Công văn 333/LĐTBXH-BHXH tính thời gian công tác để hưởng BHXH đối với giáo viên mầm non
Công văn 333/LĐTBXH-BHXH - Tính thời gian công tác để hưởng BHXH đối với giáo viên mầm non
Bộ LĐ-TB&XH đã có Công văn 333/LĐTBXH-BHXH hướng dẫn tính thời gian công tác để hưởng bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non. Việc tính thời gian công tác trước ngày 1-1-1995 để hưởng BHXH đối với giáo viên mầm non được thực hiện theo Quyết định số 152/TTg về việc bổ sung chế độ, chính sách đối với giáo viên mẫu giáo.
Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về chế độ với nhân viên nấu ăn trong trường mầm non công lập
Những điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 333/LĐTBXH-BHXH V/v tính thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 để hưởng bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Thời gian qua, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được nhiều thư, đơn của người lao động cũng như văn bản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố phản ánh vướng mắc trong việc tính thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 để hưởng bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non. Để có thống nhất trong tổ chức thực hiện, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm rõ một số nội dung như sau:
1. Việc tính thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 để hưởng bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non được thực hiện theo Quyết định số 152/TTg ngày 08/4/1976 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn trong đó có Thông tư liên tịch số 09/TT-LB ngày 21/5/1977 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp về việc bổ sung chế độ, chính sách đối với giáo viên mẫu giáo. Theo đó, đối với giáo viên mầm non dạy học ở thành phố, thị xã sau đó được tuyển dụng vào biên chế nhà nước thì thời gian công tác được tính hưởng bảo hiểm xã hội tính từ khi làm giáo viên mầm non. Trường hợp là giáo viên mầm non ở nông thôn, thị trấn thì thời gian công tác được tính hưởng bảo hiểm xã hội kể từ ngày được tuyển dụng vào biên chế chính thức.
Đối với hiệu trưởng trường mầm non ở nông thôn, sau đó được tuyển dụng vào biên chế nhà nước được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 133/HĐBT ngày 17/8/1982 của Hội đồng Bộ trưởng và Thông tư số 25/TT ngày 16/8/1983 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục. Theo đó, đối với những người là hiệu trưởng trường mầm non ở nông thôn sau đó được tuyển dụng vào biên chế nhà nước (kể cả tuyển dụng từ ngày 01/01/1995 trở đi) thì thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 được tính hưởng bảo hiểm xã hội kể từ khi làm giáo viên mầm non.
2. Khi xem xét, giải quyết tính thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 để hưởng bảo hiểm xã hội đối với giáo viên mầm non, hồ sơ làm căn cứ xác định thời gian công tác được thực hiện theo quy định tại các văn bản trước đây về tính thời gian công tác trước ngày 01/01/1995.
Trường hợp không còn hồ sơ gốc thể hiện quá trình công tác trước ngày 01/01/1995 thì thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 23 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3. Đối với trường hợp được tính bổ sung thời gian làm giáo viên, hiệu trưởng trường mầm non trước ngày 01/01/1995 để hưởng bảo hiểm xã hội thì mức hưởng mới được tính từ khi người lao động nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Việc hoàn trả phần chênh lệch hoặc tiền lương hưu, trợ cấp của những tháng chưa nhận được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 23 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Đề nghị Bảo hiểm xã hội Việt Nam chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố thực hiện.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
| Doãn Mậu Diệp |
Tham khảo thêm
Nghị định 55/2016/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp đối với giáo viên mầm non
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
Quy định về hồ sơ đánh giá và việc ghi chép của giáo viên theo Thông tư 22
Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV về hỗ trợ ăn trưa, chính sách cho trẻ em và giáo viên mầm non
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Công văn 333/LĐTBXH-BHXH tính thời gian công tác để hưởng BHXH đối với giáo viên mầm non
261 KB 15/02/2017 4:51:00 CHTải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Luật việc làm số 38/2013/QH13
-
Cách tính phụ cấp đối với giáo viên 2024 mới nhất
-
Tải Thông tư 05/2023/TT-BTNMT file doc, pdf
-
Thông tư 05/2024/TT-BNV 2024 về xếp lương đối với viên chức
-
Toàn bộ quy định mới về tiền lương áp dụng trong năm 2024
-
Phụ cấp của Chính trị viên quân sự cấp xã gồm những gì năm 2024
-
Thông tư 53/2024/TT-BQP về điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
-
Nghị định 24/2023/NĐ-CP về lương cơ sở 2023
-
Hướng dẫn cách tính lương, làm bảng lương hàng tháng 2024
-
Bảng lương và phụ cấp của Bộ đội biên phòng năm 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV 2018
Công văn 757/BNV-CCHC
Thông tư 10/2013/TT-BLĐTBXH
Hướng dẫn xây dựng và đăng ký nội quy lao động
Công văn 3059/BHXH-QLT hướng dẫn thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN từ ngày 01/01/2017
Công văn về việc nghỉ không lương và nghỉ ốm đau đối với công chức, người lao động số 3319/LĐTBXH-ATLĐ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác