Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 2024 có đáp án

Hoatieu xin chia sẻ Đề thi cuối học kì 2 lớp 11 môn Sinh năm học 2022 - 2023 có đáp án trong bài viết dưới đây. Đây là bộ đề kiểm tra Sinh học 11 cuối học kì 2 được Hoatieu tổng hợp có kèm theo đáp án chi tiết.

Với những đề thi học kì 2 lớp 11 môn Sinh có đáp án này sẽ giúp các bạn học sinh sẽ có thêm những tài liệu ôn thi cuối kì môn Sinh học lớp 11 để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

1. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11

1.1. Trắc nghiệm đề thi học kì 2 môn sinh học lớp 11

Câu 1. Muốn ghép cành đạt hiệu quả cao thì phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Mục đích chủ yếu của việc cắt bỏ hết lá để:

A. loại bỏ sây bệnh trên cành ghép

B. tiết kiệm chất dinh dưỡng cung cấp cho lá

C. tập trung nước để nuôi các cành ghép

D. tránh gió mưa làm lay cành ghép

Câu 2. Hoocmon nào sau đây do tuyến giáp tiết ra?

A. tiroxin B. ơstrogen

C. testosteron D. insulin

Câu 3. Nhóm thực vật nào sau đây có thụ tinh kép?

A. thực vật hạt trần B. thực vật hạt kín

C. dương xỉ D. rêu

Câu 4. Êtylen có tác dụng nào sau đây

A. thúc đẩy quá trình chín của quả B. diệt cỏ có chọn lọc

C. kìm hãm sự rụng lá (hoa, lá, quả) D. thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây

Câu 5. Khi nói về lợi ích của cây mọc từ cành chiết so với cây mọc từ hạt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đặc tính di truyền giống mẹ

(2) Cây con dễ chăm sóc

(3) Cùng lúc tạo được nhiều cây con từ một cây mẹ

(4) Có rễ ngay trên cây mẹ nên các cây mọc từ cành chiết dễ thích nghi với môi trường biến đổi

(5) Thời gian thu hoạch sớm

A. 5 B. 2

C. 4 D. 3

Câu 6. Việc uống thuốc tránh thai có tác dụng:

A. ngăn không cho tinh trùng gặp trứng B. ngăn không cho trứng chín và rụng

C. cản trở hình thành phôi D. cản trở sự phát triển phôi

Câu 7. Nhóm động nào sau đây có quá trình sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?

A. côn trùng B. cá chép

C. tôm D. ếch nhái

Câu 8. Trong phương pháp nhân giống bằng cành ghép, người ta buộc chặt cành ghép vào gốc ghép nhằm những mục đích nào sau đây?

(1) dòng mạch gỗ dễ dàng vận chuyển từ gốc ghép lên cành ghép

(2) cành ghép không bị rơi

(3) cành ghép dễ ra rễ

(4) nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài

(5) nhanh chóng hình thành cây mới

A. 2,3,5 B. 1,2,3,4,5

C. 1,2,4 D. 1,3,4,5

Câu 9. Quá trình nào sau đây là sinh trưởng của thực vật?

A. cơ thể thực vật tăng kích thước, khối lượng

B. cơ thể thực vật tạo hoa

C. cơ thể thực vật ra hoa

D. cơ thể thực vật rụng lá, rụng hoa

Câu 10. Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản:

A. sinh dưỡng B. hữu tính

C. bào tử D. giản đơn

Câu 11. Ví dụ nào sau đây thuộc loại sinh sản hữu tính ở thực vật?

A. từ một quả của cây mẹ sinh ra nhiều cây non

B. từ một cành của cây mẹ sinh ra nhiều cây con

C. từ một lá của cây mẹ sinh ra nhiều cây con

D. từ một củ của cây mẹ sinh ra nhiều cây con

Câu 12. Auxin có tác dụng nào trong các tác dụng dưới đây?

A. ngăn chặn sự hóa già của tế bào B. kéo dài và lớn lên của tế bào

C. tác dụng đến sự rụng lá D. kích thích phân chia tế bào

Câu 13. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản:

A. bằng giao tử cái

B. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ

C. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái

D. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái

Câu 14. Sinh sản vô tính ở động vật có các hình thức nào sau đây?

A. phân đôi, tái sinh, bào tử, sinh dưỡng

B. phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh

C. phân đôi, tiếp hợp, phân mảnh, tái sinh

D. phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh

Câu 15. Phương thức sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn ở động vật có đặc điểm:

A. con non phải trải qua nhiều lần lột xác, qua nhiều dạng trung gian để trở thành con trưởng thành

B. con non giống với con trưởng thành về hình thái, cấu tạo, sinh lí

C. con non giống với con trưởng thành về hình thái, cấu tạo, hoàn thiện dần về sinh lí để trở thành con trưởng thành

D. con non rất khác với con trưởng thành về hình thái, cấu tạo, sinh lí

Câu 16. Muốn tăng sản lượng thịt ở gia cầm, người ta thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

A. bố trí con đực và con cái như nhau trong đàn

B. tăng nhiều con cái trong đàn

C. tăng nhiều con đực trong đực

D. chọn các con non có kích thước bé để nuôi

Câu 17. Ở thực vật có hoa, hạt được hình thành từ bộ phận nào sau đây?

A. bầu nhụy B. noãn sau thụ tinh

C. túi phôi D. noãn bầu

Câu 18. Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?

A. nhiệt độ cao B. nhiệt độ thấp

C. ánh sáng yếu D. ánh sáng mạnh

Câu 19. Khi nói về vai trò của iot đối với cơ thể người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) thiếu iot sẽ gây ra bệnh bướu cổ

(2)thiếu iot thì khả năng chịu lạnh của cơ thể giảm

(3) thiếu iot làm số lượng nang tuyến giáp tăng lên

(4) iot là chất hoạt hóa enzim tổng hợp hoocmon tiroxin

(5) thiếu iot làm trẻ có trí tuệ kém phát triển

A. 5 B. 2

C. 4 D. 3

Câu 20. Khi nói về đặc điểm sinh sản vô tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) chỉ cần một cá thể gốc

(2) cá thể mới luôn được hình thành từ trứng không được của cá thể gốc

(3) không có sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái

(4) có sự tham gia giữa hai cá thể khác giới

(5) dựa trên quá trình nguyên phân

A. 4 B. 1

C. 3 D. 2

Câu 21. Đối với sự phát triển của cơ thể động vật, hoocmon tiroxin có bao nhiêu tác dụng sinh lí sau đây?

(1) kích thích biến đổi nòng nọc thành ếch nhái

(2) làm tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản, do tăng cường sinh trưởng

(3) tăng cường tất cả các quá trình trao đổi chất trong cơ thể

(4) tăng cường quá trình tổng hợp protein trong mô và cơ quan

(5) kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của hệ sinh dục

A. 4 B. 1

C. 5 D. 3

Câu 22. Ở thực vật, hoocmon giberelin (GA) có bao nhiêu tác dụng sinh lí?

(1) tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây

(2) kích thích nảy mầm của hạt

(3) kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên

(4) kích thích ra rễ phụ

(5) tạo quả không hạt

A. 2 B. 5

C. 4 D. 3

Câu 23. Trong các căn cứ sau đây, người ta có thể xác định được tuổi của cây gỗ nhiều năm dựa vào căn cứ nào?

A. tầng sinh mạch B. tầng sinh vỏ

C. các tia gỗ D. vòng năm

Câu 24. Phương thức sinh trưởng và phát triển không qua biến thái ở động vật có đặc điểm:

A. con non có đặc điểm cấu tạo, hình thái tương tự con trưởng thành

B. không phải qua lột xác

C. qua nhiều lần lột xác

D. con non giống hệt con trưởng thành về cấu tạo sinh lí chỉ khác về kích thước và khối lượng

1.2. Câu hỏi tự luận đề thi cuối học kì 2 môn sinh học 11

Câu 1. Thế nào là sinh sản hữu tính ở động vật? Các giai đoạn của sinh sản hữu tính?

Câu 2. Thế nào là thụ tinh kép?

Câu 3. Trinh bày cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng?

1.3. Đáp án đề thi cuối kì 2 môn sinh học 11

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

A

B

A

D

B

B

C

A

A

A

D

Câu

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

D

B

D

C

B

B

C

C

D

D

D

A

2. Đề cương ôn tập thi học kỳ 2 môn Sinh học lớp 11

Câu 1: Trình bày các bước truyền tin qua xinap hoá học?

- Xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xináp.

- Ca2+ làm cho các bọc chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hoá học đi qua khe xináp đến màng sau.

- Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động (xung thần kinh) hình thành và lan truyền đi tiếp

Câu 2: Nêu và phân tích các nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật? Ý nghĩa của việc nắm được các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?

* Các nhân tố bên ngoài:

- Thức ăn:

+ Thức ăn là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đối với sinh trưởng và phát triển của động vật.

+ VD: Thiếu protein động vật chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh

- Nhiệt độ:

+ Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện môi trường thích hợp.

+ Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt là động vật biến nhiệt.

+ Vd: vào mùa đông khi nhiệt độ hạ thấp xuống 16 à 180 thì cá rô phi ngừng lớn và ngừng đẻ

- Ánh sáng:

+ Những ngày trời rét động vật mất nhiều nhiệt. Vì vậy chúng phơi nắng để thu thêm nhiệt và giảm mất nhiệt à Ánh sáng cung cấp nhiệt cho cơ thể động vật.

+ Tia tử ngoại tác động lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D giúp chuyển hóa Canxi thành xương.

- Ý nghĩa: Giúp con người có thể đk chúng theo ý muốn của mình. Dựa trên ả/h of các nhân tố con người có thể use nhiều biệ pháp khác nhau để làm tăng tốc độ sinh trưởng, phát triển của vật nuôi, cải thiện chất lượng dân số

Câu 3: Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành không gây hại mà có lợi cho cây trồng?

- Sâu bướm ăn lá cây nhưng không có enzim tiêu hoá xenlulôzơ nên tiêu hoá và hấp thụ hiệu quả thấp nên sâu phải ăn rất nhiều lá cây mới đáp ứng được nhu cầu chất dinh dưỡng cho cơ thể.

- Bướm trưởng thành chỉ ăn mặt hoa nên không phá hoại cây trồng mà còn giúp cây trồng thụ phấn.

Câu 4: So sánh sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao myêlin với sợi không có bao myêlin?

Giống nhau: Xung thần kinh lan truyển do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ nơi này đến nơi khác.

Khác nhau:

Nội dung

Không có bao myêlin

Có bao myêlin

Cách lan truyền

XTK lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên.

XTK lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này đến eo Ranvie khác

Cơ chế

Do mất phân cực,đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết vùng này sang vùng khác trên sợi thần kinh

Do mất phân cực,đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo ranvie khác trên sợi thần kinh

Tốc độ

Tốc độ chậm: 3-5m/s

Tốc độ nhanh: 100m/s

Câu 5: Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp?

Tiêu chí

Sinh trưởng sơ cấp

Sinh trưởng thứ cấp

Khái niệm

Sinh trưởng theo chiều dài (hoặc cao) của thân, rễ

Sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ

Nguyên nhân

Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Do hoạt động của mô phân sinh bên.

Đối tượng

Cây một lá mầm và phần thân non của cây 2 lá mầm

Cây hai lá mầm

Câu 6: Hoocmôn là gì ? Đặc điểm hoocmon ở thực vật?

- Hoocmon thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây

-Đặc điểm của hoocmon thực vật:

+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây hoocmon được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây

+ Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể

+ Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon ở động vật bậc cao

Câu 7: Con người có ứng dụng gì để thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật?

Kết hợp các biện pháp kĩ thuật thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển, tăng năng suất vật nuôi:

+ Sử dụng thức ăn nhân tạo chứa đủ chất dinh dưỡng.

+ Sử dụng hoocmôn sinh trưởng bằng cách tiêm hoặc bổ sung vào thức ăn cho vật nuôi.

+ Cải tạo môi trường sống đầy đủ các yếu tố như lượng 02, C02, nước, muối khoáng, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm... để vật nuôi sinh trưởng và phái triển tốt, năng suất cao.

Câu 8: Tại sao ở người khi tiết quá nhiều hoặc quá ít hoocmon sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em lại ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển?

- Những người nhỏ bé là những người do tuyến yên tiết ra quá ít hoocmôn sinh trưởng.

- Những người khổng lồ là những người do tuyến yên tiết ra quá nhiều hoocmôn sinh trưởng.

- Hoocmôn sinh trưởng do tuyến yên tiết ra có tác dụng kích thích sinh trưởng, nếu hoocmôn tiết ra quá ít dẫn đến giảm phân chia tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, nếu chúng tiết ra nhiều sẽ làm tăng cường quá trình phân chia tế bào, tăng số lượng và kích thước tế bào (qua tăng tổng hợp prôtein và tăng cường phát triển xương).

Câu 9: Khái niệm tập tính? Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học được?

- Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

Tập tính bẩm sinh

Tập tính học được

Có được do sự di chuyền từ bố mẹ.

Có được trong quá trình sống từ sự tập luyện

Mang tính bản năng, đặc trưng cho loài.

Có sự rút kinh nghiệm qua hoạt động thực tế và có thể trong loài.

Không thay đổi và không chịu ảnh hưởng của điều kiện sống.

Thường thay đổi theo môi trường và hoàn cảnh sống khác nhau.

Là tập hợp của nhiều phản xạ không điều kiện.

Là các phản xạ có điều kiện.

Các tác động và hoạt động cơ thể xảy ra liên tục theo một trình tự nhất định tương ứng với kích thích.

Các hoạt động xảy ra có thể khác nhau tùy theo điều kiện tập luyện và biểu hiện thay đổi trước cùng một kích thích.

VD: Tập tính bẩm sinh: Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.

Tập tính học được: chuột nghe tiếng mèo kêu là bỏ chạy, người đi đường thấy đèn đỏ thì dừng lại.

Câu 10: Phân biệt phát triển có biến thái với phát triển không có biến thái?

Các kiểu phát triển

Phát triển không qua biến thái

Phát triển qua biến thái

Biến thái hoàn toàn

Biến thái không hoàn toàn

Khái niệm

Là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí tương tự con trưởng thành.

Là kiểu phát triển mà ấu trùng có hd, cấu tạo, sinh lí khác con trưởng thành, qua gđ biến đổi trung gian ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành

Là kiểu PT mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, có hình thái, cấu tạo, sinh lí gần giống con trưởng thành. Qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.

Ví dụ

-Người

- Voi, khỉ

- Bướm

- Tằm, muỗi…

- Châu chấu …

Đặc điểm

- Giai đoạn phôi thai: (diễn ra trong dạ con của thú)

Hợp tử phân chia --> phôi phân hóa tế bào cơ quan -->

thai nhi.

- Giai đoạn sau sinh: Con sinh ra lớn lên trưởng thành.

Giai đoạn phôi: (diễn ra trong trứng đã thụ tinh)

Hợp tử phân chia -> phôi

Phân hóa tế bào cơ quan của ấu trùngấu trùng(sâu bướm) chui ra từ trứng.

- Giai đoạn hậu phôi:

lột xác Ấu trùng---> nhộng --> Con trưởng thành (bướm)

Giai đoạn phôi: (diễn ra trong trứng đã thụ tinh)

Hợp tử phân chia --> phôi ---> Phân hóa tế bào cơ quan của ấu trùngấu trùng chui ra từ trứng

- Giai đoạn hậu phôi:

Ấu trùng --> Con trưởng thành

Câu 11: Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?

Vì gia súc là động vật hằng nhiệt, mùa đông trời lạnh, thân nhiệt của gia súc cao hơn nhiều so với nhiệt độ của môi trường nên cơ thể gia súc mất nhiều nhiệt vào môi trường. Ddeerr bù lại lượng nhiệt đã mất và duy trì thân nhiệt ổn định, cơ chế chống lạnh được tăng cương, quá trình chuyển hóa ở tế bào tăng lên, các chất bị oxi hóa nhiều hơn vì vậy gia súc non cần được ăn nhiều hơn bình thường để bù lại các chất đã bị oxi hóa. Bảo đảm chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường trong những ngày mùa đông lạnh giá.

Câu 12: Tại sao ánh sáng đỏ kích thích sự ra hoa của cây dài ngày, còn ánh sáng đỏ xa lại kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn? Một cây ngày dài ra hoa trong quang chu kỳ tiêu chuẩn 14 giờ sáng – 10 giờ tối. Trong quang chu kỳ: 10 giờ sáng – 7 giờ tối – chiếu ánh sáng đỏ - 7 giờ tối, cây đó ra hoa không? Vì sao?

- P730 hấp thu ánh sáng đỏ xa chuyển hoá thành P660 kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn nhưng lại ức chế sự ra hoa của cây ngày dài.

- P660 hấp thu ánh sáng đỏ chuyển hoá thành P730 kích thích sự ra hoa của ngày dài nhưng lại ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn

Câu 13: Ảnh hưởng của hooc môn lên sự sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống?

Hoocmon tuyến yên: Kích thích phân chia tế bào

+ Kích thích tế bào tăng tổng hợp protein

+ Kích thích phát tiển xương (xương dài ra và to lên)

Hoocmon tuyến giáp: kích thích chuyển hóa tế bào

+ Kích thích quá trình sinh trưởng của cơ thể và phát triển bình thường của cơ thể

+ Nếu thiếu thì chậm lớn, trí tuệ kém phát triển (Con ếch nếu thiếu thì nòng nọc không thể phát triển thành ếch )

Hoocmon sinh dục: ostrogen (ở nữ), testosteron (ở nam)

+ Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ:

Tăng phát triển xương

+ Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp

+ Riêng testosteron còn làm tăng mạnh tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp. Đặc điểm sinh dục phụ: râu.....

Câu 14: Trình bày nơi tiết, tác động sinh lí và ứng dụng của các hoocmon kích thích auxin và giberelin ở thực vật?

Auxin: Nơi sinh ra: lá thân cành

  • Vai trò: kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng giản dài của tế bào
    • + Tham gia vào các phản ứng như hướng động, ứng động ....
    • + Kích thích ra rễ phụ
    • + Kích thích nảy mầm của hạt và chồi
  • Ứng dụng: tăng tỉ lệ thụ quả của cà chua,kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết..

Giberelin: Nơi sinh ra: ở các cơ quan đang sinh trưởng như lá non, quả non, hạt đang nảy mầm, phôi đang sinh trưởng

  • Vai trò: kích thích thân cao, dài, ra hoa, tạo quả sớm
    • + Kích thích sự nảy mầm của hạt, củ và thân ngầm
  • Ứng dụng: Kích thích sự nảy mầm của củ khoai tây, chiều cao của cây lấy sợi, tạo quả không hạt nho

Câu 15: Phải tác động thế nào để nòng nọc không biến thành ếch,nòng nọc nhanh chong biến thành ếch nhái con bé xíu?

Sự phát triển của ếch qua biến thái, từ ấu trùng (nòng nọc sống trong nước, có mang ngoài để hô hấp và có đuôi để bơi) thành ếch sống trên cạn có phổi để hô hấp và có 4 chân để nhảy. Sự biến đổi nòng nọc thành ếch là một quá trình biến đổi ở mức độ phân tử, tế bào, mô và cơ quan, đòi hỏi có các nhân tố tác động mà quan trọng nhất là tác động của hoocmôn tuyến giáp. Nếu ta đem cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc không biến đổi thành ếch, còn nếu cho thêm hoocmôn tuyến giáp vào nước thì những con nòng nọc nhanh chóng biến thành những con ếch bé tí xíu.

Câu 16: Phản xạ là gì? Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?

Phản xạ là: những phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.

- Phản xạ không điều kiện là những phản xạ: + Tự nhiên, bẩm sinh mà có.

+ Không dễ bị mất đi.

+ Mang tính chủng thể, di truyền.

+ Số lượng có hạn.

+ Thực hiện nhờ tuỷ sống và những bộ phận hạ đẳng của bộ não, bằng mối liên hệ thường xuyên và đơn nghĩa của sự tác động giữa các bộ phận tiếp nhận này hay bộ phận tiếp nhận khác và bằng sự phản ứng đáp lại nhất định => Cung phản xạ đơn giản.

+ Những phức thể phức tạp và những chuỗi phản xạ không điều kiện được gọi là những bản năng.

-Phản xạ có điều kiện là những phản xạ:

+ Có được trong đời sống, được hình thành trong những điều kiện nhất định.

+ Dễ bị mất đi nếu không được củng cố, tập luyện.

+ Mang tính cá nhân, không di truyền. + Số lượng vô hạn.

+ Được hình thành bằng cách tạo nên những dây liên lạc tạm thời trong vỏ não => Cung phản xạ phức tạp, có đường liên hệ tạm thời.

Câu 17: Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật?

Thức ăn: Là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất lên quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, do đó cần cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

Nhiệt độ: Mỗi loài động vật đều có khoảng nhiệt độ thích hợp để sinh trưởng và phát triển, nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, nhất là động vật biến nhiệt

Ánh sáng: Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng vì: Ánh sáng cung cấp nhiệt cho cơ thể. Tia tử ngoại có tác dụng biến tiền Vitamin D thành Vitamin D có vai trò trong chuyển hóa Canxi thành xương

Bác sĩ thường khuyên các bà mẹ nên thường xuyên tắm nắng trẻ sơ sinh vào sáng sớm và chiều tối khi cường độ ánh sáng yếu. Điều này có tác dụng cho sự sinh trưởng của trẻ:

Tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của trẻ

- Tia tử ngoại sẽ làm cho tiền vitamin D được chuyển hóa thành vitamin D

- Vitamin D có vai trò trong chuyển hóa canxi hình thành xương, qua đó ảnh hưởng lên quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ

- Không nên tắm nắng cho trẻ khi ánh nắng quá mạnh vì nhiều tia cực tím có hại cho sự phát triển của trẻ

Câu 18: Các nhân tố chi phối sự ra hoa?

- Tuổi của cây: Tùy vào giống, loài đến độ thì cây sẽ ra hoa không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh

- Nhiệt độ thấp và quang chu kì:

+ Hiện tượng ra hoa cây phụ thuộc vào nhiệt độ thấp gọi là xuân hóa

+ Cây ngày dài là những cây có thời gian chiếu sáng lớn hơn 12h đồng hồ

+ Cây ngày ngắn là những cây có thời gian chiếu sáng bé hơn 12h đồng hồ

Phitocrom: là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nảy mầm đối với các hạt mẫn cảm với ánh sáng.

Cơ chế điều khiển hiện tượng xuân hóa và quang chu kì ở thực vật: Cơ chế điều khiển hiện tượng xuân hóa và quang chu kì:

– Do sắc tố cảm nhận quang chu kì (phitôcrôm).

– Phitôcrôm là một loại prôtêin hấp thụ ánh sáng, tồn tại ở 2 dạng:

+ Pđ: hấp thụ ánh sáng đỏ có bước sóng 660 nm.

+ Pđx: hấp thụ ánh sáng đỏ xa có bước sóng 730 nm, có tác dụng làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở …

Câu 19: Một số hình thức học tập ở động vật

1. Quen nhờn

- Khái niệm : là hình thức học tập đơn giản nhất, động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nhưng không kèm theo sự nguy hiểm.

- Ví dụ : Khi có bóng đen trên cao lặp lại nhiều lần mà không nguy hiểm gì thì gà con không chạy đi ẩn nấp nữa.

2. In vết

- Khái niệm : In vết là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Hiện tượng này chỉ thấy ở những loài thuộc lớp chim.

- Ví dụ : Ngỗng xám con đã in vết nhà tập tính học Konrad Lorenz và đi theo ông.

3. Điều kiện hóa đáp ứng

- Điều kiện hóa đáp ứng: là sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời. Ví dụ : thí nghiệm của Paplop

- Điều kiện hóa hành động : Liên kết một hành động với một phần thưởng (hoặc phạt), sau đó động vật chủ động lặp lại (hoặc không lặp lại) các hành vi đó.

4. Học ngầm

- Khái niệm : là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì kiến thức đó tái hiện để giải quyết những tình huống tương tự.

- Ví dụ : thả chuột vào đường đi, sau đó cho thức ăn thì chuột biết đi đúng đường đó.

5. Học khôn

- Khái niệm : là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới.

- Ví dụ : Tinh tinh biết dùng gậy để bắt cá

Câu 20:Tập tính ở động vật

1. Tập tính kiếm ăn

- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.

- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.

- Gồm các hoạt động : rình mồi, vồ mồi, bỏ chạy hoặc lẩn trốn.

- Ví dụ : Hải li đắp đập để bắt cá, mèo rình mồi.

2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ

- Các loài động vật dùng mùi hoặc nước tiểu, phân của mình để đánh dấu lãnh thổ. Chúng có thể chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập vào lãnh thổ của mình.

- Ví dụ : cầy hương dùng mùi của tuyến thơm để đánh dấu ; chó, mèo, hổ,.. đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu.

- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.

3. Tập tính sinh sản

Là tập tính bẩm sinh mang tính bản năng, gồm chuỗi các phản xạ phức tạp do kích thích của môi trường bên ngoài (nhiệt độ) hoặc bên trong (hoocmon) gây nên hiện tượng chín sinh dục và các tập tính ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non,...

- Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài (thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra..) và môi trường trong (hoocmôn sinh dục) .

- Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.

- Ví dụ : chim trống tạo ra chiếc tổ đẹp để thu hút sự chú ý của chim mái

4. Tập tính di cư

- Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, một số loại côn trùng, chim, cá có hiện tượng di cư để tránh rét hoặc sinh sản.

- Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dòng chảy.

- Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.

- Ví dụ : Chim di cư, cá hồi vượt đại dương để sinh sản.

5.Tập tính xã hội

- Là tập tính sống bầy đàn, trong đàn có thứ bậc (hươi, nai, voi, khỉ, sư tử,... có con đầu đàn,) có tập tính vị tha (ong thợ trong đàn ong, kiến lính trong đàn kiến),...

Câu 21: Phát triển là gì? Những nhân tố chi phối sự ra hoa của thực vật?

- Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống , gồm 3 quá trình liên quan đến nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan (rễ, thân, lá, hoa, quả hạt)

Những nhân tố chi phối sự ra hoa:

1. Tuổi của cây

- Tuỳ vào giống, loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.

2. Nhiệt độ thấp và quang chu kỳ

a. Nhiệt độ thấp

- Một số loài cây chỉ ra hoa khi trải qua mùa đông lạnh hoặc hạt được xử lí t0 thấp.

- Hiện tượng cây ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ gọi là xuân hoá

b. Quang chu kỳ

Là sự tương quan độ dài ngày và đêm. Dựa vào quang chu kỳ có 3 nhóm cây: cây ngày dài, cây ngày ngắn và cây trung tính.

c. Phitocrom

Là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ của thực vật và là sắc tố nẩy mầm đối với các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng.

3. Hoocmon ra hoa

Hoocmon ra hoa là chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vận chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cây ra hoa.

Câu 22: Thế nào phát triển không qua biến thái? Phát triển qua biến thái hoàn toàn? Phát triển qua biến thái không hoàn toàn ? Lấy 2 VD

- Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành.

VD: cá chép, rắn, bồ câu,....

- Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành

VD: bướm, ruồi, ong…

- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.

VD: châu chấu, cào cào, gián,…

Trên đây là các mẫu Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2023 và đề cương học kì 2 Sinh học 11 mới nhất. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các bài tập khác trong chương trình Lớp 11 mảng Học tập nhé.

Các bạn cùng tham gia group Bạn Đã Học Bài Chưa? để thảo luận học tập và giải đáp bất cứ điều gì chưa hiểu nhé, thành viên trong nhóm sẽ giúp đỡ rất tận tình.

Đánh giá bài viết
1 1.823
0 Bình luận
Sắp xếp theo