Đề cương ôn thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo

Tải về
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo bao gồm 12 trang tổng hợp các dạng bài trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận (chưa có đáp án).

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh nắm được những nội dung trọng tâm, tránh học lan man, ôn đúng và đủ những phần sẽ xuất hiện trong bài kiểm tra. Khi dựa vào đề cương để ôn luyện và làm lại các dạng bài, các em học sinh có thể xác định điểm mạnh – điểm yếu, từ đó điều chỉnh kế hoạch học phù hợp. Đồng thời qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh. Vậy sau đây là nội dung đề cương học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo, mời các bạn theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục đề thi lớp 11.

Lưu ý: Đề cương ôn tập học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 chưa có đáp án .

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG THPT……….

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I

MÔN: GDKT&PL 11, NĂM HỌC 2025 – 2026

I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:

Câu 1.1. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của

A. lợi tức xã hội .
B. khái niệm tranh giành.
C. khái niệm cạnh tranh.
D. đấu tranh giai cấp.

Câu 1.2. Một trong những đặc trưng cơ bản phản ánh sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế đó là giữa họ luôn luôn có

A. sự ganh đua.
B. sự thỏa hiệp.
C. tính thỏa mãn.
D. khả năng ký kết.

Câu 1.3. Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được

A. ít lợi tức.

B. nhiều tài vật.
C. nhiều lợi nhuận.
D. ít cổ phiếu.

Câu 1.4. Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để có thể thu về lợi ích

A. kinh tế cao nhất.
B. thu nhập cho cộng đồng.
C. tài vật hiện có.
D. cổ phiếu nhiều hơn.

Câu 2.1. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là

A. cầu.
B. tổng cầu.
C. tổng cung.
D. cung.

Câu 2.2. Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường tương ứng với mức giá cả được xác định trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là

A. cung.
B. cầu.
C. lạm phát.
D. thất nghiệp.

Câu 2.3. Cung là số lượng hàng hoá, dịch vụ mà người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một

A. thời gian nhất định.
B. không gian nhất định.
C. khoảng cách địa lí.
D. gian đoạn lịch sử.

Câu 3.1. Trường hợp lạm phát do lượng tiền mặt trong lưu thông vượt quá mứa cần thiết, một trong những biện pháp để góp phần kiểm soát và kiềm chế lạm phát là Nhà nước cần

A. tăng bội chi ngân sách.
B. cắt giảm chi tiêu ngân sách.
C. tăng mức chi tiêu công.
D. tăng lượng tiền lưu thông.

Câu 3.2. Trường hợp lạm phát do chi phí đẩy, một trong những biện pháp để góp phần kiểm soát và kiềm chế lạm phát là Nhà nước cần

A. đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư.
B. Tăng các loại thuế xuất.
C. Thắt chặt việc xuất khẩu của doanh nghiệp.
D. Dừng sản xuất để đợt hết lạm phát.

Câu 3.3. Biện pháp nào dưới đây không có tác dụng trong việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát do cầu kéo?

A. Giảm mức cung tiền.
B. Tăng mức cung tiền.
C. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
D. Kiểm soát có hiệu quả việc tăng giá.

Câu 4.1. Số lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng mua và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định gọi là

A. cung.
B. cầu.
C. lạm phát.
D. thất nghiệp.

......................

II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1.1: Nhà nước thực hiện đồng bộ các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển thị trường lao động, nâng cao đời sống người dân. Thị trường lao động đã có những bước phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu, ngày càng hội nhập, từng bước tiệm cận với thị trường lao động khu vực và thế giới. Thị trường lao động trở thành động lực thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động, phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Các doanh nghiệp mở rộng đầu tư sản xuất, thúc đẩy người lao động trong độ tuổi có việc làm tăng nhanh.

a) Các chính sách nhằm ổn định kinh tế vĩ mô và phát triển thị trường lao động đã góp phần thúc đẩy thị trường việc làm phát triển.

b) Thị trường việc làm phát triển đã gián tiếp tạo sự phát triển của thị trường lao động.

c) Thị trường lao động đã cản trở sự chuyển dịch cơ cấu lao động, ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh.

d) Các doanh nghiệp đã thu hẹp quá trình sản xuất sản xuất kinh doanh, ảnh hướng xấu đến việc làm của người lao động.

Câu 1.2: Theo bản tin thị trường lao động Việt Nam quý III năm 2022: Năm nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất: công nghiệp chế tạo; thông tin và truyền thông; bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ. Năm nghề có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất: Tài chính, kế toán, nhân viên phần mềm, ngân hàng, marketing. Năm nghề người lao động đi tìm việc nhiều nhất: Lao động kĩ thuật trong công nghiệp, hành chính, bán hàng trong lĩnh vực bất động sản, tiếp thị kĩ thuật số bán hàng, y tế và chăm sóc sức khoẻ. Dự báo nhu cầu việc làm sẽ tăng ở một số ngành: Sản xuất phương tiện vận tải, sản xuất sản phẩm điện tử.

a) Nhu cầu tuyển dụng lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ có xu hướng ngày càng tăng.

b) Người lao động có xu hướng tìm việc nhiều ở các ngành dịch vụ.

c) Thị trường lao động và thị trường việc làm đang có sự khác biệt về nhu cầu dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng.

d) Vai trò của nhà nước đó là dự báo, cung cấp các thông tin cơ bản về nhu cầu tuyển dụng, xu hướng tuyển dụng để người lao động điều chỉnh.

Câu 2.1.Vốn có năng khiếu về ngoại ngữ cùng với kinh nghiệm nhiều năm dạy tại các trung tâm tiếng Anh, chị Y nhận thấy cơ hội thị trường lớn vì nhu cầu học tiếng Anh rất cao. Tuy nhiên, nhiều trung tâm dạy tiếng Anh liên tiếp xuất hiện là thử thách lớn đối với chị. Nhận thấy bản thân mình chưa có nhiều nguồn vốn, chị nghĩ đến phương án thành lập trung tâm quy mô nhỏ, xây dựng chương trình tiếng Anh cá nhân hoá để tạo được niềm tin với học viên. Sau khi xem xét các yếu tố, chị quyết tâm thực hiện ý tưởng kinh doanh về trung tâm tiếng Anh của mình.

a) Cơ hội kinh doanh của chị Y thiếu tính khả thi.

b) Năng khiếu ngoại ngữ là điểm mạnh của chị Y khi đánh giá cơ hội kinh doanh.

c) Kinh nghiệm là điểm yếu của chị Y khi thực hiện cơ hội kinh doanh.

d) Chị Y cần bổ sung năng lực quản lý, năng lực lãnh đạo khi thực hiện ý tưởng kinh doanh.

..........

...................

Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11

Đánh giá bài viết
1 8
Đề cương ôn thi cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm