Bảng mã khối Khám chữa bệnh, tên khối Khám chữa bệnh chi tiết

Hệ thống các khối Khám chữa bệnh được thiết lập nhằm phân loại và chuyên môn hóa các dịch vụ y tế, đảm bảo người dân nhận được sự chăm sóc phù hợp nhất với tình trạng sức khỏe của mình. Mỗi khối đều tập trung vào một lĩnh vực bệnh lý hoặc nhóm bệnh cụ thể, từ đó tối ưu hóa nguồn lực, trang thiết bị và đội ngũ y bác sĩ chuyên môn. Điều này không chỉ giúp việc chẩn đoán chính xác hơn mà còn nâng cao hiệu quả điều trị, rút ngắn thời gian hồi phục và giảm thiểu các biến chứng không mong muốn. Sự phân loại rõ ràng này là nền tảng cho một nền y tế hiện đại, chuyên nghiệp và vì sức khỏe cộng đồng.

1. Bảng mã khối khám chữa bệnh, tên khối KCB chi tiết như thế nào?

Tại Công văn 526/BHXH-QLT năm 2025 có hướng dẫn về bảng mã khối khám chữa bệnh, tên khối KCB chi tiết như sau:

Mã khối KCB

Tên khối KCB

Nhóm

Ưu tiên

DN

DN thành lập, hoạt động theo luật DN, luật đầu tư

I

 

HX

Hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật HTX

I

 

CH

CQNN, ĐVSN, LLVT, TCCT, TCCT-XH , TCXH khác

I

 

NN

Cơ quan tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam

I

 

TK

Các tổ chức khác có sử dụng lao động

I

 

HC

Cán bộ, công chức, viên chức

I

 

XK

Hoạt động không chuyên trách xã, phường

I

 

HT

Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng

II

1

TB

Hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng do tai nạn lao động, bệnh nghề

II

2

CS

Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp

II

3

NO

Người lao động hưởng chế độ ốm đau thai sản

II

4

XB

Cán bộ phường xã đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hàng

II

5

TN

Hưởng trợ cấp thất nghiệp

II

6

QN

Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội

III

1

CA

Sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân

III

2

CY

Người làm công tác cơ yếu

III

3

XN

Cán bộ phường xã hưởng trợ cấp từ ngân sách nhà nước

III

4

MS

Hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước

III

5

CC

Người có công cách mạng, bà mẹ VN anh hùng, thương bệnh binh mất sức trên 81%

III

6

CK

Người có công cách mạng khác

III

7

CB

Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh

III

8

KC

Người tham gia kháng chiến theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng

III

9

HD

Đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân

III

10

TE

Trẻ em dưới 6 tuổi

III

11

BT

Hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng

III

12

HN

Hộ gia đình nghèo

III

13

DT

Dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có ĐK KTXH khó khăn

III

14

DK

Người đang sinh sống tại vùng có ĐK KTXH khó khăn

III

15

XD

Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo

III

16

ND

Người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ

III

17

TS

Thân nhân người có công cách mạng là cha mẹ đẻ, vợ chồng con liệt sỹ, nuôi dưỡng liệt sỹ

III

18

AK

Người dân ở các xã an toàn khu, vùng an toàn khu CM trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ

III

19

TC

Thân nhân người có công cách mạng, trừ các đối tượng được cấp

III

20

TG

Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đang hưởng trợ cấp hằng tháng

III

21

TQ

Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN

III

22

TA

Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA

III

23

TY

Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY

III

24

HG

Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định pháp luật

III

25

LS

Người nước ngoài học tập tại VN, hưởng học bổng từ ngân sách Nhà nước VN

III

26

PV

Người phục vụ người có công với cách mạng

III

27

CT

Người từ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng

III

28

CN

Hộ gia đình cận nghèo

IV

1

HK

Người thuộc hộ nghèo đa chiều không thuộc trường hợp được cấp mã đối tượng HN

IV

2

DS

Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại các địa bàn xã khu vực II, III trong giai đoạn 2016-2020 nhưng không thuộc giai đoạn 2021-

IV

3

HS

Học sinh

IV

4

SV

Sinh viên

IV

5

GB

Hộ gia đình làm nông lâm, ngư nghiệp, diêm nghiệp

IV

6

BA

Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở

IV

7

GD

Hộ gia đình

V

1

TH

Chức sắc, chức việc, nhà tu hành

V

2

TV

Thân nhân công nhân viên chức Quốc phòng

VI

1

TU

Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

VI

2

TD

Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong Công an

VI

3

2. Hồ sơ ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế gồm những văn bản gì?

Căn cứ theo Điều 26 Nghị định 188/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/08/2025, hồ sơ ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế bao gồm như sau:

(i) Văn bản đề nghị ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 188/2025/NĐ-CP;

(ii) Bản chụp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đóng dấu treo của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để xác nhận;

(iii) Bản chụp quyết định xếp cấp hoặc tạm xếp cấp chuyên môn kỹ thuật cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan có thẩm quyền; đối với trường hợp quy định tại điểm đ và điểm h khoản 4 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008 và khoản 3 và 4 Điều 19 Nghị định 188/2025/NĐ-CP còn phải có bản chụp văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật trước ngày 01/01/2025.

Các văn bản này phải có đóng dấu treo của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để xác nhận;

(iv) Bản chụp có đóng dấu treo của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để xác nhận quyết định phê duyệt danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

(v) Danh mục thuốc, thiết bị y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

(vi) Bảng kê nhân lực, tổng số giường bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo từng khoa, phòng, bộ phận chuyên môn được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

(vii) Bản chụp có đóng dấu treo của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để xác nhận đối với quyết định phê duyệt giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với trường hợp quy định tại Điều 47 Nghị định 188/2025/NĐ-CP, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề xuất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế áp dụng để xác định mức thanh toán tại cơ sở;

(viii) Bảng kê danh mục các thiết bị phần mềm, phần cứng bảo đảm việc kết nối liên thông để trích chuyển dữ liệu điện tử trong thanh toán bảo hiểm y tế theo Mẫu số 8 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 188/2025/NĐ-CP;

ix) Đối với các văn bản quy định tại các (ii), (iii), (iv) và (vii), cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không phải nộp bản chụp trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền khi ban hành văn bản đã gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc trường hợp có thể tra cứu trên hệ thống trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền nhưng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải dẫn chiếu địa chỉ trang thông tin điện tử có thể tra cứu trong văn bản đề nghị ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định tại (i)

3. Chấm dứt hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 188/2025/NĐ-CP quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế bao gồm:

- Hết thời hạn của hợp đồng;

- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản;

- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bị thu hồi giấy phép hoạt động;

- Quá thời hạn tạm dừng hoạt động 03 tháng mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa khắc phục được các nội dung vi phạm để tiếp tục hoạt động trở lại.

Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Hành chính trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 19
Bảng mã khối Khám chữa bệnh, tên khối Khám chữa bệnh chi tiết
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm