Kế hoạch bài dạy minh họa module 4 Tiểu học - Tất cả các môn
Kế hoạch bài dạy minh họa module 4 Tiểu học - Tất cả các môn: Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên xã hội, Đạo đức, Hoạt động trải nghiệm, Âm nhạc...........là mẫu giáo án bài theo chương trình mới để các thầy cô tham khảo phục vụ cho học tập, nghiên cứu module 4. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
Lưu ý: Các thầy cô theo dõi bài viết, Kế hoạch bài dạy minh họa các môn còn lại Hoatieu.vn sẽ cập nhập liên tục nhé.
Kế hoạch bài dạy mô đun 4 Tiểu học
- 1. Kế hoạch bài dạy minh họa Tiếng Việt module 4 Tiểu học
- 2. Kế hoạch bài dạy minh họa Đạo đức module 4 Tiểu học
- 3. Kế hoạch bài dạy minh họa Tự nhiên xã hội module 4 Tiểu học
- 4. Kế hoạch bài dạy minh họa môn Toán module 4 Tiểu học
- 5. Kế hoạch bài dạy minh họa mô đun 4 môn Lịch sử - Địa lý Tiểu Học
- 6. Kế hoạch bài dạy minh họa Hoạt động trải nghiệm module 4 Tiểu học
- 7. Kế hoạch bài dạy minh họa module 4 môn Khoa học Tiểu Học
- 8. Kế hoạch bài dạy minh họa Công nghệ module 4 Tiểu học
- 9. Kế hoạch bài dạy minh họa Mĩ thuật module 4 Tiểu học
- 10. Kế hoạch bài dạy minh họa Âm nhạc module 4 Tiểu học
1. Kế hoạch bài dạy minh họa Tiếng Việt module 4 Tiểu học
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Bài: NGÔI NHÀ (TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. NL ngôn ngữ:
+ Đọc trơn cả bài, đọc đúng từ ngữ, không mắc lỗi phát âm ở các từ khó, dễ lẫn; Đọc lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu thể hiện được nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả; Đọc với tốc độ đọc 50 tiếng trong một phút.
+ Hiểu yêu cầu của các từ ngữ khó. VD: xao xuyến, đầu hồi, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ, mái vàng, rạ. Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
+ Trao đổi về nội dung bài đọc, nội dung tranh thông qua trả lời các câu hỏi.
1.2. NL văn học:
- Mở rộng vốn từ: Tìm tiếng cùng vần với các tiếng cho trước: chùm, phơi, nước. Cảm nhận được vẻ đẹp của ngôi nhà trong bài thơ qua vần và hình ảnh thơ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất
2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế).
2.2. Bồi dưỡng PC: Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, video Bài hát “Nhà của tôi
https://www.youtube.com/watch?v=h1qT_OdutBs
Bài hát Tổ ấm gia đình : https://www.youtube.com/watch?v=KcmRQKF6- nA&t=156s
bài giảng điện tử trên ứng dụng classdojo, phiếu học tập, bảng phụ; bút lông, giấy vẽ A3; giấy A0 ..,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Thời gian
| Hoạt động GV | Hoạt động HS | Thiết bị đồ dùng dạy học | ||||
TIẾT 1 | |||||||
3- 5 | HĐ1: Khởi động Mục tiêu : Dẫn nhập vào bài mới, tạo hứng thú cho học sinh Phương pháp : Quan sát, vấn đáp, động não. Kĩ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi,. | ||||||
- GV cho HS xem video bài hát Nhà của tôi - GV hỏi: + Nội dung bài hát nói về điều gì? + Ngôi nhà có gần gũi với bạn nhỏ không? GV giới thiệu bài mới: Nhà là nơi chúng ta sinh sống, là chốn thân thương của mỗi người phải không nào? Vậy ngôi nhà của bạn nhỏ này có gì đặc biệt? Vì sao bạn nhỏ lại yêu quý ngôi nhà của mình đến như vậy? Hôm nay cô cùng các con sẽ đến với bài tập đọc của nhà thơ Tô Hà, bài thơ “Ngôi nhà”.
| HS xem video. - HS trả lời - HS trả lời - HS lắng nghe | video bài hát Nhà của tôi | |||||
15 | HĐ2: Khám phá Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ: xao xuyến, lảnh lót, mộc mạc, hiểu nghĩa từ cây xoan, rạ. Đọc trơn cả bài. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. PPDH: Rèn luyện theo mẫu, thảo luận nhóm, trò chơi, động não, trực quan, quan sát, lắng nghe, vấn đáp KTDH: Đọc tích cực, nói tích cực, đặt câu hỏi. | ||||||
|
|
a. Hướng dẫn luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 40,41 - Gv đọc mẫu toàn bài (lần 1): Đọc mẫu bài văn: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm - GV sử dụng hình ảnh giảng từ: cây xoan, rạ | - HS mở sách - HS lắng nghe GV đọc mẫu - HS quan sát và lắng nghe
| ||||
|
|
b. Phát hiện số câu H:Các em đọc thầm để phát hiện xem bài này có mấy dòng thơ? - Yêu cầu HS sử dụng bảng con ghi số dòng thơ của bài - Gv ghi số: 1, 2, 3, 4, 5…..12 vào trước từng dòng thơ. | - HS quan sát và đọc thầm - HS sử dụng bảng con để ghi đáp án: 12 | SGK, máy chiếu, bảng con | |||
|
| c. Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó PP: Vấn đáp KT: Đặt câu hỏi - Học sinh nêu các từ khó đọc |
| ||||
|
| Làm việc cả lớp: - Gọi đại diện một số nhóm nêu các từ khó đọc - GV hướng dẫn HS phân biệt: Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x ¹ s), lảnh lót: (l¹ n); Thơm phức - GV cho cá nhân đọc à tổ đọc
| - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung: hàng xoan, ngõ, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc,… - HS lắng nghe và nhắc lại - HS đọc theo yêu cầu của GV | ||||
15 | HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: đọc từng dòng thơ, khổ thơ và bài thơ, biết ngắt nghỉ đúng chỗ. Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm | ||||||
|
|
a. Luyện đọc câu và khổ thơ *Luyện đọc câu H: Khi đọc hết câu ta phải làm gì? - Cho HS tự đọc thầm bài. - Gọi HS đọc nối tiếp câu theo thứ tự - Gọi HS đọc nối tiếp câu không theo thứ tự Nhận xét * Luyện đọc khổ thơ + Khổ 1: 4 dòng đầu + Khổ 2: 4 dòng giữa. + Khổ 3: 4 dòng cuối. *Luyện đọc cả bài * Khuyến khích HS TB, yếu đọc trơn. * PTNL: HS khá giỏi đọc lưu loát, diễn cảm
b. Mở rông vốn từ: - GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi: Ai nhanh, ai đúng + Chia 4 tổ thành 4 nhóm + Phát mỗi tổ 1 bảng phụ và 1 bút lông + Yêu cầu lần lượt tìm tiếng có cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nước. - GV cùng HS kiếm tra kết quả trò chơi và tuyên dương đội tìm được từ đúng: um tùm, sum, bơi, lụm khụm, chước, chơi, thước | - Ngắt hơi. - HS đọc thầm bài - HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của GV. - HS đọc theo yêu cầu của GV - Hs đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - Hs đọc cá nhân,đồng thanh - HS lắng nghe và tham gia trò chơi | ||||
TIẾT 2 | |||||||
(15 phút) HĐ 4: KHÁM PHÁ Tìm hiểu bài (t2) Mục tiêu: - Hiểu được nội dung của bài thơ. - Biết yêu thương người thân trong gia đình; yêu thương quê hương, đất nước - Biết giữ gìn ngôi nhà sạch sẽ, gọn gàng. PPDH: Thảo luận nhóm, vấn đáp, quan sát, hợp tác. KTDH: động não, đặt câu hỏi, nghe- nói tích cực. | |||||||
|
| - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 2 để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi: a. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì? + Hàng xoan trước ngõ có gì đẹp? + GV kết hợp giải nghĩa từ xao xuyến (xao xuyến: trạng thái xúc động kéo dài) b.Tiếng chim hót ở đầu hồi như thế nào? +Các em đã bao giờ nghe tiếng chim hót chưa? c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà? GV kết hợp giải nghĩa từ mái vàng (mái vàng:mái nhà được lợp bằng rạ, có màu vàng) + Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. GV và HS thống nhất câu trả lời. ? Qua bài thơ em bạn nhỏ có tình cảm như thế nào với ngôi nhà của mình ? GV chốt: Tình tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà. - GV liên hệ giáo dục: HS biết yêu gia đình, đất nước. Biết giữ gìn ngôi nhà sạch sẽ, gọn gàng.
| - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. a. Trước ngõ nhà bạn nhỏ có hàng xoan +có hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm b. Tiếng chim hót lảnh lót. +HS trả lời. c. Mái vàng thơm phức Em yêu ngôi nhà Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca. - Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - HS trả lời. | Bảng kiểm | |||
(15 phút) Hoạt động 5. LUYỆN ĐỌC LẠI VÀ ĐỌC THUỘC LÒNG Mục tiêu: Luyện đọc , đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu Phương pháp: Nhóm,Trò chơi, quan sát Kĩ thuật: Đọc tích cực | |||||||
- Luyện đọc lại 2 khổ thơ đầu (nhóm đôi) - Tổ chức thi Ai đọc hay hơn, thuộc lòng à khuyến khích HS đọc thuộc lòng - GV cùng HS bầu chọn HS đọc hay, đọc đúng, thuộc bài khen thưởng - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu bằng cách xóa dần một số từ ngữ trong 2 khổ thơ cho đến khi xóa hết.HS nhớ và đọc thuộc cả những từ bị xóa. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS học thuộc lòng 2 khổ thơ. - GV gọi 1 số HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. | - Các nhóm luyện đọc - Bình bầu | Phiếu nhận xét | |||||
(5 phút) Hoạt động 6: Vận dụng Vẽ ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ. Mục tiêu: - Vẽ được ngôi nhà theo ý thích. PPDH: Quan sát, vấn đáp, tích hợp liên môn Mĩ thuật, thực hành- luyện tập. KTDH: nói tích cực, đặt câu hỏi. | |||||||
GV đưa ra 1 số bức tranh vẽ ngôi nhà, giới thiệu khái quát về những ngôi nhà có trong tranh. - GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh: +Em vẽ ngôi nhà vào thời điểm nào trong ngày? +Ngôi nhà có những bộ phận gì? +Có những cảnh vật gì xung quanh ngôi nhà? +Em định đặt tên cho bức tranh là gì? - GV cho HS vẽ ngôi nhà vào giấy và đặt tên cho bức tranh vừa vẽ. - YC HS chỉ tranh vẽ kể cho bạn bên cạnh nghe về ngôi nhà mình. - GV gọi 1 số HS trình bày nội dung tranh vẽ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét nội dung tranh, cách trình bày . | - HS quan sát tranh. - HS dựa vào gợi ý của GV vẽ tranh vào giấy - HS vẽ tranh. - HS lên bảng trình bày nội dung bức tranh. | ||||||
(3 phút) Hoạt động 8: Củng cố- Dặn dò Mục tiêu: - Nắm được tên và nội dung bài học. PPDH: vấn đáp KTDH: Đặt câu hỏi, nghe- nói tích cực | |||||||
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. +Hôm nay các em học bài thơ gì? - GV nhận xét tiết học - Cho cả lớp hát bài “Tổ ấm gia đình” và kết thúc tiết học - Dặn HS xem trước bài : Ôn tập. Chuẩn bị một bài thơ, câu chuyện về gia đình. | - HS nhắc lại - Lắng nghe Cả lớp vỗ tay và hát theo bài nhạc | Video bài hát“Tổ ấm gia đình” https://www.youtube.com/watch?v=KcmRQKF6- nA&t=156s |
2. Kế hoạch bài dạy minh họa Đạo đức module 4 Tiểu học
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 2
CHỦ ĐỀ 5: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
BÀI 7: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân.
- Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân.
- Thực hiện được việc bảo quản đồ cùng cá nhân.
- Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân.
*Năng lực:
- Năng lực về điều chỉnh hành vi: Biết thực hiện những việc làm để bảo quản đồ dùng cá nhân và không thực hiện những việc làm chưa đúng.
- NL phát triển bản thân: Biết bảo quản đồ dùng cá nhân đúng cách và khuyên bạn bè người thân bảo quản đồ dùng cá nhân. Biết nhắc nhở bạn bè khi chưa thực hiện đúng bảo quản đồ dùng cá nhân.
*Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất trách nhiệm và chăm chỉ: Thường xuyên bảo quản đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, SCG, POWERPOINT, Các câu chuyện về bảo quản đồ dùng, máy tính, máy chiếu, bộ tranh theo sách giáo khoa.
- HS: SGK, Vở BT ĐĐ lớp 2.
III. PP DẠY HỌC.
1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG HỌC SINH |
TIẾT 1 | |
1. Khởi động: * Thời gian: 7 phút * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”
* Tổ chức thực hiện: - GV nêu thể lệ cuộc chơi; HD cách chơi. - GV chia lớp làm 3 đội. * Tổ chức trình bày kết quả: - GV cùng HS kiểm tra kết quả chơi của các đội. * Nhận xét, đánh giá: - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học: Bảo quản đồ dùng cá nhân. |
- HS cùng chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Hs tham gia trò chơi, HS lần lượt lên bảng liệt kê những đồ dùng cá nhân. Đội nào kể được nhiều tên đồ dùng cá nhân hơn là đội thắng. - HS nhận xét. - Các đội báo cáo kết quả của đội mình. - HS lắng nghe |
2. Hình thành kiến thức mới |
|
a. HĐ1: Tìm hiểu biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân. * Thời gian: 15 phút * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV treo tranh/chiếu hình / cho HS quan sát tranh trang 34 và nêu câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Các bạn bảo quản sách vở như thế nào? + Các bạn bảo quản đồ chơi như thế nào? + Các bạn bảo quản giấy dép như thế nào? * Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. * Tổ chức trình bày kết quả: - GV mời các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng tranh. - GV khen ngợi HS và nhắc lại nội dung các bức tranh. - GV mời HS chia sẻ thêm: Theo em, ngoài những cách bạn trong tranh đã làm đề bảo quản đồ dùng cá nhân theo em , em còn cách nào khác không , hãy chia sẻ trước lớp ? * Nhận xét, đánh giá: - GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận: + Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng học tập: * Nên : Sắp xếp theo từng loại, từng ngăn theo từng vị trí và để đúng nơi, đúng chổ sau mỗi lần sử dụng và cần lau chùi , giặt sạch sẽ đồ dùng cá nhân để tránh nhầm lẫn và dễ tìm khi cần . *Không nên : Vứt bừa bãi, bỏ lộn xộn , để bẩn. Sách vở không được vẽ bẩn , tẩy xóa xé vở tùy tiện … Chúng ta nên học tập những việc làm của các bạn.
|
- HS quan sát, HS kể nội dung các bức tranh và trả lời câu hỏi của GV. - HS hoạt động theo nhóm đôi. Suy nghĩa, thảo luận thống nhất câu trả lời. Một HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời.
- Đại diện các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng tranh. Các nhóm còn lại theo dõi nhận xét - HS nhắc lại nội dung các bức tranh. - HS chia sẻ |
b. HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo quản đồ dùng cá nhân. * Thời gian: 10 phút * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS quan sát tranh và tự đọc tình huống trong sgk trang 34. * Tổ chức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: + Nếu là em thì em sẽ làm như thế nào ? +Theo em việc bảo quản đồ dùng cá nhân có ích lợi gì? + GV nhận xét, tuyên dương. * Tổ chức trình bày kết quả: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi đã nêu ở trên. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt ý đúng và khuyến khích HS thực hiện tốt việc bảo quản đồ dùng cá nhân. * Nhận xét, đánh giá: - GV kết luận - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr36. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - GV nhận xét, đánh giá. |
- HS quan sát và chia sẻ cá nhân - HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi theo ý riêng của bản thân - HS nhận xét bổ sung. - HS thực hiện trả lời câu hỏi: + Nếu em là Linh, em cũng sẽ thực hiện như Linh và khuyên bạn Mai hãy luôn dậy nắp bút và cất bút vào hộp mỗi khi viết bài xong để bút không bị hư. + Theo em, việc bảo quản tốt đồ dùng cá nhân sẽ giúp đồ dùng không bị hư; sử dụng được lâu và không bị tốn tiền để mua sắm lại, … - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc thông điệp trong SGK.
- HS lắng nghe. |
*. Nhận xét, đánh giá tiết học. (3 phút) - GV nhận xét, đánh giá, khen nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ. - Giao nhiệm vụ cho tiết 2. |
- HS lắng nghe, thực hiện. |
TIẾT 2 | |
3. HĐ Luyện tập (23 phút) |
|
a. HĐ 1: Bài 1/35: Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm nào ? Vì sao ? (8’) * Thời gian: 8 phút * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.35, YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc đồng tình hoặc không đồng tình làm để thể hiện việc bảo quản đồ dùng cá nhân, giải thích. Vì sao? * Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh theo nhóm đôi. - GV hỗ trợ, hướng dẫn cho các nhóm gặp khó khan. * Tổ chức trình bày kết quả: - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt câu trả lời; nhận xét.
* Nhận xét, đánh giá: - GV nêu câu hỏi mở vd: Em bảo quản đồ dùng cá nhân của em như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương.
|
- HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩa thống nhất câu trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi, đưa ra câu trả lời cho từng tranh - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - 2- 3 nhóm HS chia sẻ kết quả thảo luận. + Tranh 1: Lan bọc sách vở cẩn thận – Đồng tình . + Tranh 2: Bình vội quẳng ngay cặp sách dưới sân trường Không đồng tình + Tranh 3: Hoa hay làm hỏng đồ chơi – Không đồng tình . - HS nhận xét, bổ sung (nếu có) - HS trả lời theo suy nghĩ của mình |
b. HĐ2: Bài 2/36: Đưa ra lời khuyên cho bạn * Thời gian: 13 phút * Chuyển giao nhiệm vụ: - YC HS quan sát tranh sgk/tr.36, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. * Tổ chức thực hiện: - YC HS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai trong nhóm. + Tình huống 1: Lan thường vo tròn khăn mỗi khi rửa mặt xong. + Tình huống 2: Tuấn học bài xong thường không sắp xếp gọn gàng đồ dùng học tập. + Tình huống 3: Mạnh hay làm rơi bút và thước * Tổ chức trình bày kết quả: - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Nhận xét, đánh giá: - GV nhận xét cách thức hoạt động nhóm của HS. - Khen những nhóm có cách xử lý tình huống đúng và hay. - Tuyên dương những nhóm có tính sang tạo trong xử lý tình huống.
|
- HS quan sát tranh và thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV. - HS tham gia thảo luận nhóm 4 và tự phân công đóng vai, xử lý theo tình huống đưa ra. - Các nhóm nhận xét. - Các nhóm tự phân vai và thể hiện kết quả thảo luận tình huống - HS lắng nghe, ghi nhận và bổ sung ý kiến (nếu có). |
2. HĐ Vận dụng: (10’) * Thời gian: 10 phút * Chuyển giao nhiệm vụ: a. Yêu cầu 1: Kể về những đồ dùng cá nhân của em và cách bảo quản chúng . b. Yêu cầu 2: Cùng các bạn thực hiện những việc cần làm để bảo quản đồ dùng cá nhân của mình * Tổ chức thực hiện: a. Yêu cầu 1: - GV YC HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về việc em đã làm và sẽ làm để bảo quản đồ dùng cá nhân của mình. b. Yêu cầu 2: - GV cho HS thực hiện Kế hoạch trong phạm vi lớp, trường. * Tổ chức trình bày kết quả: - Tổ chức cho HS chia sẻ. - GV phát phiếu rèn luyện theo dõi việc giữ gìn đồ dùng học tập trên lớp cho học sinh. * Nhận xét, đánh giá: - Nhận xét, tuyên dương. |
- Hai bạn cùng bàn chia sẻ với nhau.
- HS thực hiện
- HS chia sẻ - Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân của mình. |
3. Nhận xét tiết học: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá, khen nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS thực hiện, tự đánh giá vào phiếu Rèn luyện. |
|
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
PHIẾU RÈN LUYỆN Học và tên học sinh: …………………………………………………………………… Tổ ( nhóm): .......................................................................................................................
- Nếu em đã giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận thì ghi chữ R vào ô trống. - Nếu em chưa giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận thì ghi chữ C vào ô trống. |
3. Kế hoạch bài dạy minh họa Tự nhiên xã hội module 4 Tiểu học
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Chủ đề/bài học: Gia đình/ Nhà ở của em Thời lượng: 02 tiết; Lớp: 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận thức khoa học: Nêu được địa chỉ, đặc điểm ngôi nhà nơi gia đình đang ở. Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng.
- Tìm hiểu: Nhận xét được về đặc điểm xung quanh của ngôi nhà em ở.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
2. Năng lực chung
- NL tự chủ và tự học: Vẽ được bức tranh về nơi ở của gia đình mình, mô tả rõ các phòng trong ngôi nhà và đặc điểm xung quanh nơi ở; Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp,
- NL giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hiện các hoạt động thảo luận nhóm và báo cáo kết quả trước lớp để tìm hiểu về đặc điểm ngôi nhà và những việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp; Thực hành phối hợp với đội, nhóm để hoàn thành trò chơi.
- NL giải quyết vấn đề: Đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học liên quan đến nhà ở.
3. Phẩm chất chủ yếu
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn đồ dùng trong nhà, đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hoạt động | Giáo viên | Học sinh |
Khởi động | Bảng tìm đường | Bút |
HĐHTKTM 1, Tiết 1 | Tranh vẽ ngôi nhà | |
HĐHTKTM 2 Tiết 1 | Tranh vẽ nhà ở thành thị, nông thôn, vùng núi. | |
HĐ Luyện tập thực hành Tiết 1 | Ảnh chụp ngôi nhà của mình | |
Khởi động | Nhạc bài hát “Em yêu nhà em” (Thơ Tô Hoài, nhạc: Nguyễn Tiến Nghĩa). | |
HĐ 1, Tiết 2 | Tranh vẽ phòng ở nhà |
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động: KHỞI ĐỘNG (thời gian: 5 phút)
Mục tiêu:
Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nói lên tình cảm của bản thân đối với ngôi nhà của mình, từ đó dẫn dắt vào bài mới.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp dạy học: PP trò chơi
Tiến trình tổ chức:
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV chia lớp thành 2 đội và tổ chức cho HS chơi trò: “Tìm đường về nhà”.
– GV phổ biến luật chơi: GV đính tranh phóng to. 2 đội quan sát thảo luận và cử đại diện lên bảng vẽ đường giúp bạn Lan tìm được đường về nhà. Đội nào tìm nhanh và đúng, đội đó giành phần thắng.
– Sau khi bài hát hoặc trò chơi kết thúc, GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Nhà ở của em”.
Dự kiến sản phẩm của HS:
- Bảng sản phẩm tìm đường về nhà của hai đội.
Dự kiến đánh giá:
Đánh giá thông qua sản phẩm trò chơi của hai đội.
Hoạt động hình thành kiến thức mới:
*Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM NGÔI NHÀ VÀ CÁC PHÒNG TRONG NHÀ (thời gian: 10 phút)
Mục tiêu:
HS nêu được đặc điểm của ngôi nhà và các phòng trong nhà.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp dạy học: PP hợp tác theo nhóm
Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn
Tiến trình tổ chức:
* Giao nhiệm vụ học tập
* Bước 1: GV phân công nhiệm vụ và hướng dẫn cho cả lớp.
– GV giới thiệu tranh một ngôi nhà của bạn An, yêu cầu HS quan sát nêu nội dung tranh. Gợi ý: Tranh vẽ cảnh ở thành phố, có nhiều nhà cao tầng. An dẫn bạn về nhà chơi và giới thiệu về nhà của mình cho bạn biết.
- GV đặt câu hỏi:
+ Nhà của An ở đâu?
+ Trong nhà An có những phòng nào?
* Bước 2: Thảo luận nhóm ( kĩ thuật Khăn trải bàn)
- HS làm việc độc lập rồi trao đổi thảo luận trong nhóm.
- GV quan sát các nhóm thảo luận, đặt thêm câu hỏi gợi ý:
+ Địa chỉ nhà bạn An ở đâu?
+ Xung quanh nhà bạn An như thế nào?
+ Nhà bạn An có mấy tầng?
+ Mỗi tầng gồm có những phòng nào?
* Bước 3: Trình bày, thảo luận tổng kết trước lớp
– 2 đến 3 nhóm lên trình bày trước lớp theo các câu hỏi gợi ý ở trên.
- Cả lớp thảo luận.
– GV đặt câu hỏi gợi mở và HS nhận xét và rút ra kết luận.
- Kết luận: Trong nhà thường có phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ và nhà vệ sinh để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của các thành viên trong gia đình.
Dự kiến sản phẩm của HS:
- Câu trả lời của học sinh:
- Nhà bạn An ở thành phố/ Nhà bạn An ở số 18 Tô Hiệu.
- Nhà An có hai tầng: tầng trệt có phòng khách, phòng bếp; tầng 1: hai phòng ngủ, 1 phòng tắm.
- Xung quanh nhà bạn An có nhà hai bên, phía trước là con đường, phía sau có cây cối.
Dự kiến đánh giá:
Đánh giá thông qua câu trả lời của HS.
PP đánh giá: vấn đáp. Công cụ đánh giá: bộ câu hỏi.
*Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM XUNG QUANH NHÀ Ở (thời gian: 13 phút)
Mục tiêu:
HS nêu một số đặc điểm xung quanh các ngôi nhà ở vùng thành thị, thôn quê và miền núi.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp dạy học: PP quan sát
Kĩ thuật dạy học: dạy học mảnh ghép
Tiến trình tổ chức:
* Giao nhiệm vụ học tập
* Vòng 1: NHÓM CHUYÊN GIA
– GV chia lớp 6 nhóm. Nhóm 1,2 thảo luận tranh 1, nhóm 3,4 thảo luận tranh 2, nhóm 5,6 thảo luận tranh 3.
Câu hỏi:
+ Ngôi nhà trong tranh 1, tranh 2 thuộc loại nhà ở vùng miền nào? (Tranh 1: Nhà ở nông thôn; tranh 2: Nhà ở miền núi; tranh 3: Nhà ở thành thị)
- GV yêu cầu HS thảo luận: “Nêu đặc điểm xung quanh của những ngôi nhà trong tranh”.
* Vòng 2: NHÓM MẢNH GHÉP
– HS di chuyển đến nhóm mới, chia sẻ trong nhóm về đặc điểm xung quanh của ba bức tranh 1,2,3.
– GV giải thích thêm cho HS biết về các dạng nhà ở: nhà ở thành thị, nhà ở nông thôn và nhà ở miền núi.
– GV và HS cùng trao đổi và nhận xét.
- Kết luận: Mỗi nhà có đặc điểm xung quanh khác nhau.
Dự kiến sản phẩm của HS:
- Câu trả lời của học sinh.
- Tranh 1: Nhà ở nông thôn, nhà cửa thưa thớt, xung quanh nhà có nhiều cây cối.
- Tranh 2: Nhà ở miền núi, là nhà sàn, xung quanh nhà có nhiều cây, có núi.
- Tranh 3: Nhà ở thành thị, có nhiều nhà san sát nhau, nhiều xe cộ qua lại.
Dự kiến đánh giá:
Đánh giá thông qua câu trả lời của HS.
PP đánh giá: vấn đáp. Công cụ đánh giá: bộ câu hỏi.
Hoạt động luyện tập, thực hành: KỂ VỀ NGÔI NHÀ CỦA EM (thời gian: 7 phút)
Mục tiêu:
HS nêu được địa chỉ nơi ở của gia đình, đặc điểm ngôi nhà, các phòng trong nhà và một số đặc điểm xung quanh nơi ở.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp dạy học: PPDH HỢP TÁC
Tiến trình tổ chức:
* Cách thức học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Làm việc theo nhóm đôi
- GV yêu cầu HS họp nhóm đôi, chia sẻ với bạn về ngôi nhà của mình. HS chuẩn bị sẵn hình ảnh ngôi nhà và các phòng để kể.
- GV gợi ý một vài câu hỏi:
+ Địa chỉ nhà em ở đâu?
+ Đường xá, cảnh vật xung quanh như thế nào?
+ Nhà em là nhà ở nông thôn, miền núi hay thành thị?
+ Nhà em có mấy phòng? Đó là những phòng nào?
* Cách thức học sinh trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Làm việc chung toàn lớp
– GV tổ chức cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.
– GV kết hợp giáo dục HS: Nhà là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình. Em phải yêu quý ngôi nhà của mình.
– GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
Kết luận: Nhà là nơi em ở.
* Phương án đánh giá hoạt động học của học sinh
Dự kiến sản phẩm của HS:
- Câu trả lời của học sinh:
- Học sinh nêu được số nhà, tên đường, tên phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh.
- Học sinh nêu được nhà mình ở nông thôn, thành thị.
- Học sinh nêu được nhà mình có mấy phòng, kể được các phòng.
Dự kiến đánh giá:
Đánh giá thông qua câu trả lời của HS.
PP đánh giá: vấn đáp. Công cụ đánh giá: bộ câu hỏi.
TIẾT 2
Hoạt động KHỞI ĐỘNG (5 phút):
GV bật nhạc cho HS nghe bài hát “Em yêu nhà em” (Thơ Tô Hoài, nhạc: Nguyễn Tiến Nghĩa). https://www.youtube.com/watch?v=ZWhVzwOtUYI
– HS trả lời câu hỏi: Ngôi nhà của bạn nhỏ được làm bằng gì? Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà như thế nào? “Em có yêu ngôi nhà của mình không? Vì sao?”.
Hoạt động hình thành kiến thức mới: TÌM HIỂU VỀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI SẮP XẾP ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN GỌN GÀNG (thời gian: 10 phút)
Mục tiêu:
- HS nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp dạy học: PP DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG
Kĩ thuật dạy học: khăn trải bàn
Tiến trình tổ chức:
* Giao nhiệm vụ học tập
Bước 1: Giới thiệu tình huống
- GV giới thiệu tình huống bằng cách chọn 2 học sinh sắm vai theo tình huống trong tranh “Giờ học đến rồi, con phải tìm sách toán. Mà giờ con không tìm thấy cuốn sách toán ạ.
Bước 2: Tổ chức cho HS làm việc độc lập.
- GV đưa yêu cầu cho cá nhân HS suy nghĩ: Chuyện gì xảy ra với bạn An? Vì sao?Nếu em là An, em sẽ làm gì?
Bước 3: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- - GV chia nhóm 4, yêu cầu HS chia sẻ câu trả lời trong nhóm, thống nhất câu trả lời của nhóm. (Kĩ thuật Khăn trải bàn)
- - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
Bước 4: Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- Cả lớp thảo luận về các ý kiến được trình bày.
Bước 5: Tổng kết
– GV và HS nhận xét và rút ra kết luận.
- Kết luận: Em cần sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
Dự kiến sản phẩm của HS:
- Câu trả lời của học sinh:
- An tìm không được sách toán nên An đi học mà không có sách toán.
- Do An mất thời gian tìm sách nên An đi học trễ.
- Nếu là An, em sẽ để sách vở, đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.
Dự kiến đánh giá:
Đánh giá thông qua câu trả lời của HS.
Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: NÊU NHỮNG VIỆC LÀM ĐỂ GIỮ NHÀ Ở GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (thời gian: 20 phút)
Mục tiêu:
- HS nêu được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Phương pháp dạy học: PP VẤN ĐÁP, ĐÓNG VAI
Kĩ thuật dạy học: Động não
Tiến trình tổ chức:
* Cách thức học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: “Nêu 1 số việc làm để giữ nhà ở gọn gàng ngăn nắp ?”
- HS đưa ra ý kiến.
- GV và HS nhận xét.
- Giáo viên đưa ra tình huống: Sau khi học bài xong, bạn Nam để sách vở, đồ dùng lung tung trên bàn và vội bật tivi để xem. Nếu là Nam em sẽ làm gì? (chia nhóm 6)
* Cách thức học sinh trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 1: Xác định tình huống
Bước 2: Chọn người tham gia.
Bước 3: HS bàn cách thể hiện vai diễn trong nhóm và trước lớp.
Bước 4: HS thể hiện vai diễn trong nhóm và trước lớp.
Bước 5: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của các nhóm.
Kết luận: Dọn dẹp các đồ dùng trong nhà sẽ giúp nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
* Phương án đánh giá hoạt động học của học sinh
Dự kiến sản phẩm của HS:
- Câu trả lời của học sinh:
- Xếp sách vở, đồ dùng đúng nơi quy định.
- Sau khi sử dụng để các đồ dung đúng vị trí.
- Các việc sắp xếp sách vở gọn gàng
Dự kiến đánh giá:
Đánh giá thông qua câu trả lời của HS, thông qua cách xử lý tình huống khi đóng vai của học sinh.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ : Học sịnh đánh giá đồng đẳng.
Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Cần cố gắng |
4. PHỤ LỤC 1
4.1. Nội dung dạy học
- Nêu địa chỉ, đặc điểm của ngôi nhà đang ở, các phòng trong nhà.
- Nêu đặc điểm xung quanh của ngôi nhà.
- Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dung cá nhân gọn gang, ngăn nắp.
- Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
4.2. Các phụ lục khác
Tranh lấy từ sách giáo kháo Tự nhiên và Xã hội lớp 1 của bộ sách Chân trời sáng tạo.
Tiết 1:
- Tranh hoạt động khởi động.
Tranh hoạt động 1:
Tranh hoạt động 2:
Tiết 2:
Tranh hoạt động 1:
PHỤ LỤC 2
5.1. Kế hoạch đánh giá cho chủ đề
Hoạt động học (thời gian) | Mục tiêu | Nội dung dạy học trọng tâm | PP/KTDH chủ đạo | Sản phẩm | Hình thức KTĐG | Phương pháp KTĐG | Công cụ KTĐG |
TIẾT 1: Hoạt động 1. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM NGÔI NHÀ VÀ CÁC PHÒNG TRONG NHÀ (10 phút) | HS nêu được đặc điểm của ngôi nhà và các phòng trong nhà. | Đặc điểm của ngôi nhà và các phòng trong nhà. | Phương pháp dạy học: PP hợp tác theo nhóm Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn | Câu trả lời của học sinh. | Thường xuyên | Vấn đáp | - Sổ ghi chép - Câu hỏi - Phiếu quan sát |
Hoạt động 2. ĐẶC ĐIỂM XUNG QUANH NHÀ Ở (13 phút) | HS nêu một số đặc điểm xung quanh các ngôi nhà ở vùng thành thị, thôn quê và miền núi. | Một số đặc điểm xung quanh các ngôi nhà ở vùng thành thị, thôn quê và miền núi. | Phương pháp dạy học: PP quan sát Kĩ thuật dạy học: dạy học mảnh ghép | Câu trả lời của học sinh. | Thường xuyên | Quan sát | - Sổ ghi chép - Phiếu quan sát |
Hoạt động 3. KỂ VỀ NGÔI NHÀ CỦA EM (7 phút) | HS nêu được địa chỉ nơi ở của gia đình, đặc điểm ngôi nhà, các phòng trong nhà và một số đặc điểm xung quanh nơi ở. | Địa chỉ nơi ở của gia đình, đặc điểm ngôi nhà, các phòng trong nhà và một số đặc điểm xung quanh nơi ở. | Phương pháp dạy học: PP PPDH HỢP TÁC | Câu trả lời của học sinh. | Thường xuyên | Vấn đáp | - Sổ ghi chép - Câu hỏi - Phiếu quan sát |
TIẾT 2: Hoạt động 1. TÌM HIỂU VỀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI SẮP XẾP ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN GỌN GÀNG (10 phút) | HS nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng. | Sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng. | Phương pháp dạy học: PP DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG Kĩ thuật dạy học: khăn trải bàn | Câu trả lời của học sinh. | Thường xuyên | Vấn đáp | - Sổ ghi chép - Phiếu quan sát |
Hoạt động 2. NÊU NHỮNG VIỆC LÀM ĐỂ GIỮ NHÀ Ở GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (20 phút) | HS nêu được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. | Một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. | Phương pháp dạy học: PP VẤN ĐÁP, ĐÓNG VAI Kĩ thuật dạy học: Động não | Câu trả lời của học sinh. | Thường xuyên | Quan sát | - Sổ ghi chép - Phiếu đánh giá - Phiếu quan sát |
5.2. Bộ công cụ đánh giá theo kế hoạch
CÂU HỎI: Dùng cho cả tiết 1 và 2
CÂU HỎI Tiết 1: Hoạt động 1: 1. Địa chỉ nhà của An là bao nhiêu ? 2. Xung quanh nhà bạn An như thế nào? 3. Nhà bạn An có mấy tầng? 4. Mỗi tầng gồm có những phòng nào? Hoạt động 3: 1. Địa chỉ nhà em ở đâu? 2. Đường xá, cảnh vật xung quanh như thế nào? 3. Nhà em là nhà ở nông thôn, miền núi hay thành thị? 4. Nhà em có mấy phòng? Đó là những phòng nào? Tiết 2: Hoạt động 1: 1. Chuyện gì xảy ra với bạn An? 2. Vì sao? 3. Nếu em là An, em sẽ làm gì? |
Tiết 1:
PHIẾU QUAN SÁT
Người được quan sát: ……………………………
Hoạt động | Cách thực hiện của học sinh | Kết luận của GV | |
Có | Không | ||
Hoạt động 1 (Tiết 1) | Trình bày được địa chỉ nhà bạn An |
|
|
Giới thiệu được đặc điểm trong nhà của bạn An: + Nêu được nhà An có hai tầng + Nêu được các phòng của mỗi tầng |
|
| |
Giới thiệu được đặc điểm xung quanh nhà của bạn An |
|
| |
Hoạt động 2 (Tiết 1) | Nêu đúng ngôi nhà trong tranh 1, tranh 2, tranh 3 thuộc loại nhà ở vùng miền nào ? (nông thôn, miền núi, thành thị) |
|
|
Nêu được đặc điểm xung quanh của những ngôi nhà trong tranh 1, 2, 3. |
|
| |
Hoạt động 3 (Tiết 1) | Nêu được địa chỉ nhà của em |
|
|
Nêu được đặc điểm nhà của em |
|
|
TIẾT 2:
PHIẾU QUAN SÁT
Người được quan sát: ……………………………
Hoạt động | Cách thực hiện của học sinh | Kết luận của GV | |
Có | Không | ||
Hoạt động 1 (Tiết 2) | Đưa ra được cách xử lí tình huống của cá nhân |
|
|
Thống nhất được cách xử lí tình huống hợp lí |
|
| |
Hoạt động 2 (Tiết 2) | Nêu được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp |
|
|
Đóng vai xử lí tình huống hợp lí |
|
|
Hoạt động 2.
1. PHIẾU ĐÁNH GIÁ : Học sịnh đánh giá đồng đẳng.
Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Cần cố gắng |
Sổ ghi chép: Thứ ……. ngày…….tháng….năm…. Chủ đề: GIA ĐÌNH BÀI: Nhà ở của em TIẾT 1: - Hoạt động 1:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… - Hoạt động 2: :………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… - Hoạt động 3: :………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TIẾT 2: - Hoạt động 1: :………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… - Hoạt động 2: :………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
|
4. Kế hoạch bài dạy minh họa môn Toán module 4 Tiểu học
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
Tiết 1. Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết đọc cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42=40+2).
- Đọc viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100.
2. Về năng lực:
- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
3. Về phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ (chăm học).
- Đồng thời giáo dục cho HS tình yêu với Toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dùng Toán học 2, bảng phụ bài 1
- HS: vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Khởi động (3- 4p) *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh – Ai đúng?(HS có nhiệm vụ thì đọc và viết đúng các số sau mỗi mảnh ghép trên màn hình - GV và HS nhận xét, bình chọn người thắng cuộc - GV dẫn dắt vào bài mới. 2.Thực hành, vận dụng (25- 27p) Mục tiêu: Ôn tập củng cố cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích, cấu tạo số Bài tập 1. (Nhóm – Bảng phụ) - Yêu cầu HS nêu, viết được các số hoặc cách đọc số vào các ô có dấu ? - GV treo bảng phụ ND bài tập - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm rồi ghi kết quả ra nháp. - Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng viết vào bảng phụ kq. - GV mở rộng: có thể thêm, bớt số bó chục que tính, số que tính lẻ để HS vận dụng đọc, viết được các số tương ứng Bài tập 2. Tìm cà rốt cho thỏ (Trò chơi) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm cà rốt cho thỏ”. - Chú ý HD HS tự tìm số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị của số đó. Bài tập 3 (nhóm) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nêu, viết số hoặc cách đọc số vào ô có dấu “?” ra nháp - Tổ chức cho các nhóm báo cáo. - GV hs cũng thống nhất, chốt kq - GV mở rộng: thay đổi các số chục, số đơn vị để HS vận dụng thực hiện viết, đọc số tương tự. Bài tập 4 (Nhóm) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cùng nhau quan sát các số, so sánh các số, từ đó viết câu trả lời trả lời được các câu hỏi của bài toán ra nháp - GV gọi 3 HS lên bảng ghi kết quả - GV Và HS chốt kq đúng 3. Củng cố, dặn dò. (2- 3p) *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - GV nhắc lại ND bài học - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS - Nhắc HS về nhà chuẩn bị tiết học sau. | - 3 bạn thi đọc và viết số lên bảng. HS khác cổ vũ + HS 1: 35,54, 67 + HS 2: 65,87, 98 + HS 3: 54, 67, 89 BT1: - HS nêu yêu cầu và theo dõi bảng phụ - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo. HS khác góp ý bổ sung
* BT2: - HS chơi trò chơi giúp bạn Thỏ tìm củ cà rốt ghi số đúng Nối 66 với “6 chục và 6 đơn vị", Nối 70 với “7 chục và 0 đơn vị”; Nối 48 với “4 chục và 8 đơn vị. * BT3:
* BT4: - HS thực hiện a) 89, 69 b) 49, 29; c) 51,58 - HS lắng nghe |
Điều chỉnh sau tiết học (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………………
5. Kế hoạch bài dạy minh họa mô đun 4 môn Lịch sử - Địa lý Tiểu Học
TÊN CHỦ ĐỀ: CHUNG TAY XÂY DỰNG THẾ GIỚI
TÊN BÀI HỌC: VÌ MỘT THẾ GIỚI KHÔNG Ô NHIỄM
TUẦN: 32 – 33
THỜI LƯỢNG: 2 TIẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
STT | Yêu cầu cần đạt | Góp phần phát triển phẩm chất và năng lực | ||
Phẩm chất | Năng lực chung | Năng lực đặc thù | ||
1. | Nêu được một số vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống con người. | - Yêu nước: Yêu thiên nhiên, có những việc làm thiết thực bảo vệ môi trường thiên nhiên đất nước và môi trường thế giới. - Trách nhiệm việc làm thiết thực trong việc bảo vệ động thực vật, hệ sinh thái, thiên nhiên... Hoàn thành đầy đủ các nhiệm vụ học tập.
| - Tự học và tự chủ: Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công - Giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ những tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản. | *Năng lực nhận thức khoa học lịch sử, địa lí: - Kể được các thành phần của môi trường vai trò của thiên nhiên với cuộc sống con người; kể (trình bày) được (một số) vấn đề cơ bản về môi trường hiện nay; nêu được cách thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên. |
2. | Trình bày được một số vấn đề môi trường (ví dụ: thiên tai, biến đổi khí hậu, suy giảm tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường,...). | *Năng lực tìm hiểu lịch sử, địa lí: – Trình bày được quá trình thay đổi của môi trường tự nhiên trước và sau khi có sự tác động của con người. | ||
3. | Vận dụng kiến thức đã học vào việc đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp để xây dựng thế giới xanh – sạch – đẹp. | *Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học: - Vận dụng kiến thức đã học vào việc đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường thiên nhiên. |
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, máy chiếu, laptop
- Phiếu học tập, tranh ảnh, video, lược đồ các châu lục, quả địa cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tên hoạt động | Mục tiêu | Tổ chức hoạt động | Sản phẩm | Công cụ đánh giá | ||
GV | HS | |||||
Tiết 1: | ||||||
1. Khởi động (5 phút) Xem Clip | - Hiểu ND thông điệp của clip - Giúp HS hứng thú hơn khi vào bài học. | GV xem clip (Nội dung đoạn phim: môi trường thiên nhiên đang tươi đẹp chuyển sang bị tàn phá, ô nhiễm bởi con người). - Câu hỏi gợi mở: + Clip phim đề cập đến những môi trường gì? + Nêu cảm nhận chung sau khi xem clip. à GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài | - HS xem Clip | Phát biểu về nội dung thông điệp của clip. | Hỏi đáp Câu hỏi | |
| ||||||
a. Hoạt động 1: (18 phút) Tìm hiểu vai trò của thiên nhiên đối với đời sống con người
| Trình bày được một số vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống con người. . | GV vận dụng kĩ thuật “Dạy học theo góc” gồm: · Góc thông tin, tư liệu · Góc quan sát. · Góc xem phim - GVchia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ cho học sinh: Trong thời gian 15 phút, HS đến trải nghiệm các góc để hoàn thành phiếu bài tập. - Quan sát, hỗ trợ. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên giúp học sinh rút ra kết luận của hoạt động 1: Thiên nhiên có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người.. | - Lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV. - Chia sẻ thông tin thu thập được tranh ảnh, câu chuyện ở các góc đã xem và hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu học tập. - Trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý. - Lắng nghe và ghi chép | Phiếu học tập | Câu hỏi Sản phẩm HS | |
b. Hoạt động 2: (12 phút) Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với đời sống con người hiện nay.
| - Hiểu và trình bày một số vấn đề ảnh hưởng của môi trường đối với đời sống con người hiện nay thông qua các hình ảnh tư liệu sưu tần. | - Tổ chức HS chia sẻ trong nhóm những tài liệu cá nhân đã sưu tầm. - Quan sát, hỗ trợ. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét à kết nối tư liệu thành tiến trình nội dung bài học: Môi trường có thể làm thay đổi cuộc sống con người. | - HS thống nhất nhóm lựa chọn tài liệu phù hợp với nhiệm vụ được giao. - Khai thác nội dung qua các tài liệu đó để giải quyết nhiệm vụ đặt ra. - Trình bày trước lớp. - Các nhóm khác quan sát, lắng nghe à đánh giá tư liệu của nhóm bạn. - Lắng nghe và ghi chép | - Bảng tài liệu học sinh sưu tầm và phân loại được theo ND | - Câu hỏi (tự luận) - Bài tập/ câu hỏi | |
Tiết 2: | ||||||
1. Khởi động: 5p | - Kết nối với tiết học trước à dẫn dắt vào hoạt động tiếp theo -Giúp HS hứng thú hơn khi vào bài học. | - Mở nhạc bài “Trái đất này là của chúng mình” trên hình nền là hình ảnh trái đất được chụp từ trên cao và cho cả lớp vỗ tay hát theo. - Đặt câu hỏi dẫn dắt vào bài: + Qua bài hát em thấy trái đất của chúng ta như thế nào? + Để trái đất của chúng ta luôn xanh-sạch-đẹp, chúng ta cần phải làm gì? - Nhận xét và giới thiệu hoạt động tiếp nối. | - Cả lớp cùng vỗ tay và hát theo. - Lắng nghe và trả lời theo cảm nhận, hiểu biết của cá nhân. - Lắng nghe | Phát biểu cảm nhận, hiểu biết của cá nhân. | Hỏi đáp Câu hỏi | |
3. Hoạt động 3: (10 p) Biết chung tay xây dựng thế giới xanh – sạch – đẹp
| Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp xây dựng thế giới xanh-sạch-đẹp. | GV vận dụng kĩ thuật Khăn phủ bàn chia lớp thành 6 nhóm, - Từ kết quả của hoạt động 2, GV giao nhiệm vụ: - Quan sát, hỗ trợ. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét và giúp HS rút ra kết luận: Mọi người cần phải chung tay để giữ gìn thế giới xanh – sạch – đẹp. | HS thảo luận nhóm: đưa ra các đề xuất biện pháp để cùng chung tay xây dựng và bảo vệ môi trường xanh – sạch – đẹp theo các mức độ: - Bảo vệ môi trường ở lớp, trường, nơi em ở. - Bảo vệ môi trường của đất nước em, thế giới. | - Ý kiến đề xuất ghi trên bảng nhóm – KT Khăn trải bàn. | - Phiếu đánh giá theo tiêu chí. | |
4. Hoạt động 4: ( 8p) Môi trường thế giới trong mắt em.
| Thể hiện được sự quan tâm đến vấn đề môi trường trên thế giới qua hình thức vẽ tranh, viết thư, … | - Cho HS quan sát lại một số tranh ở HĐ 2 và nêu lên cảm nghĩ. + Qua bài học, em cảm nhận môi trường hiện nay như thế nào? + Nêu ý kiến của em về những bức tranh trên? - Yêu cầu mỗi nhóm vẽ tranh (chỉ cần phác họa hoặc nêu ý tưởng), viết thư, làm bài thuyết trình hay trang trí khẩu hiệu, … để tuyên truyền bảo vệ môi trường. | - Quan sát tranh và cá nhân nêu lên suy nghĩ. - Lắng nghe và nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thực hiện - Học sinh quan sát sản phẩm của nhóm bạn và đóng góp ý kiến. | - Tranh vẽ (ý tưởng), bức thư, khẩu hiệu, … | - Phiếu đánh giá theo tiêu chí. | |
5. Luyện tập (7 phút)
| Khắc sâu kiến thức vai trò của môi trường đối với cuộc sống con người. | - GV phát cho mỗi nhóm 1 bảng cùng các thẻ từ ghi không khí trong lành, nước sạch, động đất, sóng thần, thức ăn, sức gió, sức nước, hạn hán, không khí ô nhiễm, lũ lụt. - GV nhận xét, tuyên dương. | – HS chơi theo nhóm 4 - HS gắn thẻ vào đúng cột tương ứng trong bảng. - Nhóm nào thực hiện nhanh nhất sẽ lên sửa bài, các nhóm bổ sung nhận xét. | - Bảng từ ngữ đã sắp xếp. | - Phiếu đánh giá theo tiêu chí; - Bảng kiểm | |
6. Vận dụng (5 phút)
| Thể hiện được sự quan tâm đến vấn đề môi trường trên thế giới bằng việc làm cụ thể: chăm sóc bồn hoa sân trường, khuyến khích trồng cây xanh. | - Giao nhiệm vụ: + Chia nhóm 6 cho HS chăm sóc bồn hoa sân trường luân phiên. + Khuyến khích HS mỗi em trồng 1 cây tại nhà. | - Lắng nghe và nhận nhiệm vụ. | - Bồn hoa được giao chăm sóc. - Cây xanh do cá nhân tự trồng trong chậu | Câu hỏi Sản phẩm HS |
III. PHỤ LỤC
1. Hoạt động Khởi động
Công cụ đánh giá: Câu hỏi
Tiết 1:
+ Clip phim đề cập đến những môi trường gì?
+ Nêu cảm nhận chung sau khi xem clip.
Tiết 2:
+ Qua bài hát em thấy trái đất của chúng ta như thế nào?
+ Để trái đất của chúng ta luôn xanh-sạch-đẹp, chúng ta cần phải làm gì?
2. Hoạt động Khám phá
- Hoạt động 1:
Công cụ đánh giá: sản phẩm học tập
Phiếu học tập (hoạt động 1)
- Hoạt động 2:
Công cụ đánh giá: sản phẩm học tập, phiếu đánh giá theo tiêu chí (rubric)
- Sản phẩm học tập
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM HỌC TẬP HOẠT ĐỘNG 2
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | |
Tiêu chí | Nhận xét được ảnh hưởng của môi trường đối với đời sống con người hiện nay. | Phân loại được các tài liệu, tranh ảnh sưu tầm theo các môi trường bị ô nhiễm (MT biển, MT rừng, MT không khí, …). | Sưu tầm được các tài liệu, tranh ảnh các môi trường bị ô nhiễm. |
Nhóm 1 | |||
Nhóm 2 | |||
……… |
- Hoạt động 3
Công cụ đánh giá: Sản phẩm học tập; Phiếu đánh giá theo tiêu chí (rubric)
- Sản phẩm học tập
3. Hoạt động luyện tập:
Môi trường tích cực | Thảm họa của môi trường |
|
|
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí (rubric)
Tiêu chí Nội dung | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành
|
Xác định đúng vị trí các từ về môi truòng. | Gắn 8- 10 thẻ tên đúng vào vị trí các cột | Gắn 5-7 thẻ tên đúng vào vị trí các cột | Gắn dưới 5 thẻ tên đúng vào vị trí các cột |
- Hoạt động 4.
+ Mục tiêu: Thể hiện được sự quan tâm đến vấn đề môi trường trên thế giới qua hình thức vẽ tranh, viết thư, …
+ Công cụ đánh giá: Sản phẩm học tập; Phiếu đánh giá theo tiêu chí
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM HỌC TẬP CỦA CÁ NHÂN HỌC SINH TRONG HOẠT ĐỘNG 5
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Đánh giá của giáo viên | |
NỘI DUNG | - Vẽ được bức tranh thể hiện rõ chủ đề về BVMT, màu sắc và bố cục hợp lí. - Viết được bức thư có nội dung ngắn gọn nhưng mang được thông điệp để gửi tới mọi người về BVMT. | - Vẽ được bức tranh thể hiện được việc BVMT - Viết được bức thư gửi tới mọi người về BVMT. | - Vẽ chưa hoàn thiện bức tranh về BVMT - Bức thư chưa hoàn thành | |
| - Viết và trang trí được một câu khẩu hiệu mà người nghe dễ hiểu và nắm bắt vấn đề ngay lập tức. | - Viết được một câu khẩu hiệu | - Chưa hoàn thành câu khẩu hiệu. | |
HÌNH THỨC | - Trình bày bức tranh có thẩm mỹ, sáng tạo. | - Trình bày bức tranh chưa có thẩm mỹ và chưa sáng tạo. | - Trình bày bức tranh còn sơ sài | |
| - Trình bày bức thơ sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. - Trình bày câu khẩu hiệu có thẩm mỹ, sáng tạo. | - Trong thư còn bôi xóa, chữ viết hơi khó đọc. - Trình bày câu khẩu hiệu còn sơ sài. | - Chữ viết trong thư chưa rõ ràng. - Chưa trang trí được câu khẩu hiệu. |
3/ Công cụ đánh giá hoạt động luyện tập
+ Mục tiêu: Giúp học sinh tự hệ thống lại kiến thức và ghi nhớ kiến thức sâu và lâu hơn
+ Công cụ đánh giá: Bài tập; Phiếu đánh giá theo tiêu chí; Bảng kiểm đánh giá sản phẩm học tập
*Bài tập:
Xếp đúng các từ vào cột tương ứng: không khí trong lành, nước sạch, động đất, sóng thần, thức ăn, sức gió, sức nước, hạn hán, không khí ô nhiễm, lũ lụt.
Vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống con người | Ảnh hưởng của môi trường đối với con người. |
*Phiếu đánh giá theo tiêu chí
Tiêu chí Nội dung | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành |
Xếp đúng vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống con người
| Xếp đúng 5 từ | Xếp đúng 3-4 từ | Xếp đúng 1-2 từ |
Ảnh hưởng của môi trường đối với con người. | Xếp đúng 5 từ | Xếp đúng 3-4 từ | Xếp đúng 1-2 từ |
*Bảng kiểm đánh giá bài tập
ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG GIỮA CÁC NHÓM
(Dành cho nhóm HS đánh giá chéo các nhóm khác)
Tên bài học: VÌ MỘT THẾ GIỚI KHÔNG Ô NHIỄM
Tên nhóm.............................................................................................................
Tiêu chí | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành |
Xếp đúng vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống con người |
| ||
- Xếp đúng 5 từ |
|
|
|
- Xếp đúng 3 - 4 từ |
|
|
|
- Xếp đúng 1-2 từ |
|
|
|
Xếp đúng ảnh hưởng của môi trường đối với con người |
| ||
- Xếp đúng 5 từ |
|
|
|
- Xếp đúng 3 - 4 từ |
|
|
|
- Xếp đúng 1-2 từ |
|
|
|
4/ Công cụ đánh giá hoạt động vận dụng
+ Mục tiêu: Thể hiện được sự quan tâm đến vấn đề môi trường trên thế giới qua hình thức chăm sóc bồn hoa sân trường, khuyến khích trồng cây xanh
+ Công cụ đánh giá: Sản phẩm của HS (bồn hoa được giao chăm sóc, cây xanh do cá nhân tự trồng trong chậu); Bảng kiểm đánh giá sản phẩm học tập
ĐÁNH GIÁ ĐỒNG ĐẲNG GIỮA CÁC NHÓM
(Dành cho nhóm HS đánh giá chéo các nhóm khác)
Tên bài học: VÌ MỘT THẾ GIỚI KHÔNG Ô NHIỄM
Nội dung: Chăm sóc bồn hoa của trường
Tên nhóm | Tiêu chí | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành |
Nhóm …… | - Tưới nước đầy đủ và đúng giờ. |
|
|
|
- Có phân công công việc rõ ràng. |
|
|
| |
- Bồn hoa luôn sạch đẹp, không có rác. |
|
|
| |
Nhóm …… | - Tưới nước đầy đủ và đúng giờ. |
|
|
|
- Có phân công công việc rõ ràng. |
|
|
| |
- Bồn hoa luôn sạch đẹp, không có rác. |
|
|
| |
Nhóm …… | - Tưới nước đầy đủ và đúng giờ. |
|
|
|
- Có phân công công việc rõ ràng. |
|
|
| |
- Bồn hoa luôn sạch đẹp, không có rác. |
|
|
| |
Nhóm …… |
|
|
|
|
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
………………………………………………………………………………………………………………
6. Kế hoạch bài dạy minh họa Hoạt động trải nghiệm module 4 Tiểu học
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT LỚP
CHỦ ĐỀ: Chia sẻ và hợp tác (3 tuần)
Tuần 2: Viết lời yêu thương
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: thể hiện qua việc HS tham gia các hoạt động chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: thể hiện qua việc HS trao đổi, chia sẻ về nội dung sản phẩm với các bạn.
2.2. Năng lực đặc thù: Năng lực thích ứng với cuộc sống: HS nhận biết được những hoàn cảnh khó khăn xung quanh mình và thực hiện được các việc làm để chia sẻ yêu thương với những người có hoàn cảnh khó khăn ; HS có hành động lan tỏa yêu thương.
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị của giáo viên: clip, hình ảnh về các bạn có hoàn cảnh khó khăn do dịch bệnh Covid; màn chiếu, máy chiếu, tivi, một số vật dụng để HS thực hiện sản phẩm (giấy màu, bút chì màu…); bảng trình bày sản phẩm: dây thừng nhỏ, kẹp, hình tim để dán cho bạn.
Bảng tên thành viên trong tổ:
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Thời lượng | Các hoạt động học | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Thiết bị, đồ dùng giáo dục |
BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG TÁC TUẦN | ||||
5 phút | - GV đề nghị các thành viên trong tổ dán tim vào dòng tên các bạn mình thấy ngoan trong tuần. - Gv yêu cầu HS nêu lí do vì sao mình dán tim cho bạn, bạn đã làm được gì? - GV nêu gương: Nếu con muốn được dán nhiều tim thì hãy thực hiện tốt các nội quy lớp học, chia sẻ giúp đỡ bạn…. | - Các thành viên trong tổ thực hiện dán tim cho bạn. - HS trình bày lí do | Bảng tên các thành viên trong từng tổ, các hình tim để dán. | |
SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ | ||||
5 phút | Hoạt động 1: Cảm nghĩ của em MT: HS chia sẻ cảm nhận của bản thân về những hoàn cảnh khó khăn xung quanh mình | - GV cho HS xem đoạn clip ngắn từ 2-3 phút nói về những trẻ em đang gặp khó khăn vì dịch bệnh. - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm nhận của em về những bạn có hoàn cảnh khó khăn vì dịch bệnh Covid theo gợi ý: Em thấy các bạn đó đang gặp khó khăn gì? Các bạn đó sẽ như thế nào? - GV yêu cầu HS chia sẻ nội dung những lời yêu thương mà các em muốn gửi đến các bạn đó. | - HS theo dõi đoạn clip - HS chia sẻ cảm nhận cá nhân trước lớp. - HS chia sẻ cá nhân trước lớp. | Clip, hình ảnh về các bạn có hoàn cảnh khó khăn do dịch bệnh Covid; màn chiếu, máy chiếu, tivi |
15 phút | Hoạt động 2: Viết lời yêu thương MT: HS thực hiện được các việc làm để chia sẻ yêu thương với những người có hoàn cảnh khó khăn. | - GV hướng dẫn HS thực hiện sản phẩm viết lời yêu thương gửi đến các bạn. -GV hỗ trợ những HS gặp khó khăn trong quá trình thực hiện. | - Mỗi HS tự thực hiện sản phẩm | Giấy màu, bút chì màu, bút mực, bì thư |
5 phút | Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm MT: HS có hành động lan tỏa yêu thương. | - Gv chuẩn bị bảng trình bày - GV tổ chức HS chia sẻ sản phẩm theo nhóm, lớp. | - HS chia sẻ sản phẩm trong nhóm. - HS chia sẻ sản phẩm trước lớp. - HS gửi sản phẩm về Liên đội nhà trường để trao đến các bạn có hoàn cảnh khó khăn do dịch bệnh Covid. | Dây thừng nhỏ, kẹp để treo sản phẩm |
THẢO LUẬN KẾ HOẠCH SHL TUẦN TIẾP THEO | ||||
5 phút | GV gợi ý các chủ đề sinh hoạt tuần sau và đề nghị cả lớp thảo luận, thống nhất: + Chuẩn bị 1 sản phẩm để thể hiện tình cảm, yêu thương với mọi người (câu chuyện, hát, kịch…) | - HS cả lớp cùng thảo luận. - HS có thể đưa ra các chủ đề mới - HS phân công nhiệm vụ cho nhau để chuẩn bị giờ sinh hoạt lớp tuần sau. |
7. Kế hoạch bài dạy minh họa module 4 môn Khoa học Tiểu Học
Chủ đề: Con người và sức khỏe
Bài 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. (1 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Phẩm chất
- Trách nhiệm: tự giác tìm hiểu kiến thức về các chất dinh dưỡng.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được yêu cầu giáo viên đưa ra và vận dụng được vào đời sống.
b. Năng lực khoa học
- Kể được tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
3. Đồ dùng dạy học
a. Giáo viên
- Bài giảng điện tử, sách giáo khoa, bảng cài, bộ thẻ hình thức ăn.
b. Học sinh
- Sưu tầm tranh ảnh.
II. Hoạt động dạy học
Tiến trình dạy học | Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm của HS |
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi được những hiểu biết của HS về các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. *PP: Trực quan, đàm thoại *HT: Cá nhân | - GV tổ chức trò chơi “Cùng ăn buffet nào”: Trên màn hình có nhiều món ăn, GV yêu cầu HS tưởng tượng mình đang đi dự tiệc buffet, HS hãy chọn các món ăn mà mình muốn thưởng thức. - GV giới thiệu bài: Thức ăn trong cuộc sống của chúng ta rất đa dạng. Vậy vì sao chúng ta cần ăn các thức ăn, trong thức ăn có các chất dinh dưỡng gì cần thiết đối với cơ thể ? Hãy cùng cô tìm hiểu qua bài học hôm nay: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. | HS hứng thú tham gia vào tiết học |
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1:Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh kể tên được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. *PP: trực quan, đàm thoại, động não, thảo luận nhóm. * HT: cá nhân, nhóm, trò chơi. LUYỆN TẬP VÀ THỰC HÀNH Hoạt động 2: Nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn. ( 10 phút) Mục tiêu: HS phân biệt được các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn. PP: Trò chơi, Thảo luận nhóm VẬN DỤNG KIẾN THỨC ( Ở lớp: Khoảng 5- 10 phút và thực hiện ở nhà) Vận dụng kiến thức đã học về thức ăn và phân biệt các nhóm thức ăn. | - GV yêu cầu HS suy nghĩ, viết ra giấy những thức ăn, đồ uống mình thường dùng vào các bữa: sáng, trưa, tối. - GV giới thiệu cho HS biết trong các thức ăn, đồ uống đó, có những thức ăn, đồ uống có nguồn gốc thực vật, có những thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật. - GV tổ chức trò chơi: "Ai nhanh hơn” + GV phổ biến luật chơi: Học sinh quan sát tranh và phân loại các thức ăn vào 2 nhóm theo nguồn gốc thực vật và động vật. + HS tiến hành chơi. + HS trình bày và các nhóm nhận xét. - GV chốt: + Các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật: thịt gà, sữa bò tươi, cá, thịt lợn (thịt heo), tôm. + Các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc thực vật: rau cải, đậu cô ve, bí đao, lạc (đậu phộng), nước cam, cơm. - GV giới thiệu thêm: Đó là cách phân loại thức ăn theo nguồn gốc. Ngoài ra, người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào nữa? - HS trả lời nhanh sau đó xem clip, thảo luận trong nhóm sau đó báo cáo kết quả trước lớp. https://youtu.be/4yOMlpG8NgU (lấy 4p30 giây đầu) - GV chốt: Người ta còn dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn. Theo đó, người ta chia thành 4 nhóm chính: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo +Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng. - Giáo viên cho HS chơi trò chơi: Phóng viên nhí. - GV nêu luật chơi - HS tham gia chơi và trình bày trước lớp - GV nhận xét và giáo dục HS khi sử dụng thức ăn cần phải hợp lí. - GV giáo dục HS: cần ăn nhiều loại thức ăn thuộc các nhóm chất khác nhau để cơ thể có đầy đủ chất dinh dưỡng, giúp chúng ta phát triển khỏe mạnh về thể chất, trí tuệ. - Gv yêu cầu HS trao đổi tranh đã sưu tầm trước ở nhà với các bạn trong nhóm. Sau đó HS phân loại theo các nhóm thức ăn mình đã được tìm hiểu qua bài học. - GV mời đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá và chốt ý: Hs cần ăn nhiều loại thức ăn để có đầy đủ chất dinh dưỡng. | Kể được tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. |
Hoạt động 3: (6 phút) * YCCĐ: PC 1, 2 NLC 1, 2, 3 NLKH 3 *PP: trực quan, đàm thoại | - GV cho HS xem clip và trả lời yêu cầu: Hãy nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể. (14 giây đến 1 phút 5 giây) - HS viết vào sổ tay khoa học những vai trò của chất bột đường - GV chốt: Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. * GDBVMT: Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường (gạo, bắp, khoai, sắn,...) là nguồn lương thực chính của chúng ta. Chúng ta có được những thức an này là nhờ công trồng trọt, chăm sóc của những người nông dân, chúng ta nên trân trọng, không lãng phí thức ăn. | - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể. |
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI (4 phút) * YCCĐ:Tổng hợp kiến thức đã học và khơi gợi sự hứng thú của học sinh ở bài học tiếp theo *PP: trò chơi, trực quan, đàm thoại | - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng: + GV lần lượt mở từng bông hoa để lấy câu hỏi. + HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm. - GV chốt và nhắc lại kiến thức trong bài: + Thức ăn có thể có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. + Trong thức ăn chứa các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng. Ngoài ra, nhiều thức ăn còn chứa chất xơ và nước. + Chất bột đường có trong một số thức ăn như gạo, ngô, khoai, bánh mì, chuối,… + Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. - Vậy các chất dinh dưỡng khác như chất đạm, chất béo thì có vai trò gì đối với cơ thể ? Chúng ta hãy tìm hiểu ở bài học sau: Vai trò của chất đạm và chất béo. | HS chủ động nắm kiến thức bài học và hứng thú vào tiết học tiếp theo. |
Điều chỉnh sau tiết dạy: (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
8. Kế hoạch bài dạy minh họa Công nghệ module 4 Tiểu học
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Chủ đề: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC
Môn học: Công nghệ Lớp 3
Tên bài học: Đèn học của em Số tiết: 2 tiết
Thời gian thực hiện: ngày……tháng…..năm….. (hoặc từ…./…../…. Đến…./…./….)
1. Yêu cầu cần đạt :
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học.
- Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng.
- Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học.
2. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ:
+ Nêu được công dụng của đèn học;
+ Mô tả được hình dáng, chức năng các bộ phận chính của đèn học.
- Giao tiếp công nghệ: Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng.
- Sử dụng công nghệ:
+ Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học;
+ Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học.
3. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: HS biết tự đọc sách, tìm hiểu tài liệu, thông tin về các loại đèn học có tại gia đình.
- Giao tiếp và hợp tác: Học sinh làm việc nhóm trao đổi về tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học; phân biệt được một số loại đèn học thông dụng, phối hợp với nhau hiệu quả trong các nhiệm vụ thực xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học..
4. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập thảo luận nhóm, cá nhân giáo viên đưa ra; tập trung và kiên trì nhận biết tác dụng của các bộ phận chính của đèn học, một số loại đèn học thông dụng, biết được cách sử dụng đèn học một cách an toàn, hiệu quả và tiết kiệm trong quá trình học.
- Trách nhiệm: có ý thức trong việc sử dụng các loại đèn học trong gia đình an toàn, hiệu quả, tiết kiệm điện.
II. Đồ dùng dạy học:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu yêu cầu cần đạt, lựa chọn nội dung dạy học.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên công nghệ lớp 3.
- Phiếu học tập.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
STT | Các bộ phận của đèn học | Tác dụng |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
4 | ||
5 | ||
6 | ||
7 |
- Một số loại đèn học thông dụng:
- Máy chiếu, máy tính (nếu có)
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loại đèn học
- Quan sát trước đèn học ở nhà.
- Dụng cụ học tập: bút, thước, …
3. Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||||||||||||||||||||||||
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh vào bài học mới, kích thích sự tò mò học tập của học sinh. Nội dung: Học sinh thấy được vai trò của ánh sáng từ đèn trong phong học. Sản phẩm: Phần trả lời của HS về vai trò của ánh sáng trong phòng học. PPDH: PP trực quan, vấn đáp Cách tiến hành: | |||||||||||||||||||||||||
-GV yêu cầu 4 học sinh đóng hết tất cả cửa của phòng học lại. Sau đó quan sát giáo viên mở, tắt công tác điện + Khi tắt bóng đèn các em cảm thấy như thế nào? + Khi bật đèn lên các em cảm thấy như thế nào? -Học sinh chia sẻ cảm nhận của mình. - GV nhận xét. -Kết nối: Như các em đã thấy, ánh sáng đèn có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống hằng ngày và đặc biệt quan trọng trong quá trình học tập của các em, để nắm rõ hơn về tác dụng cũng như cấu tạo của đèn học, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay, bài: Đèn học của em. | -HS thực hiện -HS chia sẻ trước lớp -HS lắng nghe | ||||||||||||||||||||||||
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng và các bộ phận cơ bản của đèn học: Mục tiêu: Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học Nội dung: - Thông tin về chi tiết của bộ phận chính của đèn học. - Tác dụng của đèn học trong cuộc sống hằng ngày. Sản phẩm: Phiếu học tập
PPDH: PP quan sát, thảo luận nhóm. Cách tiến hành: | |||||||||||||||||||||||||
- Cho học sinh quan sát đèn học GV hướng dẫn HS tổ chức nhóm để thực hiện nhiệm vụ: - GV phát PHT, giao nhiệm vụ (nhóm 4 HS) : Nhóm trưởng điều hành nhóm mình đọc và tự tìm hiểu gọi tên, nhận dạng các bộ phận và tác dụng của các bộ phận của đèn học, hoàn thành vào PHT. Câu hỏi gợi ý: 1. Quan sát và gọi tên các bộ phận có của đèn học 2. Liệt kê các bộ phận của đèn học vào bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS. * chụp đèn * bóng đèn * thân đèn * đế đèn * dây điện * phích cắm điện * nút công tắc on/of 3. Nêu tác dụng của từng bộ phận trong đèn học . - Mời đại diện HS trình bày kết quả hoạt động của nhóm. - GV tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại nội dung kiến thức trong hoạt động này: Đèn học giúp học sinh đọc sách rõ hơn, tránh tật cận thị ở mắt. | - Học sinh quan sát đèn học đã chuẩn bị. -HS làm công tác tổ chức nhóm để cùng thực hiện nhiệm vụ. - Các nhóm trưởng điều hành nhóm mình đọc và tự tìm hiểu gọi tên, nhận dạng các bộ phận và tác dụng của đèn học. - HS trong nhóm cùng nhau đọc các thông tin và quan sát hình SGK. - HS trong nhóm cùng nhau thảo luận để kể tên các bộ phận của đèn học và tác dụng của đèn học - Nhóm trưởng tập hợp ý kiến của bạn trong nhóm. - Giơ thẻ báo cáo kết quả. - Đại diện HS trình bày kết quả hoạt động của nhóm. - Nhận xét và bổ sung. | ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Một số đèn học thông dụng. Mục tiêu: HS nhận biết và nêu tên được tên của một số đèn học thông dụng. Nội dung: Một số loại đèn học thông dụng. · Sản phẩm: Hình ảnh sưu tầm một số loại đèn học thông dụng. · Một số đèn học thông dụng: · Đèn bàn học dây tóc. Đèn bàn học dây tóc hay còn được gọi là đèn sợi đốt, đây là thiết kế được xếp vào lâu đời nhất và cổ nhất. ... · Đèn bàn học dùng bóng Halogen. ... · Đèn bàn học huỳnh quang Compact. ... · Đèn bàn học chống cận. · PPDH: PP quan sát, pp thảo luận, pp thuyết trình Cách tiến hành: | |||||||||||||||||||||||||
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi. -Yêu cầu học sinh trong các nhóm chia sẻ và nêu tên được các loại đèn học trong sách giáo khoa và tranh ảnh đã sưu tầm sẵn. - Mời HS các nhóm trình. - Nhận xét, bổ sung: cho HS xem thêm một số loại đèn học. - GV chốt lại nội dung kiến thức trong hoạt động này. | -HS thảo luận -Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét, bổ sung. -Quan sát | ||||||||||||||||||||||||
C. Hoạt động luyện tập thực hành: Hoạt động 3 : Thực hành sử dụng đèn học Mục tiêu: Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. Nội dung: Cách đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. Sản phẩm: Quy trình sử dụng đèn học. Bước 1: Đặt đèn ở vị trí thích hợp Bước 2: Cắm phích cắm vào ổ điện (chú ý an toàn) Bước 3: Bật đèn Bước 4: Điều chỉnh độ sáng Bước 5: Tắt đèn khi sử dụng xong Bước 6: Ngắt nguồn điện PPDH: PP thực hành Cách tiến hành: | |||||||||||||||||||||||||
3.1. Giới thiệu quy trình sử dụng đèn học: - GV giới thiệu tờ hướng dẫn sử dụng đèn học. - Cho HS đọc quy trình cách sử dụng đèn học - GV hướng dẫn HS những thao tác bật, tắt , điều chỉnh độ sáng khi sử dụng đèn học. - Mời HS thực hiện biểu diễn những thao tác bật, tắt , điều chỉnh độ sáng khi sử dụng đèn học trước lớp. - GV nhận xét cách thực hiện thao tác, động viên, khuyến khích HS. 3.2.Tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm: -Sau khi HS đã nắm được quy trình sử dụng đèn học; -GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 6 những thao tác đặt, bật, tắt, điều chỉnh độ sáng khi sử dụng đèn học. -GV lưu ý HS đảm bảo an toàn, hiệu quả trong quá trình thực hiện. -GV quan sát và hỗ trợ các nhóm thực hiện. - Mời các nhóm lên thực hiện các thao tác bật, tắt, điều chỉnh độ sáng. -Mời các nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại nội dung kiến thức trong hoạt động này: Cần nắm đúng quy trình và lưu ý an toàn khi sử dụng. | - HS quan sát, lắng nghe. -HS quan sát, nhận biết cách sử dụng. - HS thực hiện trước lớp. - Nhận xét và bổ sung. -Các nhóm đọc hướng dẫn, tìm hiểu và làm theo hướng dẫn -HS lên thực hiện (mỗi nhóm có thể cử đại diện 2 HS, 1 HS thực hiện thao tác và 1 HS trình bày theo các thao tác đó) -HS nhận xét. - HS lắng nghe | ||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 4: Sử dụng đèn học an toàn hiệu quả Mục tiêu: Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học. Nội dung: Một số tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học (chập điện, cháy bóng, rò rỉ ở dây điện…) và cách xử lí những tình huống mất an toàn đó. Sản phẩm: Cách xử lý các tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học. PPDH: Phương pháp giải quyết vấn đề, pp thảo luận nhóm Cách tiến hành: | |||||||||||||||||||||||||
GV đưa 4 bức tranh: Tình huống 1: Em thấy chị của em dùng tay ướt để cắm phích điện đèn học. (Tranh 1) Tình huống 2: Giả sử em thấy bóng điện nhà em chập điện, cháy nổ. (Tranh 2) Tình huống 3: Anh của em sử dụng đèn học xong, không chịu tắt đèn và rút phích điện ra khỏi ổ cắm sau khi sử dụng xong. (Tranh 3) Tình huống 4: Em thấy dây điện cắm của bóng đèn bị hở. (Tranh 4) yêu cầu học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và cho biết: + Bạn nhỏ trong các bức tranh đã gặp phải những tình huống gì? + Đại diện các nhóm trình bày. + Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung + GV nhận xét, tuyên dương. + GV chốt lại các tình huống mất an toàn có thể xảy ra khi sử dụng đèn học. - GV nêu vấn đề: “Nếu em là bạn nhỏ trong tranh, em sẽ làm gì? - GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm từ 4-5 HS). + Yêu cầu HS thảo luận nhóm , đưa ra cách xử lí các tình huống đó. + GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm thảo luận + Mời các nhóm trình bày + Mời các nhóm khác nhận xét - Giáo viên nhận xét tuyên dương những nhóm có cách xử lí hay, hiệu quả. - GV liên hệ thực tế giáo dục HS - GV chốt ý kết luận: Nhấn mạnh những lưu ý để sử dụng đèn học tiết kiệm, an toàn và hiệu quả | - Học sinh chú ý quan sát, thảo luận -HS trình bày -HS nhận xét, đưa cách xử lí khác nếu có -HS lắng nghe -Thảo luận nhóm đôi -Đại diện nhóm nêu cách xử lí -Các nhóm khác nhận xét. -Lắng nghe | ||||||||||||||||||||||||
D. Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Học sinh biết cách lựa chọn đèn học phù hợp với điều kiện thực tế của gia đình . Nội dung: Lựa chọn đèn học phù hợp với điều kiện thực tế của gia đình. Sản phẩm: Loại đèn phù hợp với từng học sinh. PPDH: pp trực quan, pp vấn đáp Cách tiến hành: | |||||||||||||||||||||||||
- GV cho HS quan sát tranh ảnh các loại đèn học, có đánh dấu số thứ tự. - Yêu cầu HS viết số thứ tự đèn học mà các em lựa chọn vào thẻ tay cá nhân. - GV ra hiệu lệnh cả lớp đưa thẻ để kiểm tra lựa chọn. - Mời một số HS trình bày lí do lựa chọn - GV nhận xét: Nên chọn loại đèn học phù hợp với bản thân và điều kiện của gia đình. - GV nhận xét chung về việc thực hiện nhiệm vụ của cả lớp. Tuyên dương, ghi nhận sự cố gắng của các cá nhân trong lớp. - Trải nghiệm thực tế tại nhà: Yêu cầu HS thực hành cách sử dụng đèn học hiệu quả tại nhà và chú ý an toàn khi sử dụng. - Chuẩn bị cho bài học sau. | - HS quan sát - HS thực hiện -HS trình bày |
3. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Phụ lục
Công cụ đánh giá:
Hoạt động 1.
STT | Các bộ phận của đèn học | có | Không | Tác dụng | đúng | sai |
1 | Chụp đèn |
|
| Giúp nâng cao hiệu quả chiếu sáng. |
|
|
2 | Bóng đèn |
|
| Dùng để chiếu sáng, phục vụ cho học tập. |
|
|
3 | Thân đèn |
|
| Là thanh đỡ cho chụp đèn và bóng đèn. |
|
|
4 | Đế đèn |
|
| Giúp giữ thăng bằng. |
|
|
5 | Nút công tắc on/off |
|
| Dùng để tắt mở đèn. |
|
|
6 | Dây điện |
|
| Dùng để nối nguồn điện với đèn. |
|
|
7 | Phích cắm điện |
|
| Nối nguồn điện với dây điện. |
|
|
Hoạt động 2.
STT | Tên một số loại đèn học | Có | Không |
1 | Đèn bàn học dây tóc |
|
|
2 | Đèn bàn học dùng bóng Halogen |
|
|
3 | Đèn bàn học huỳnh quang Compact |
|
|
4 | · Đèn bàn học chống cận. |
|
|
Hoạt động 3.
Tiêu chí | Thang đo | ||
Chưa đạt | Đạt | Thành thạo | |
Đặt đèn ở vị trí thích hợp |
|
|
|
Cắm được phích cắm vào ổ điện an toàn. |
|
|
|
Bật đèn |
|
|
|
Điều chỉnh độ sáng |
|
|
|
Tắt đèn khi sử dụng xong |
|
|
|
Ngắt nguồn điện sau khi tắt đèn |
|
|
|
Hoạt động 4.
Cách xử lí | Thang đo | ||
Chưa đạt | Đạt | Xử lí hay | |
TH1: Em ngăn và khuyên chị nên lau khô tay trước khi cắm phích điện. |
|
|
|
TH2: Em sẽ không đến gần mà chạy thật nhanh đi gọi người lớn đến. |
|
|
|
TH3: Em sẽ khuyên anh nên tắt đèn và rút phích điện sau khi sử dụng xong để an toàn và tiết kiệm điện. |
|
|
|
TH4: Em sẽ không tò mò sờ tay vào mà báo ngay cho ba mẹ hoặc người lớn trong nhà biết. |
|
|
|
Hoạt động vận dụng:
Câu hỏi: Vì sao em lựa chọn loại đèn học này?
9. Kế hoạch bài dạy minh họa Mĩ thuật module 4 Tiểu học
MÔN: Mĩ Thuật
Chủ đề: ĐẠI DƯƠNG MÊNH MÔNG
Bài 2: NHỮNG CON VẬT DƯỚI ĐẠI DƯƠNG
(Thời lượng 2 tiết ) tiết 3TPPTT
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
- Kể tên được một số con vật dưới đại dương, nêu được cách bước vẽ trong các bài tập mĩ thuật.
- Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của trong các sản phẩm mĩ thuật.
- Tạo được sản phẩm mĩ thuật về sự sống dưới đại dương theo hình thức vẽ, xé và cắt, dán.
- Nhận ra vẻ đẹp của các con vật dưới đại dương, yêu thiên nhiên và có ý thức giữ gìn môi trường sạch, đẹp biển cả.
2. Năng lực.
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
Năng lực chuyên biệt:
- Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
- Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về hình ảnh các con vật theo nhiều hình thức.
3. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng tình yêu thương giũa con người và các con vật sống dưới đại dương mênh mông.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên.
- Giáo án, SGK, SGV.
- Ảnh, tranh vẽ các con vật sống dưới nước. Video về các con vật sống dưới đại dương.
2. Đối với học sinh.
- SGK.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ.
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết vẻ đẹp của các con vật dưới đại dương | |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
* Hoạt động khởi động: - GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. a. Mục tiêu: - Chỉ ra được vẻ đẹp phong phú, đa dạng về hình, màu của các con vật dưới đại dương. b. Nhiệm vụ của GV. - Tạo cơ hội cho HS quan sát hình ảnh để nhận biết đặc điểm của các con vật sống dưới đại dương. c. Gợi ý cách tổ chức. - GV giới thiệu hình ảnh các loài vật sống trên cạn và sống dưới đại dương để HS quan sát. - HS quan sát, trả lời câu hỏi? d. Câu hỏi gợi mở: - Trong những hình trên, hình nào là hình các con vật sống dưới đại dương? - Trong các con vật đó, em thích con vật nào? Vì sao? - Con vật em thích có hình dáng, màu sắc họa tiết như thế nào? - Ngoài những con vật trên, em còn biết những con vật nào sống dưới đại dương? - GV khuyến khích HS kể thêm những con vật sống dưới đại dương mà các em biết. - GV đặc câu hỏi? để HS suy nghĩ trả lời. * GV chốt: Vậy là các em đã biết, và hiểu các con vật sống dưới nước có hình dáng và màu sắc như thế nào rồi ở hoạt động 1. | - HS hát đều và đúng nhịp. - HS cùng chơi.
- HS lắng nghe, cảm nhận. - HS quan sát nêu tên các loài vật sống dưới đại dương, và mô tả hình dáng, màu sắc, đặc điểm của chúng.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS kể tên các con vật vật sống dưới đại dương. - HS trả lời: - Ví dụ: Con Cá. Con Tôm. Con Cua. Con Mực…vv…… - HS lắng nghe, ghi nhớ. |
b. KIẾN THẠO KIẾN THỨC - KĨ NĂNG:
HOẠT ĐỘNG 2: Cách vẽ con vật dưới đại dương. | |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
a. Mục tiêu: - Vẽ và trang trí được con vật dưới đại dương. b. Nhiệm vụ của GV. - GV khuyến khích HS quan sát hình minh họa trong SGK, thảo luận để nhận biết cách vẽ con vật dưới đại dương và sử dụng các chấm, nét, màu để trang trí. c. Gợi ý cách tổ chức. - GV yêu cầu HS quan sát ở SGK (Trang 11) thảo luận để nhận biết các bước thực hiện bài vẽ. - GV gợi ý HS nhắc lại và cùng ghi nhớ các bước thực hành bài vẽ cũng như sử dụng các loại chấm, nét, màu để trang trí con vật. d. Câu hỏi gợi mở: - Hình con vật được vẽ ở vị trí nào trên trang giấy? To hay nhỏ? - Có thể vẽ con vật bằng chấm, nét gì? - Ngoài hình con vật, còn có hình ảnh gì để bức tranh thêm xinh động? - Màu sắc trong tranh con vật dưới đại dương được diễn ra như thế nào? * Cách vẽ: * Bước 1: Vẽ hình con vật bằng nét. * Bước 2: Trang trí bằng các nét, chấm màu. * Bước 3: Vẽ nền để hình con vật thêm xinh động. * GV chốt: Vậy là các em biết cách kết hợp hình với chấm, nét, màu có thể diễn tả được đặc điểm và hình dáng của một số loài vật dưới nước ở hoạt động 2. * Nhận xét, dặn dò. - Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và chưa hoàn thành. - Chuẩn bị tiết sau. | - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát hình minh họa trong SGK, thảo luận nhóm. - HS quan sát ở SGK (Trang 11) thảo luận nhóm. - HS nhắc lại và cùng ghi nhớ các bước thực hành. - HS trả lời (Vẽ vừa với khổ giấy A4).
- HS trả lời (Vẽ bằng bút chì trước). - HS trả lời (Vẽ hình ảnh nước màu xanh dương nhạt). - HS trả lời (Màu sắc rất phong phú).
- HS thực hành các bước vẽ. - HS thực hành. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ. |
Tiết 2
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
HOẠT ĐỘNG 3: Vẽ con vật dưới đại dương mà em thích. | |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
* Hoạt động khởi động: - GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. a. Mục tiêu: - Nêu được cách kết hợp hài hòa chấm, nét, hình, màu trong vẽ hình và trang trí. b. Nhiệm vụ của GV. - HS quan sát hình minh họa trong SGK, thảo luận để nhận biết cách vẽ con vật dưới đại dương và sử dụng cách chấm, nét, màu để trang trí. - Khuyến khích và hổ trợ HS thao tác thực hiện bài vẽ theo ý thích. c. Gợi ý cách tổ chức. - GV gợi ý HS hình dung về hình dáng, màu sắc của con vật dưới đại dương mà các em yêu thích. - HS lựa chọn các loại nét và màu đa dạng để trang trí con vật. lựa chọn các loại nét và màu đa dạng để trang trí con vật. - Hướng dẫn và hổ trợ HS các kĩ năng và kiến thức khi cần thiết, phù hợp với năng lực của HS. d. Câu hỏi gợi mở: - Em chọn con vật nào sống dưới nước để vẽ? - Con vật đó có hình dáng, màu sắc như thế nào? - Em có thể vẽ thêm gì cho phần nền của bài vẽ? * Lưu ý: GV gợi ý cho HS sử dụng các loại nét đa dạng, xen kẽ nhau để hình con vật thêm xinh động. - Khuyến khích HS vẽ thêm các hình rong rêu, sóng nước, bong bóng nước,…cho phần của bài vẽ sinh động. * Cách vẽ: - Bước 1: Nhớ lại hình dáng, đặc điểm của con vật dưới đại dương mà em thích. - Bước 2: Vẽ các nét cơ bản con vật mà em yêu thích bằng bút chì trước. - Bước 3: Vẽ con vật dưới đại dương mà em thích bằng các chấm, nét, màu rồi tô màu cho đẹp * GV chốt: Vậy là các em vừa thực hiện các bước vẽ các con vật sống dưới đại dương và đã hoàn chỉnh hình ảnh các con vật ở hoạt động 3. | - HS hát đều và đúng nhịp. - HS cùng chơi. - HS lắng nghe, cảm nhận. - HS quan sát hình minh họa trong SGK, thảo luận nhóm. - HS thực hiện. - HS hình dung về hình dáng, màu sắc của con vật dưới đại dương. - HS lựa chọn các loại nét và màu đa dạng để trang trí con vật. - HS tùy năng lực để thực hiện. - HS thực hiện các loại nét vẽ khác nhau.
- HS phụ họa thêm hình ảnh phụ.
- HS thực hành vẽ các bước. - HS thực hành. - HS thực hành hoàn chỉnh. - HS lắng nghe, cảm nhận.
|
d. HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ.
HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. | |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
a. Mục tiêu: - Yêu thích thiên nhiên. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường biển. b. Nhiệm vụ của GV. - Hướng dẫn HS tổ chức trưng bày bài vẽ và chia sẻ. c. Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS trưng bày bài vẽ - Hướng dẫn HS giới thiệu, trình bày bài vẽ với các bạn, nêu cảm nhận về hình dáng, màu sắc của con vật dưới đại dương. - Nêu câu hỏi cho HS thảo luận để nhận biết thêm vẻ đẹp trong cách kết hợp các loại chấm, nét, màu có trong bài vẽ. * GV chốt: Vậy là tất cả các em có ý thức yêu thiên nhiên. giữ gìn, bảo vệ môi trường biển, bảo vệ đại dương của chúng ta ở hoạt động 4. | - HS lắng nghe, cảm nhận. - HS tổ chức trưng bày bài vẽ và chia sẻ. - HS thực hiện. - HS thảo luận để nhận biết thêm vẻ đẹp. - HS lắng nghe, ghi nhớ. |
e. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN.
HOẠT ĐỘNG 5: Xem tranh của họa sĩ. | |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
a. Mục tiêu: - HS quan sát tranh trong SGK, và cảm nhận được tranh vẽ của họa sĩ. b. Nhiệm vụ của GV. - Khuyến khích HS quan sát bức tranh trong SGK để chỉ ra được nét đẹp trong tạo hình, cách sử dụng chấm, nét, màu của họa sĩ. c. Gợi ý cách tổ chức. - HS quan sát tranh trong SGK (Trang 13) - Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận. d. Câu hỏi gợi mở: - Bức tranh của họa sĩ diễn tả các con vật nào? - Hình dáng các con vật có gì đặc biệt? - Bức tranh có những nét, chấm, màu nào? - Em ấn tượng với bài vẽ nào? - Bài vẽ của bạn vẽ con vật nào dưới đại dương. - Những chấm, nét, màu nào được lập lại nhiều trong bài vẽ? - Bài vẽ của bạn khác bài vẽ của em mình/ bài vẽ của bạn? - Em còn muốn điều chỉnh gì ở bài vẽ của mình hoặc của bạn…? * GV chốt: Tóm tắt để HS ghi nhớ. - Có nhiều cách tạo chấm, nét, màu để tạo hình và trang trí con vật sống dưới đại dương ở hoạt động 5. * Nhận xét, dặn dò. - Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và chưa hoàn thành. - Chuẩn bị tiết sau. | - HS quan sát tranh trong SGK, và cảm nhận tranh. HS quan sát bức tranh trong SGK để chỉ ra được nét đẹp trong tạo hình. - HS quan sát tranh. - HS trả lời, ghi nhớ.
- HS trả lời, ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
|
III. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ.
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập | Vấn đáp, kiểm tra miệng | Phiếu quan sát trong giờ học | |
Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học | Kiểm tra viết | Thang đo, bảng kiểm | |
Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể,… | Kiểm tra thực hành | Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp |
10. Kế hoạch bài dạy minh họa Âm nhạc module 4 Tiểu học
Kế hoạch bài dạy
Chủ đề 1
Môn học: Âm nhạc lớp 3
Tên bài học: Thì thầm mùa xuân
Số tiết: 04
NỘI DUNG
- Hát: Đếm sao (Nhạc và lời: Văn Chung)
- Nhạc cụ: Trai-en-gô (Triangle).
- Nghe nhạc: Fur Elisa (Beethoven)
- Thời gian thực hiện: từ 01/10 đến 28/10/2022.
1. Yêu cầu cần đạt
* Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có ý thức học tập.
- Biết yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống.
* Năng lực âm nhạc.
- Hát đúng giai điệu lời ca, thể hiện được tính chất vui tươi, rộn rang của bài hát.
- Biết bộc lộ cảm xúc theo tính chất bài hát và những sáng tạo khi biểu diễn bài hát Đếm sao.
- Biết gõ đệm theo hình tiết tấu đệm Trai-en-gô cùng với nhóm, cặp đôi, cá nhân.
- Biết thể hiện sắc thái to nhỏ các âm hình tiết tấu và giữ được tốc độ ổn định.
- Biết lắng nghe và thể hiện cảm xúc theo nhịp điệu bài Fur Elisa.
- Biết gõ theo nhịp hoặc vận động cơ thể theo nhịp điệu âm nhạc.
* Năng lực chung:
- Phát triển năng lực giao tiếp, tự tin, hợp tác giải quyết vấn đề trong các hoạt động tập thể, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học.
- Đàn phím điện tử, Trai-en-gô.
- SGK.
- Nhạc mp3 bài Đếm sao, bài Fur Elisa.
3. Các hoạt động chủ yếu.
Tiết 1
Học hát: Đếm sao (nhạc và lời: Văn Chung)
Mở đầu | - Tổ chức chơi trò chơi “Nghe nhạc Hái sao” - Gv hướng dẫn cách chơi. - Hs tham gia trò chơi. - Gv nhận xét. |
Hình thành kiến thức mới | - Gv cho hs luyện thanh (Mì mi mí mi mì….) - Gv giới thiệu và hát mẫu bài “Đếm sao” - Xem tranh ảnh minh họa. - Hs tự đọc lời ca. - Chia câu bài hát - Gv hỏi hs nội dung lời ca. Sau đó, Gv chốt lại nội dung chính của lời ca. - Gv hướng dẫn hs đọc lời ca theo câu, vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - GV cho hs học hát từng câu. Sau đó hát nối từng đoạn, cả bài. - Gv nhắc nhở, chỉnh sữa những chỗ khó hát. |
Luyện tập, thực hành | - Gv hướng dẫn hs luyện tập hát theo nhiều hình thức: Đồng ca, tốp ca, song ca, đơn ca kết hợp vỗ tay theo phách, nhịp. - Gv nhắc nhở, chỉnh sửa những chỗ chưa đạt cho hs. - Gv cần phân hóa khả năng hs theo nhóm. - Gv quan sát để chỉnh sửa cho hs trong lúc luyện tập. - Gv nhận xét, yêu cầu hs nhận xét cho bạn. - Gv khen ngợi, động viên cá nhân và nhóm hs. |
Vận dụng, sáng tạo | - Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm hs trao đổi và lựa chọn các hình thức thể hiện bài hát của nhóm mình. - Gv quan sát các nhóm thảo luận và hỗ trợ. - Gv cho các nhóm lên biểu diễn theo phong cách riêng của từng nhóm. - Gv cho hs nhận xét cho các nhóm bạn. - Gv khen ngợi, động viên và chốt các ý kiến. |
Tiết 2
Nhạc cụ: Trai-en-gô (Triangle).
Mở đầu | - Gv tổ chức trò chơi “Ghép tranh” - GV cho hs nghe nhạc bài “Đếm sao”. Các nhóm nghe nhạc và ghép bức tranh. - Hs chơi trò chơi. -Gv nhận xét. |
Hình thành kiến thức mới | - Gv cho hs luyện thanh (Mì mi mí mi mì). - Gv cho Hs hát lại bài Đếm sao. - Gv kết hợp gõ đệm bằng triangle. Hs hát kết hợp bộ gõ cơ thể. - Từ hoạt động trên, gv giới thiệu nhạc cụ triangle. - Gv giới thiệu tên, hình dáng, âm sắc, cách sử dụng nhạc cụ triangle. - Gv hướng dẫn hs cách sử dụng Triangle. - Cho HS làm quen sử dụng. - Gv giới thiệu hình tiết tấu và hướng dẫn hs gõ đệm. - Gv nhắc hs gõ mạnh hơn vào phách mạnh của nhịp, ứng với lời ca trong bài. |
Luyện tập, thực hành | - Gv cho các nhóm hs luyện tập hát gõ đệm theo hình tiết tấu đã hướng dẫn. - Các nhóm hs hát kết hợp gõ đệm cho bài hát theo hình thức: tập thể, nhóm. - Gv cho hs nhận xét và chỉnh sửa những chỗ chưa đạt. |
Vận dụng, sáng tạo | - Gv cho hs điều hành các tổ lần lượt thực hiện và yêu cầu hs quan sát lẫn nhau. - Gv động viên và khích lệ các nhóm, cặp đôi, cá nhân hát hoặc gõ đệm cho các bạn trước lớp. - Gv cho hs nhận xét và chia sẻ ý kiến sau phần thực hiện của các nhóm, cặp đôi, cá nhân. |
Tiết 3
Luyện tập gõ đệm Triangle cho bài hát “Đếm sao”
Nghe nhạc: Fur Elisa (Beethoven)
Mở đầu | - Gv cùng hs đọc lời ca bài “Đếm sao” theo tiết tấu. - Các nhóm, cá nhân vỗ tay và đọc cho cả lớp cùng nghe. - Gv nhận xét. |
Hình thành kiến thức mới | - Gv giới thiệu sơ lược về nguồn gốc, xuất xứ của bản nhạc “Fur Elisa”. Về đặc điểm giai điệu nhẹ nhàng, uyển chuyển, cường độ to nhỏ. - Gv cho hs nghe từ 2 – 3 lần. - Gv đặt câu hỏi gợi mở về: âm thanh to nhỏ, nhắc lại, các nét nhạc có giai điệu cao hơn, các nét nhạc có giai điệu thấp hơn. - Trong quá trình trong và sau khi nghe, Gv thể hiện cảm xúc và khuyến khích hs thể hiện cảm xúc của mình qua nét mặt,điệu bộ, vận động gõ đệm. |
Luyện tập, thực hành | - Gv khuyến khích hs vừa nghe vừa kết hợp vỗ tay vào phách mạnh của các câu nhạc tương tác cùng Gv. - Cho hs sử dụng Triangle cùng gõ. - Gv khuyến khích hs suy nghĩ và đưa ra cách cảm nhận của riêng mình (các động tác vận động cơ thể…) chia sẻ với cả lớp. - Gv khuyến khích hs về nhà chia sẻ nội dung tiết học về bản nhạc Fur Elisa cho người thân cùng nghe. |
Vận dụng, sáng tạo | - Gv cho hs hát kết hợp gõ đệm như yêu cầu ở tiết 2. - Hướng dẫn hs biết điều chỉnh gõ to nhỏ, giữ được tốc độ ổn định. - Gv chỉnh sửa những chỗ chưa chính xác. - Gv khuyến khích hs đưa ra cách gõ đệm của cá nhân. - Gv khích lệ hs biểu cảm khi biểu diễn bài hát. - Yêu cầu các nhóm nhận xét cho nhau. - Gv cùng trao đổi và chốt ý kiến. |
Tổng kết chủ đề:
- Gv cùng hs nhắc lại các nội dung bài học, khen ngợi các ý tưởng, cách làm sáng tạo của hs.
- Gv trao đổi và đưa ra câu hỏi:
+ Hs thích nội dung nào trong chủ đề? Tại sao?
- Gv yêu cầu hs tự đánh giá, đánh giá cho nhóm bạn đã thực hiện tốt nội dung nào? Nội dung nào thực hiện chưa tốt? vì sao? Gv cùng chia sẻ cách khắc phục.
- Gv kết hợp 1 vài câu hỏi ngắn để tích hợp nội dung về thiên nhiên, môi trường, ý thức của mỗi hs biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ nhau trong học tập, vui chơi.
- Gv nhắc hs tìm hiểu bài mới chuẩn bị cho chủ đề tiếp theo.
Điều chỉnh sau bài dạy:.....................
Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Hà Thanh Hiền
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Kế hoạch dạy học môn Hoạt động trải nghiệm lớp 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật lớp 4 Chân trời sáng tạo (Bản 1, 2)
-
(File word) Phân phối chương trình Toán 9 Kết nối tri thức
-
Phân phối chương trình Địa lí 12 Kết nối tri thức 2024-2025
-
(CV 5636, 5512) Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử Địa lí 9 Kết nối tri thức
-
(File word) Kế hoạch dạy học Hoạt động trải nghiệm 9 Kết nối tri thức
-
Kế hoạch dạy học Đạo đức 4 Cánh Diều 2024-2025
-
Phân phối chương trình Ngữ Văn 7 Kết nối tri thức
-
Kế hoạch giáo dục môn Giáo dục công dân lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Phân phối chương trình môn Kinh tế pháp luật 12 KNTT năm 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Kế hoạch dạy học
Phụ lục 1, 2, 3 Ngữ văn 9 Cánh Diều file doc
Việc xây dựng kế hoạch bài dạy có vai trò gì trong quá trình tổ chức thực hiện chương trình giáo dục môn học?
Kế hoạch giáo dục Tiếng Anh 7 i Learn Smart World
Kế hoạch dạy học môn Âm nhạc 11 Kết nối tri thức
Phân phối chương trình Môn Toán lớp 2 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Kế hoạch dạy học môn Hoạt động trải nghiệm lớp 4 Kết nối tri thức với cuộc sống