Công văn 2279/BGDĐT-KHTC về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục - đào tạo địa phương năm 2017
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Công văn 2279/BGDĐT-KHTC về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục - đào tạo địa phương năm 2017
Công văn 2279/BGDĐT-KHTC về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục - đào tạo địa phương năm 2017 do Bộ GD-DT ban hành đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ sở đào tạo xác định chỉ tiêu tuyển sinh sư phạm chính quy đào tạo giáo viên mầm non, phổ thông năm 2017 theo lộ trình giảm hợp lý so với năm 2016.
Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục cơ sở Giáo dục phổ thông
Quyết định 732/QĐ-TTg về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2279/BGDĐT-KHTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo sở giáo dục và đào tạo phối hợp với các sở/ngành liên quan xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục - đào tạo và dự toán ngân sách lĩnh vực giáo dục đào tạo năm 2017 của tỉnh, thành phố (sau đây gọi là địa phương) năm 2017 với các nội dung như sau:
I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2015 và ước thực hiện kế hoạch 2016
1. Đánh giá chung tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
Tóm tắt tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 và ước thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu năm 2016 của địa phương có ảnh hưởng đến phát triển giáo dục và đào tạo, nhất là nguồn lực thực hiện (thuận lợi, khó khăn; cân đối thu, chi ngân sách, tỷ lệ ngân sách chi cho giáo dục trên tổng chi ngân sách địa phương; tình hình bố trí ngân sách để thực hiện các dự án lớn của ngành, địa phương).
2. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo
2.1. Về quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục (mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc địa phương quản lý): Kết quả, thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng, rà soát, điều chỉnh, triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp học.
2.2. Quy mô và tuyển mới học sinh, sinh viên
- Thực hiện tuyển mới các lớp đầu cấp, quy mô trẻ mầm non, học sinh các cấp học.
- Tỷ lệ đi học so với dân số trong độ tuổi mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
- Quy mô, kết quả tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp của các trường thuộc địa phương quản lý.
2.3. Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của địa phương; đào tạo theo nhu cầu xã hội; cơ cấu trình độ và ngành nghề đào tạo; công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở; tỷ lệ lao động qua đào tạo; quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở đào tạo; việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp; về đào tạo, tạo nguồn cán bộ cho vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2.4. Chất lượng giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ; tình trạng học sinh bỏ học; tình hình thực hiện đổi mới dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân.
2.5. Tình hình phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục (thuận lợi, khó khăn; thừa, thiếu, cơ cấu trình độ giáo viên, giảng viên theo cấp học, trình độ đào tạo và giải pháp khắc phục...).
2.6. Kết quả thực hiện các chính sách của Nhà nước và các chính sách của địa phương đối với học sinh, sinh viên; chính sách đối với giáo viên, giảng viên; chính sách đối với cơ sở giáo dục.
2.7. Đánh giá thực hiện thu, chi ngân sách chi thường xuyên; định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên/học sinh, sinh viên công lập; tỷ lệ chi giảng dạy học tập so với tổng chi sự nghiệp giáo dục.
2.8. Kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công theo Luật đầu tư công; tiến độ thực hiện các công trình, dự án thuộc nguồn vốn địa phương; khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm thiết bị dạy học.
2.9. Về các chương trình, dự án do ngân sách Trung ương hỗ trợ: Đề án Kiên cố hóa trường lớp học theo Quyết định số 1625/QĐ-TTg ngày 11/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình mục tiêu giáo dục và đào tạo, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; tình hình thực hiện, thuận lợi, khó khăn trong việc triển khai các dự án ODA tại địa phương; trách nhiệm bố trí vốn đối ứng và tiến độ giải ngân vốn đối ứng địa phương.
2.10. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; các đề án, dự án chương trình của ngành đã được phê duyệt (thuận lợi, khó khăn, tổng kinh phí thực hiện, trong đó chi tiết vốn trung ương, vốn địa phương, chi tiết theo từng nhiệm vụ, chương trình, dự án).
2.11. Kết quả thực hiện xã hội hóa giáo dục (đánh giá thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được và đề xuất sửa đổi hoặc bổ sung chính sách hiện hành).
2.12. Các nội dung khác theo đặc thù của địa phương.
Lưu ý: Đề nghị tổng hợp, đánh giá các trường cao đẳng, đại học ngoài công lập có trụ sở chính tại địa phương.
3. Đánh giá chung
Trên cơ sở kết quả phân tích, cần đánh giá chung về những kết quả đạt được (so với mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch năm 2016 đã đặt ra), những khó khăn, vướng mắc; nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
II. Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm 2017 (năm học 2017 - 2018)
1. Nguyên tắc
1.1. Kế hoạch phát triển giáo dục – đào tạo và dự toán ngân sách giáo dục năm 2017 phải kết hợp chặt chẽ, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của địa phương; kế hoạch phải dựa trên quy hoạch mạng lưới và quy hoạch nguồn nhân lực; kế hoạch phải bao quát, khả thi, gắn với nguồn lực để thực hiện, là công cụ quan trọng để quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo.
1.2. Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở dữ liệu của ngành, của địa phương; nâng cao tính dự báo, những cơ hội, thách thức đối với sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương.
1.3. Kế hoạch phải được triển khai xây dựng đồng bộ, phối hợp chặt chẽ với các sở/ngành liên quan; bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng, hiệu quả và tăng cường trách nhiệm giải trình trong phân bổ các nguồn lực.
1.4. Bám sát phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm của các cấp học và trình độ đào tạo của địa phương, của ngành năm học 2017-2018.
1.5. Thực hiện đổi mới công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch; tiếp tục tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập; nâng cao hiệu quả đào tạo, dạy nghề gắn với giải quyết việc làm; ưu tiên đầu tư cho giáo dục vùng dân tộc, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và những ngành, nghề cần thu hút người học; tăng cường xã hội hóa giáo dục.
2. Nội dung
2.1. Trên cơ sở mục tiêu, chỉ tiêu của địa phương đặt ra trong kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm 2017 và giai đoạn 2016-2020:
- Nêu các mục tiêu chủ yếu và nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch theo thứ tự lựa chọn ưu tiên.
- Xác định các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch theo từng nội dung.
- Các chỉ tiêu kế hoạch phải được xây dựng theo chỉ tiêu đầu vào, chỉ tiêu đầu ra, chỉ tiêu kết quả và theo nguyên tắc bảo đảm tính khoa học, khả thi, cụ thể, đánh giá được, có khung thời gian thực hiện.
Tham khảo thêm
-
Thông tư liên tịch 123/2015/TTLT-BQP-BGDĐT-BLĐTBXH tổ chức, hoạt động của trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh
-
Thông tư 31/2015/TT-BGDĐT về bộ tiêu chí đánh giá sách giáo khoa tiếng Anh giáo dục phổ thông
-
Quyết định 150/QĐ-TTg về Đề án Truyền thông đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề
-
Công văn 1761/BGDĐT-CTHSSV tăng cường giáo dục phòng tránh tai nạn, đuối nước 2016
-
Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Điều kiện công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
-
Chia sẻ:
Trần Thị Dung
- Ngày:
Công văn 2279/BGDĐT-KHTC về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục - đào tạo địa phương năm 2017
362 KB 25/05/2016 4:22:00 CH-
Tải Kế hoạch phát triển giáo dục - đào tạo địa phương năm 2017 định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Giáo dục - Đào tạo tải nhiều
-
Những điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
-
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định đánh giá học sinh tiểu học kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT
-
Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Bộ Giáo dục chính thức không bắt buộc giáo viên làm sáng kiến kinh nghiệm
-
Luật giáo dục sửa đổi số 44/2009/QH12
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
So sánh sự khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Quyết định 78/2013/QĐ-TTg
-
Công văn 3520/BGDĐT-GDTC nhiệm vụ giáo dục thể chất và y tế trường học 2020-2021
-
Tải Quyết định 3318/QĐ-BGDĐT 2023 Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc file DOC, PDF
-
Thông tư 24/2025/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế Cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh
-
Quyết định số 2159/QĐ-BGDĐT 2022 về khung thời gian năm học 2022-2023
-
Hà Nội tinh giảm 2% biên chế nhân sự giáo dục mỗi năm
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác