Dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Dự thảo tiêu chuẩn, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp GV mầm non, phổ thông
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện có trong dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập. Nội dung chi tiết các tiêu chuẩn, quy định mời các bạn tham khảo.
Bộ Giáo dục công bố dự thảo chương trình phổ thông mới
Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về định mức số người làm việc trong cơ sở mầm non công lập
| BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
Số: /2017/TT-BGDĐT DỰ THẢO 2 (12/4/2017) |
Hà Nội, ngày tháng năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ tại Công văn số......ngày tháng.....năm 2017,
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
2. Thông tư này áp dụng đối với nhà giáo (giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục) làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, các trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
3. Nhà giáo trong các trường dự bị đại học được áp dụng Thông tư này.
Điều 2. Nguyên tắc thi thăng hạng
1. Đơn vị sự nghiệp có nhu cầu, có vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp thi thăng hạng.
2. Việc tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải bảo đảm bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp có cùng 4 chữ số đầu trong mã số chức danh nghề nghiệp với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng.
2. Cơ sở giáo dục có nhu cầu về vị trí làm việc của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi và đồng ý cử dự thi.
3. Được cơ sở giáo dục đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 (ba) năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
4. Có đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi.
5. Có khả năng đảm nhiệm hoặc đang làm việc ở vị trí công việc phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi.
Chương II
NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
Điều 4. Đối với kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I
1. Môn thi kiến thức chung
a) Hình thức thi: Tự luận hoặc trắc nghiệm do Hội đồng quyết định
b) Thời gian thi: Thi tự luận 150 phút, thi trắc nghiệm 120 phút
c) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu biết của viên chức về quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng về giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục cấp học hiện đang giảng dạy nói riêng; định hướng chiến lược phát triển của Ngành và hiểu biết về pháp luật chuyên ngành; áp dụng vào thực tiễn để đưa ra giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế của cấp học phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng I.
Dung lượng kiến thức của đề thi và nội dung thi về lĩnh vực giáo dục và đào tạo là 70%, về pháp luật viên chức là 30%.
2. Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hình thức thi: Thuyết trình và phỏng vấn trực tiếp
b) Thời gian thi
- Chuẩn bị: viên chức dự thi chuẩn bị báo cáo theo hướng dẫn về nội dung thi tại điểm c Điều này.
- Thuyết trình: tối đa 15 phút/viên chức dự thi.
- Phỏng vấn trực tiếp: tối đa 15 phút/viên chức dự thi.
c) Nội dung thi: Viên chức dự thi trình bày báo cáo tổng quan về kết quả dạy học và giáo dục học sinh của viên chức từ khi được bổ nhiệm vào chức danh đang giữ cho đến thời điểm đăng ký dự thi thăng hạng; trao đổi các vấn đề về chuyên môn thuộc lĩnh vực đảm nhiệm, các giải pháp giải quyết các vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng I.
3. Môn thi Ngoại ngữ
a) Hình thức thi: Trắc nghiệm
b) Thời gian thi: 60 phút
c) Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết ở ở trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, do viên chức đăng ký một trong các ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, Nhật.
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì phải thi ngoại ngữ thứ 2 ở trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
4. Môn thi tin học
a) Hình thức thi: Trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy vi tính do Hội đồng quyết định.
b) Thời gian thi: 60 phút
c) Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết của viên chức dự thi về sử dụng internet và kiến thức tin học chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm. Đề thi phải đảm bảo quy định tại khoản 2 Điều 7, Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 5. Đối với kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II
1. Môn thi kiến thức chung
a) Hình thức thi: Tự luận hoặc trắc nghiệm do Hội đồng quyết định
b) Thời gian thi: Thi tự luận 120 phút, thi trắc nghiệm 90 phút
c) Nội dung thi: Kiểm tra những hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về giáo dục đào tạo nói chung và theo cấp học nói riêng; vấn đề đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo; xu hướng quốc tế, chiến lược, chính sách phát triển giáo dục phổ thông Việt Nam áp dụng vào thực tiễn để đưa ra giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục và dạy học của ngành, lĩnh vực phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II và hiểu biết pháp luật viên chức.
Dung lượng kiến thức của đề thi và nội dung thi về lĩnh vực giáo dục và đào tạo là 70%, về pháp luật viên chức là 30%.
2. Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hình thức thi: Thi vấn đáp hoặc trắc nghiệm do Hội đồng quyết định.
b) Thời gian thi: Trắc nghiệm 60 phút hoặc vấn đáp 30 phút (chuẩn bị tối đa 20 phút, vấn đáp tối đa 10 phút/viên chức dự thi)
c) Nội dung thi: Kiểm tra và đánh giá trình độ, năng lực, đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề đang đặt ra trong thực tiễn địa phương phù hợp với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II.
3. Môn thi ngoại ngữ
a) Hình thức thi: Trắc nghiệm
b) Thời gian thi: 60 phút
c) Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết của giáo viên dự thi theo trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT, do viên chức đăng ký một trong các ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, Nhật.
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì phải thi ngoại ngữ thứ 2 ở trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
4. Môn thi Tin học
a) Hình thức thi: Trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy vi tính do Hội đồng quyết định.
b) Thời gian thi: 60 phút
c) Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết của viên chức dự thi về sử dụng internet và kiến thức tin học chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm. Đề thi phải đảm bảo quy định tại khoản 2 Điều 7, Thông tư số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
326 KB 15/04/2017 8:39:00 SA-
Tải định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Giáo dục - Đào tạo tải nhiều
-
Những điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
-
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định đánh giá học sinh tiểu học kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT
-
Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Bộ Giáo dục chính thức không bắt buộc giáo viên làm sáng kiến kinh nghiệm
-
Luật giáo dục sửa đổi số 44/2009/QH12
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
So sánh sự khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Thông tư 19/2019/TT-BLĐTBXH yêu cầu năng lực sau khi tốt nghiệp cao đẳng nghệ thuật, báo chí
-
Chỉ thị 895/CT-BGDĐT
-
Thông tư số 60/2011/TT-BGDĐT
-
Chỉ thị về nhiệm vụ của giáo dục mầm non và phổ thông năm học 2015-2016 số 3131/CT-BDGĐT
-
Quyết định 22/QĐ-BGDĐT 2019
-
Công văn về việc tổ chức ôn thi THPT Quốc gia số 1268/BGDĐT-VP
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác