Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2017 về thực hiện nghiêm số lượng, cơ cấu thành viên UBND các cấp
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2017 về thực hiện nghiêm số lượng, cơ cấu thành viên UBND các cấp
Thủ tướng Chính phủ Chỉ thị: Chính quyền địa phương các cấp phải bảo đảm thực hiện đúng số lượng, cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp; trách nhiệm của Thường trực HĐND, Chủ tịch UBND các cấp trong việc rà soát tiêu chuẩn, điều kiện nhân sự ứng cử thành viên UBND các cấp; trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND các cấp; đề nghị điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND và giao quyền Chủ tịch UBND.
Nghị định 14/2017/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh Xã hội
Nghị định 26/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao
Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHIÊM QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC BẦU, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM, ĐIỀU ĐỘNG, CÁCH CHỨC THÀNH VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP
Thực hiện Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân (sau đây gọi chung là Nghị định số 08/2016/NĐ-CP). Cùng với các quy định của Đảng về công tác cán bộ, quy định của pháp luật liên quan đã tạo cơ sở pháp lý để chính quyền địa phương các cấp triển khai thực hiện, góp phần xây dựng, kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo địa phương các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như: Chưa xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giới thiệu nhân sự, thẩm định nhân sự, có địa phương đã bầu Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân vượt quá số lượng quy định, có trường hợp nhân sự được giới thiệu ứng cử chưa bảo đảm về tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình, thủ tục theo quy định của Đảng và pháp luật.
Để kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế nêu trên, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu tình hình mới,
Thủ tướng Chính phủ chỉ thị:
1. Chính quyền địa phương các cấp phải bảo đảm thực hiện đúng số lượng, cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp
a) Thực hiện nghiêm quy định của Luật tổ chức chính quyền địa phương, Nghị định số 08/2016/NĐ-CP về số lượng, cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân, nhất là số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp. Những đơn vị hành chính chưa được phân loại đơn vị hành chính thì khẩn trương trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định phân loại để có căn cứ xác định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo quy định.
b) Đối với những nơi tăng thêm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp để thực hiện chủ trương luân chuyển cán bộ theo kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư thì tiếp tục giữ nguyên trong nhiệm kỳ 2016 - 2021. Khi nhân sự tăng thêm được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm, giới thiệu để bầu giữ chức vụ cao hơn hoặc điều chuyển bố trí, phân công công tác khác hoặc thôi việc thì không bổ sung nhân sự mới thay thế để bảo đảm số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tại địa phương đó theo đúng quy định của Luật tổ chức chính quyền địa phương.
2. Trách nhiệm của Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc rà soát tiêu chuẩn, điều kiện nhân sự ứng cử thành viên Ủy ban nhân dân các cấp
Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp với Ban Thường vụ cấp ủy cùng cấp tiến hành rà soát chặt chẽ tiêu chuẩn, điều kiện, độ tuổi, phải thẩm tra kỹ và có kết luận bằng văn bản về tiêu chuẩn chính trị (lịch sử chính trị và chính trị hiện nay), bằng cấp đào tạo, kết quả thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao (trong 03 năm tính đến thời điểm đề xuất) đối với nhân sự được đề nghị ứng cử thành viên Ủy ban nhân dân các cấp. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan cấp trên đối với người được giới thiệu để Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu thành viên Ủy ban nhân dân.
3. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp; đề nghị điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân
a) Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ cấp tỉnh, Phòng Nội vụ cấp huyện căn cứ phạm vi, trách nhiệm được giao rà soát, thẩm định chặt chẽ về số lượng, tiêu chuẩn điều kiện, độ tuổi Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; hồ sơ, quy trình, thủ tục bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân. Trường hợp đề nghị không đúng về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, không đủ tiêu chuẩn, điều kiện, độ tuổi, chưa thực hiện đúng quy trình, thủ tục, hồ sơ theo quy định hoặc nhận được đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến người được bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhưng chưa được cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý thì có ý kiến để chính quyền địa phương bổ sung, giải trình hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ (đối với nhân sự Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với nhân sự Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện), báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với nhân sự Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã) xem xét, quyết định.
b) Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ khi thẩm định hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện, việc tuân thủ quy trình, thủ tục bầu, nội dung hồ sơ thẩm định theo quy định của Luật tổ chức chính quyền địa phương và Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.
4. Bộ Nội vụ giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ rà soát, tổng hợp ý kiến các địa phương liên quan đến quy định của pháp luật về số lượng, cơ cấu và quy trình thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân các cấp, nhất là nhữg quy định không còn phù hợp với thực tiễn để sau khi Bộ Chính trị sửa đổi, bổ sung quy định về phân cấp quản lý cán bộ, quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử thì kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
5. Xử lý trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
Cơ quan, tổ chức, cá nhân làm trái quy định về số lượng, cơ cấu và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân các cấp phải bị xem xét xử lý trách nhiệm theo quy định của Đảng và pháp luật.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ hàng năm./
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, QHĐP (3) NHL | THỦ TƯỚNG |
Tham khảo thêm
Nghị quyết 21/NQ-CP Phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
Nghị định 08/2016/NĐ-CP về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình bầu thành viên ủy ban
Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
Quyết định 100/QĐ-UBDT năm 2013 thành lập Ban Quản lý xây dựng cơ bản thuộc Ủy ban Dân tộc
Quyết định 323/QĐ-UBCĐASW Quy chế hoạt động của Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN
Nghị định số 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
- Chia sẻ:
Khang Anh
- Ngày:
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2017 về thực hiện nghiêm số lượng, cơ cấu thành viên UBND các cấp
345 KB 31/05/2017 8:39:00 CHChỉ thị 23/CT-TTg định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
-
Độ tuổi thi vào trường công an, quân đội năm 2025
-
Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế
-
Thông tư số 46/2023/TT-BQP về sửa đổi Thông tư số 21/2021/TT-BQP
-
Nghị định 16/2025/NĐ-CP về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
-
Thông tư 14/2023/TT-BCA hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện ưu đãi NCC với cách mạng
-
Nghị định số 55/2023/NĐ-CP sửa đổi mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng
-
Nghị định 80/2024/NĐ-CP quy định về cơ chế mua bán điện trực tiếp
-
Nghị định 34/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 112/2014/NĐ-CP về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền
-
Nghị định 127/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung nghị định về công tác dân tộc
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn

Bài viết hay Chính sách
Nghị định 104/2020/NĐ-CP sửa Nghị định 53/2015/NĐ-CP về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
Quyết định 590/QĐ-TTg 2022 Bố trí dân cư các vùng thiên tai, biên giới, hải đảo, khu rừng đặc dụng GĐ 2021 - 2025
Luật số: 28/2018/QH14
Nghị quyết 46/NQ-CP 2019
Thông báo 72/2013/TB-VPCP
Quyết định 03/2022/QĐ-TTg tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác