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
Tham khảo thêm
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Hành chính
Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương là cơ quan nào?
Lỗi đi sai làn đường bị phạt bao nhiêu năm 2024 với ô tô, xe máy?
Hướng dẫn đăng ký cư trú trên VNeID năm 2024
Độ tuổi thi vào trường công an, quân đội năm 2024
Những lỗi vi phạm giao thông bị phạt trên 20 triệu đồng
Hướng phấn đấu của bản thân để trở thành Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam 2024