Công văn 9590/BKHĐT-TH
Công văn 9590/BKHĐT-TH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 20 tháng 11 năm 2012 về việc báo cáo nợ đọng xây dựng cơ bản và danh mục các dự án phải đình hoãn.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ -------- Số: 9590/BKHĐT-TH V/v báo cáo nợ đọng XDCB và danh mục các dự án phải đình hoãn | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương; |
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc chuẩn bị báo cáo các nội dung liên quan nợ đọng xây dựng cơ bản và danh mục các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và trái phiếu Chính phủ phải đình hoãn do không có vốn thực hiện, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác của Trung ương; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước (dưới đây gọi tắt là các bộ, ngành và địa phương) báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản của các bộ, ngành và địa phương và danh mục các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và trái phiếu Chính phủ phải đình hoãn do không có vốn thực hiện theo các hướng dẫn dưới đây:
A. VỀ NỢ ĐỌNG XÂY DỰNG CƠ BẢN
I. QUY ĐỊNH VỀ NỢ ĐỌNG XÂY DỰNG CƠ BẢN
1. Nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch được tính toán căn cứ vào danh mục các dự án được bố trí vốn trong kế hoạch và khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu (dưới đây gọi tắt là khối lượng thực hiện) nhưng chưa có vốn bố trí cho phần khối lượng thực hiện của các dự án đó. Cụ thể:
a) Danh mục các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương và các dự án bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương là các dự án có trong danh mục theo quyết định giao kế hoạch đầu tư của các cấp có thẩm quyền. Riêng đối với năm 2012 là danh mục các dự án theo các quyết định giao kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ và các dự án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo (Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008); hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2004 - kéo dài); hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long (Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2008); dự án tái định cư thủy điện Hòa Bình, Tuyên Quang, Sơn La; đầu tư phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới Việt - Trung (Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2003), Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia (Quyết định số 160/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2007); các chương trình mục tiêu quốc gia;... do cấp có thẩm quyền phê duyệt (dưới đây gọi tắt là danh mục các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trung ương).
b) Danh mục các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương là các dự án đầu tư bằng nguồn vốn này theo quyết định giao kế hoạch đầu tư của các cấp có thẩm quyền ở địa phương.
c) Danh mục các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ là các dự án theo quyết định giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
d) Khối lượng thực hiện không được vượt quá tổng mức đầu tư của các cấp có thẩm quyền quyết định. Riêng đối với các dự án sử dụng nguồn vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương và trái phiếu Chính phủ thì khối lượng để tính toán nợ đọng không được vượt quá tổng mức vốn ngân sách trung ương và vốn trái phiếu Chính phủ.
đ) Nợ đọng XDCB bằng khối lượng thực hiện của các dự án nêu trên trừ đi số vốn đã bố trí (bao gồm cả số vốn đã ứng trước kế hoạch các năm sau, nhưng chưa bố trí nguồn để thu hồi và số vốn bổ sung trong năm).
2. Nợ đọng xây dựng cơ bản ngoài kế hoạch là phần khối lượng thực hiện chưa có vốn bố trí của các dự án không thuộc danh mục kế hoạch giao vốn của cấp của thẩm quyền hoặc phần khối lượng thực hiện vượt mức quy định tại điểm 1 nêu trên.
3. Về thời gian tính toán số nợ đọng xây dựng cơ bản trong báo cáo này được xác định tại 2 thời điểm: đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 và đến ngày 30 tháng 6 năm 2012.
II. DANH MỤC VÀ SỐ NỢ ĐỌNG XÂY DỰNG CƠ BẢN, NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ
Trên cơ sở các quy định nêu trên, đề nghị các bộ, ngành và địa phương báo cáo danh mục và số nợ đọng xây dựng cơ bản theo các biểu mẫu kèm theo, làm rõ nguyên nhân và giải pháp xử lý nợ đọng. Cụ thể:
1. Danh mục và số nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch, gồm:
a) Danh mục và số nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án đã hoàn thành, đã bàn giao sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.
b) Danh mục và số nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án đang triển khai thực hiện sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.
2. Danh mục và số nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án không thuộc kế hoạch.
3. Đối với các số nợ đọng xây dựng cơ bản đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011, báo cáo rõ số vốn kế hoạch năm 2012 đã bố trí để thanh toán số nợ này.
4. Nguyên nhân gây ra nợ đọng xây dựng cơ bản và làm rõ trách nhiệm cá nhân, tổ chức gây ra số nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch và không thuộc kế hoạch.
5. Các giải pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản và dự kiến bố trí vốn kế hoạch năm 2013 để thanh toán.
B. CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ PHẢI ĐÌNH HOÃN DO KHÔNG CÓ VỐN THỰC HIỆN
I. QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI ĐÌNH HOÃN
1. Các dự án đình hoãn nguồn vốn NSNN và vốn trái phiếu Chính phủ là các dự án đang triển khai dở dang, chưa hoàn thành thuộc đối tượng sử dụng vốn NSNN và vốn trái phiếu Chính phủ đã bố trí vốn thực hiện dự án (các dự án đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư, không bố trí vốn thực hiện dự án để thực hiện không thuộc đối tượng các dự án đình hoãn) từ kế hoạch năm 2011 trở về trước, nhưng kế hoạch năm 2012 và năm 2013 không được bố trí vốn NSNN và vốn trái phiếu Chính phủ, đồng thời cũng không huy động được các nguồn vốn khác để thực hiện (dưới đây gọi tắt là các dự án đình hoãn).
2. Các dự án đình hoãn sử dụng nguồn vốn NSNN, gồm: các dự án đã được giao kế hoạch vốn ngân sách trung ương và vốn cân đối ngân sách địa phương từ kế hoạch năm 2011 trở về trước, nhưng kế hoạch năm 2012 và năm 2013 không bố trí vốn, đồng thời cũng không huy động được các nguồn vốn khác để thực hiện; bao gồm:
a) Các dự án đình hoãn sử dụng vốn ngân sách trung ương, bao gồm: các dự án do các bộ, ngành quản lý và các dự án bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương. Mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho các dự án đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011 chưa vượt quá mức vốn quy định của cấp có thẩm quyền.
b) Các dự án đình hoãn được đầu tư bằng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương là các dự án đầu tư bằng nguồn vốn này do địa phương quản lý.
3. Các dự án đình hoãn được đầu tư bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ là các dự án có trong danh mục theo quyết định giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư từ năm 2011 trở về trước, nhưng năm 2012 và năm 2013 không được bố trí vốn, đồng thời cũng không huy động được các nguồn vốn khác để thực hiện. Mức vốn trái phiếu Chính phủ bố trí cho các dự án chưa vượt quá mức vốn quy định theo các Nghị quyết của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ.
II. DANH MỤC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN PHẢI ĐÌNH HOÃN CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
Trên cơ sở các quy định nêu trên, đề nghị các bộ, ngành và địa phương báo cáo danh mục và tình hình thực hiện các dự án phải đình hoãn theo các biểu mẫu kèm theo và cho ý kiến về giải pháp xử lý. Cụ thể:
1. Danh mục và tình hình thực hiện các dự án phải đình hoãn, gồm: Danh mục và số vốn đã bố trí cho các dự án phải đình hoãn; tình hình thực hiện tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011; kết quả thực hiện; số vốn còn thiếu để hoàn thành dự án hoặc thi công đến điểm dừng kỹ thuật.
2. Ngoài nguyên nhân do không có vốn bố trí thực hiện, đề nghị nêu rõ các lý do và nguyên nhân khác phải đình hoãn, như dự án chưa thật sự cấp thiết, hoặc không hiệu quả, dự án có khả năng chuyển đổi hình thức đầu tư,...
3. Các giải pháp xử lý để bảo đảm việc sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đã bố trí cho các dự án phải đình hoãn.
Việc đánh giá tình hình và xử lý nợ đọng và danh mục các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và trái phiếu Chính phủ phải đình hoãn là vấn đề rất quan trọng, đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ và các cơ quan trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch các tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước chỉ đạo chuẩn bị báo cáo, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 12 năm 2012 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: - Như trên; - VPCP (để b/c Thủ tướng Chính phủ); - Các đ/c Lãnh đạo Bộ; - Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộcTW; - Các đơn vị liên quan trong Bộ; - Lưu: VT, Vụ TH (2 bản). | BỘ TRƯỞNG (đã ký) Bùi Quang Vinh |
DANH MỤC
CÁC BIỂU MẪU KÈM THEO
(Kèm theo Văn bản số 9590 /BKHĐT-TH ngày 20 tháng 11 năm 2012)
I. BIỂU MẪU TÌNH HÌNH NỢ ĐỌNG VỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN
- Biểu mẫu I: Tổng hợp tình hình nợ đọng vốn xây dựng cơ bản tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 của các bộ, ngành và địa phương.
- Biểu mẫu II: Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN (vốn trong nước) tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
- Biểu mẫu III: Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
- Biểu mẫu IV: Tổng hợp tình hình nợ đọng vốn xây dựng cơ bản tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2012 của các bộ, ngành và địa phương.
- Biểu mẫu V: Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN (vốn trong nước) tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2012.
- Biểu mẫu VI: Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2012.
II. BIỂU MẪU DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI ĐÌNH HOÃN
- Biểu mẫu VII: Danh mục và tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN (vốn trong nước) tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
- Biểu mẫu VIII: Danh mục và tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
Các biểu mẫu nêu trên có thể xem tại phụ lục đính kèm.
- Chia sẻ:
Vũ Thị Chang
- Ngày:
Công văn 9590/BKHĐT-TH
36 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Tải Thông tư 01/2024/TT-NHNN quản lý seri tiền mới in của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Doc, Pdf
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Tải Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi các Thông tư hướng dẫn quản lý dịch vụ kế toán
-
Nghị định 37/2023/NĐ-CP thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
-
Thông tư 17/2024/TT-BTC hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước
-
Thông tư số 03/2023/TT-NHNN về mua, bán trái phiếu doanh nghiệp
-
Tải Thông tư 49/2024/TT-BTC về dự toán ngân sách nhà nước 2025 file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 55/2023/TT-BTC file doc, pdf miễn phí
-
Nghị định 19/2023/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Phòng, chống rửa tiền
-
Thông tư 27/2023/TT-BTC phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn điện tử
-
Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
-
Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19 BTC
-
Nghị định 11/2020/NĐ-CP thủ tục hành chính lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
-
Thông tư 303/2016/TT-BTC hướng dẫn phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí thuộc ngân sách nhà nước
-
Nghị định 50/2025/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
-
Thông tư 88/2021/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
-
Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
-
Nghị định 93/2017/NĐ-CP về chế độ tài chính đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước
-
Tải Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư số 10/2023/TT-NHNN file doc, pdf
-
Thông tư 36/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 199/2016/TT-BTC quy định quản lý phí cấp GCN an toàn kỹ thuật GTVT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác