Những điều cần biết về lý lịch tư pháp
Tìm hiểu về phiếu lý lịch tư pháp
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan nào cấp? Ai có quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp? Cách tra cứu thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp như thế nào. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết sau đây của HoaTieu.vn để tìm hiểu tất cả những điều cần biết về lý lịch tư pháp.
Căn cứ pháp lý: Luật lý lịch tư pháp 2009 28/2009/QH12
1. Các huyện ở Hà Nội có thể cấp phiếu lý lịch tư pháp
Thủ tướng giao Bộ Tư pháp đề xuất thí điểm Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện tại Hà Nội và Nghệ An để cấp phiếu lý lịch tư pháp.
Theo chỉ thị ngày 9/7 của Thủ tướng, Bộ Tư pháp trình phương án này sớm nhất để Chính phủ xem xét, báo cáo Quốc hội.
Người đứng đầu Chính phủ nhắc lại chỉ đạo hồi tháng 5, giao Bộ Công an, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, tỉnh Thừa Thiên Huế thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp trên ứng dụng VNeID, sau đó triển khai trên toàn quốc.
Các bộ trưởng và chủ tịch tỉnh, thành có giải pháp chấm dứt việc yêu cầu người dân nộp phiếu lý lịch tư pháp không đúng quy định hoặc lạm dụng yêu cầu này để phục vụ quản lý và giải quyết thủ tục hành chính. Cơ quan nhà nước không được yêu cầu cán bộ, công chức, viên chức, người dân nộp phiếu lý lịch tư pháp.
Thủ tướng chỉ đạo các bộ ngành báo cáo phương án cắt giảm thủ tục yêu cầu nộp phiếu lý lịch tư pháp trong tháng 8.
Phiếu lý lịch tư pháp là giấy tờ chứng minh cá nhân có hay không có án tích. Người dân có thể đến Sở Tư pháp đề nghị cấp giấy xác nhận hoặc thực hiện trực tuyến. Tuy nhiên, sau khi đăng ký trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc của địa phương, người dân vẫn phải gửi hồ sơ giấy qua bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền nộp.
Nhiều doanh nghiệp, tổ chức thời gian qua lạm dụng yêu cầu lý lịch tư pháp khi tuyển dụng, quản lý, sử dụng lao động. Một số tỉnh, thành chưa giải quyết kịp thời nhu cầu cấp xác nhận khiến người dân bức xúc.
Nguyên nhân là các bộ ngành chưa cắt giảm quy định yêu cầu nộp giấy lý lịch tư pháp và chưa ứng dụng công nghệ thông tin để cấp trực tuyến cho người dân.
2. Phiếu lý lịch tư pháp là gì?
Theo quy định hiện hành của nước ta thì Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp và có giá trị chứng minh một người:
+ Có hay không có án tích;
+ Bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
3. Phiếu lý lịch tư pháp được cấp cho ai?
Phiếu lý lịch tư pháp gồm có hai loại là: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Tương ứng với mỗi loại thì sẽ những đối tượng được cấp khác nhau. Cụ thể:
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây:
+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho:
+ Cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
+ Cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
4. Phiếu lý lịch tư pháp gồm những nội dung nào?
Mỗi phiếu lý lịch tư pháp sẽ có những nội dung khác nhau. Theo đó,
** Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1:
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
+ Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Lưu ý: Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu cung cấp thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức cụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
** Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
- Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
5. Cơ quan nào có quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp?
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp của nước ta là Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp nên việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp cũng sẽ do hai cơ quan này thực hiện. Cụ thể:
- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
+ Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
+ Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
- Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
+ Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
+ Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
+ Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
6. Thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
** Đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 1:
- Đầu tiên, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cần chuẩn bị Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:
+ Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Sau đó:
- Nếu người xin cấp là cá nhân thì sẽ nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:
+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Lưu ý: Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
- Nếu người xin cấp là cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. (Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và các thông tin về họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.).
** Đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
- Trường hợp Cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. (Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.).
Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện như việc cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho cá nhân.
Lưu ý là trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Trên đây là những thông tin cơ bản về phiếu lý lịch tư pháp. Và còn rất nhiều thông tin bổ ích về pháp luật khác các bạn có thể tham khảo trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của Hoatieu.
Tham khảo thêm
Tư pháp là gì? Cơ quan tư pháp làm gì? Quyền tư pháp và thực hiện quyền tư pháp
Cách viết tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024 Hướng dẫn viết tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp
Thông tư 23/2018/TT-BTNMT Kết quả xác định chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả
Thông tư 135/2018/TT-BTC Quản lý tiền mặt giấy tờ có giá tạm giữ do Kho bạc Nhà nước bảo quản
Thông tư 119/2018/TT-BTC Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2019
Các loại biển báo nguy hiểm Biển báo giao thông cảnh báo nguy hiểm mới nhất
Thông tư 118/2018/TT-BTC Thu nộp sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản
Lịch nghỉ tết 2024 của học sinh, giáo viên toàn quốc Lịch nghỉ tết 2024 của 63 tỉnh thành
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tội giả làm phóng viên 2023 xử phạt thế nào?
-
Lỗi vượt đèn vàng 2024 có bị phạt không?
-
Ly hôn đơn phương không có chứng minh thư của chồng
-
Những điều cần biết về lý lịch tư pháp
-
Điều lệ tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cho học sinh mới nhất 2024
-
Các trường hợp được miễn, giảm án phí năm 2024
-
Cách tra cứu biển số xe ô tô, xe máy online 2023
-
Hầu đồng là gì? Hầu đồng có phải mê tín dị đoan?
-
Quy định về nghỉ giữa giờ 2024
-
Một trong những nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì?