Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức

Tải về

Top 5 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức năm học 2024-2025 kèm đáp án, ma trận mới nhất được HoaTieu.vn sưu tầm và chọn lọc từ đề thi chính thức của các trường tiểu học trên toàn quốc.

Đề thi kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt có đáp án và lời giải chi tiết sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nhằm khắc phục những điểm yếu, lỗ hổng trong kiến thức của mình để đạt điểm cao trong bài kiểm tra định kỳ cuối năm. Mời các bạn file Đề kiểm tra hk 2 Tiếng Việt 5 KNTT soạn theo cấu trúc chương trình mới về máy để xem đầy đủ nội dung.

I. Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức

1. Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng:

II. Đọc thầm và làm bài tập

Thái sư Trần Thủ Độ

Trần Thủ Độ là người có công lập nên nhà Trần, lại là chú của vua và đứng đầu trăm quan, nhưng không vì thế mà tự cho mình vượt qua phép nước.

Có lần, Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông, muốn xin riêng cho một người làm chức câu đương. Trần Thủ Độ bảo người ấy:

- Ngươi có phu nhân xin cho làm chức câu đương, không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân để phân biệt.

Người ấy kêu van mãi, ông mới tha cho.

Một lần khác, Linh Từ Quốc Mẫu ngồi kiệu đi qua chỗ thềm cấm, bị một người quân hiệu ngăn lại. Về nhà, bà khóc:

- Tôi là vợ thái sư mà bị kẻ dưới khinh nhờn.

Ông cho bắt người quân hiệu đến. Người này nghĩ là phải chết. Nhưng khi nghe anh ta kể rõ ngọn ngành, ông bảo:

- Ngươi ở chức thấp mà biết giữ phép nước như thế, ta còn trách gì nữa!

Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.

Trần Thủ Độ có công lớn, vua cũng phải nể. Có viên quan nhân lúc vào chầu vua, ứa nước mắt tâu:

- Bệ hạ còn trẻ mà thái sư chuyên quyền, không biết rồi xã tắc sẽ ra sao. Hạ thần lấy làm lo lắm.

Vua đem viên quan đến gặp Trần Thủ Độ và nói :

- Kẻ này dám tâu xằng với trẫm là Thượng phụ chuyên quyền, nguy cho xã tắc.

Trần Thủ Độ trầm ngâm suy nghĩ rồi tâu:

- Quả có chuyện như vậy. Xin Bệ hạ quở trách thần và ban thưởng cho người nói thật.

Theo ĐẠI VIỆT SỬ KÍ TOÀN THƯ

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3) và hoàn thành yêu cầu (câu 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10).

Câu 1. (M1- 0,5 điểm) Trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ được giới thiệu là người như thế nào?

  1. Là người có công lập nên nhà Trần.
  2. Là người có công lập nên nhà Nguyễn.
  3. Ông không vì địa vị của mình mà tự cho mình vượt qua phép nước.
  4. Là người có công lập nên nhà Lê.

Câu 2. (M1 - 0,5 điểm) Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, thái độ của thái sư Trần Thủ Độ như thế nào?

  1. Không vui.
  2. Tức giận người đó.
  3. Nhận lỗi nhưng tức giận.
  4. Nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho người nói thật.

Câu 3. (M2 - 0,5 điểm) Câu nào xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ?

1. Trần Thủ Độ có công lớn, / vua cũng phải nể.
                          CN                            VN

2. Trần Thủ Độ/ có công lớn, vua/ cũng phải nể.
          CN              VN            CN            VN

3. Trần Thủ Độ/ có công lớn, vua cũng phải nể.
         CN                         VN

4. Trần Thủ Độ có công lớn, vua/ cũng phải nể.
                  CN                                             VN

Câu 4. (M1 - 1 điểm) Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng ghi Đ, sai ghi S.

Thông tin

Trả lời

Trần Thủ Độ là người có công lập nên nhà Trần.

Tôi là thái sư mà bị kẻ dưới khinh nhờn.

Trần Thủ Độ có công lớn, ai cũng phải nể.

Tôi là vợ thái sư mà bị kẻ dưới khinh nhờn.

Câu 5. (M3 - 1 điểm) Nội dung của truyện nói gì ?

Câu 6. (M3 - 1 điểm) Qua câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ, em học tập được điều gì cho bản thân?

Câu 7. (M1 - 1 điểm) Viết cặp kết từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu: “…... người ấy kêu van mãi …… ông mới tha cho”.

Câu 8.. (M2 - 0,5 điểm) Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?

Câu 9. (M2 - 1 điểm) Trong hai câu :Ông cho bắt người quân hiệu đến. Người này nghĩ là phải chết..Câu in đậm liên kết với câu đứng trước bằng cách nào?

Câu 10. (M2 - 1 điểm) Viết 1 câu ghép có cặp kết từ: Tuy … nhưng…..

B. VIẾT: (khoảng 35 phút)

Đề bài: Em hãy tả một người thân trong gia đình em.

2. Đáp án đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 KNTT

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (2,0điểm)

Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi kết hợp trong các tiết đọc.

Yêu cầu

Điểm

- Học sinh đọc đảm bảo tốc khoảng 100 tiếng / phút

- Đọc đúng, đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu

1,0 điểm

- Đọc diễn cảm ( ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa,….)

0,5 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc

0,5 điểm

* Lưu ý: Tùy từng mức độ đọc và trả lời câu hỏi để cho điểm

II. Đọc hiểu (8,0 điểm - 35 phút)

Câu

Đáp án

Điểm

1

A. Là người có công lập nên nhà Trần.

0,5

2

D. Nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho người nói thật.

0,5

3

Đáp án B

0,5

4

Đ - S - S - Đ

1,0

5

Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

1,0

6

Qua câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ, em học tập về tinh thần trách nhiệm, gương mẫu, trung thực, ….

1,0

7

Cặp kết từ: Vì ..... nên ....

1,0

8

Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã yêu cầu người đó chặt một ngón chân để phân biệt.

0,5

9

Câu in đậm liên kết với câu đứng trước bằng cách thay thế từ ngữ (từ “người này” thay cho từ “người quân hiệu”

1,0

10

HS tự viết câu theo yêu cầu

1,0

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm - 35 phút)

Yêu cầu

Mức độ

Điểm thành phần

Điểm tổng

Nội dung

1. Mở bài: Giới thiệu người em định tả là ai? Có quan hệ với em như thế nào?

1,5

7,0

2. Thân bài:

* Tả ngoại hình:

+ Tả được đặc điểm nổi bật về tuổi tác, tầm vóc, cách ăn mặc,.........

+ Tả khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,........ .

* Tả hoạt động:

+ Tả tính tình của người đó: vui vẻ, hồn nhiên, giản dị, cần cù, siêng năng,...

+ Tả được hoạt động thể hiện qua lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với mọi người,...

* Tả sở trường: Điểm mạnh nổi trội đó là gì,….

4,0

* Kết bài: Cảm nghĩ của em về người được tả, tình cảm của em đối với người đó và tình cảm của người đó đối với em.

1,5

Kỹ năng

Kỹ năng dùng từ đặt câu, diễn đạt rõ ý, liên kết câu, đoạn.

1,0

2,0

Sử dụng biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa trong miêu tả.

1,0

Trình bày,

chữ viết

Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp

1,0

1,0

3. Ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt KNTT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Đọc hiểu văn bản:

Thái sư Trần Thủ Độ

Số câu

3

1

2

6

Câu số

1; 2; 4

8

5; 6

Số điểm

2,0

0,5

2,0

4, 5

Kiến thức TV:

- Liên kết câu

- Chủ ngữ, vị ngữ

- Kết từ

- Câu ghép

Số câu

1

1

2

4

Câu số

7

3

9; 10

Số điểm

1,0

0,5

2,0

3,5

Tổng số câu

3

1

1

3

2

10

Tổng số điểm

2,0

1,0

0,5

2,5

2,0

8,0

Tỉ lệ %

37,5

37,5

25,0

100

Viết

Kiểm tra kĩ năng viết bài văn tả người

Số câu

1

Số điểm

10

II. Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 5 cuối kì 2 Kết nối tri thức (4 đề)

III. Đề kiểm tra đọc thành tiếng cuối kỳ II Tiếng Việt 5 KNTT

PHIẾU KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG

CUỐI NĂM HỌC 2024-2025

Học sinh đọc 1 đoạn bài và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn vừa đọc.

HOA ĐỎ

Sau Tết những cây gạo, rồi sau đó là cây vông, sau nữa nhiều ngày mới đến lượt hoa xoan tây thi nhau nở đỏ, xem ai rực rỡ hơn. Cả cây gạo và cây vông khi ra hoa đều không có lá, trông xa tưởng như cành đào ngày Tết đã vụt lớn lên, trở thành khổng lồ để kéo dài mùa xuân ra. Hoa gạo, hoa vông cứ mọc lên sáng chói ở đầu làng ven núi hoặc ngay cả trong những thị xã, thành phố.

Câu hỏi: Sau tết cây gạo và cây vông có gì đẹp?

RAU KHÚC

Sau Tết Nguyên đán, dù trời còn lạnh, sương xuống nhiều nhưng cũng bắt đầu của những trận mưa xuân, thế nào cũng phải rủ nhau đi hái rau khúc. Khúc mọc nhiều nhất ở những chân ruộng mạ bỏ rờm, dọc theo bờ sông…. Khúc có hai loại: khúc tẻ và khúc nếp. Chúng chỉ khác nhau ở chỗ, khúc nếp mập hơn, lá to bản hơn, nhiều lông hơn. Mùa rau khúc kéo dài nhưng thời gian có rau ngon lại ngắn. Khi đó mặt ruộng lấp ló màu trắng bạc.

Câu hỏi: 1. Rau khúc thường có vào thời gian nào?

Hoặc câu hỏi 2. Rau khúc có nhiều vào mùa nào?

>>> Xem tiếp tại file tải về.

Lưu ý: Tải Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 KNTT bằng máy tính và giải nén file zip để xem đầy đủ bộ đề (Không dùng điện thoại di động).

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 5 góc Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 37
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm