Thông tư 38/2015/TT-BCT quy định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
Thông tư 38/2015/TT-BCT quy định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
Thông tư 38/2015/TT-BCT quy định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư quy định chi tiết lĩnh vực đầu tư, quy trình thủ tục thực hiện và giám sát các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, có hiệu lực ngày 15/12/2015. Mời các bạn tham khảo.
Thông tư 42/2015/TT-BNNPTNT bổ sung hóa chất, kháng sinh cấm trong thức ăn chăn nuôi
Thông tư 47/2015/TT-BCA về bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy tại vũ trường, karaoke
BỘ CÔNG THƯƠNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 38/2015/TT-BCT | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết lĩnh vực đầu tư, quy trình thủ tục thực hiện và giám sát các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là PPP) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
Các dự án nhà máy nhiệt điện được đầu tư theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực là đơn vị giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện chức năng quản lý nhà nước; hoặc đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương quy định tại Điều 3 Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.
2. Đơn vị đề xuất dự án là một trong các đơn vị sau:
a) Đối với các dự án do Bộ Công Thương đề xuất: Đơn vị đề xuất dự án là đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực hoặc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Công Thương.
b) Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất: Đơn vị đề xuất dự án là nhà đầu tư.
3. Đơn vị lập báo cáo nghiên cứu khả thi là một trong các đơn vị sau:
a) Đối với các dự án do Bộ Công Thương đề xuất: Đơn vị lập báo cáo nghiên cứu khả thi là các đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực hoặc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Công Thương;
b) Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất: Đơn vị lập báo cáo nghiên cứu khả thi là nhà đầu tư.
4. Đơn vị thẩm định đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi (sau đây gọi tắt là đơn vị thẩm định) là đơn vị được Bộ trưởng Bộ Công Thương giao chủ trì thẩm định hoặc Hội đồng thẩm định.
Điều 3. Lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi Bộ Công Thương quản lý
Các dự án xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh doanh, quản lý công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết bị hoặc dịch vụ công trong các lĩnh vực:
1. Nhà máy điện (bao gồm cả các dự án sử dụng nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo); đường dây tải điện.
2. Công trình kết cấu hạ tầng thương mại
a) Chợ;
b) Trung tâm thương mại, siêu thị;
c) Trung tâm hội chợ triển lãm;
d) Trung tâm logistic;
đ) Kho hàng hóa.
3. Các dự án khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 15/2015/NĐ-CP) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP
1. Xây dựng và tổ chức phổ biến chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết bị hoặc cung cấp dịch vụ theo hình thức đối tác công tư.
3. Tổ chức xúc tiến đầu tư các dự án được công bố.
4. Tổ chức thẩm định đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi.
5. Công bố các đề xuất dự án được phê duyệt.
6. Lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án.
7. Theo dõi, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện dự án.
8. Các nhiệm vụ khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Điều 5. Lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
1. Đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Công Thương lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo quy định tại Điều 5 và Điều 13 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP gửi đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP để trình Bộ trưởng Bộ Công Thương tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm toàn ngành.
2. Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn được giao và kết quả phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc đề xuất dự án (đối với dự án nhóm C), đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Công Thương lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án gửi về đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP trước ngày 15 tháng 7 hàng năm để tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công cho năm tiếp theo.
3. Căn cứ quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước 5 năm và hàng năm, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án.
Điều 6. Hội đồng thẩm định
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập Hội đồng thẩm định để tiến hành thẩm định đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án nhóm A, nhóm B.
2. Tùy tính chất, quy mô dự án, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành phần Hội đồng thẩm định và đơn vị thực hiện nhiệm vụ thường trực Hội đồng thẩm định.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Thông tư 38/2015/TT-BCT quy định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
243 KB 20/11/2015 9:28:00 SATải Thông tư 38/2015/TT-BCT định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 68/2024/TT-BTC sửa đổi các Thông tư về giao dịch chứng khoán
-
Tải Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định về lựa chọn nhà đầu tư với dự án phải tổ chức đấu thầu file Doc, Pdf
-
Thông tư 69/2024/TT-BTC về danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia
-
Thông tư 06/2018/TT-BCT Hướng dẫn về biện pháp phòng vệ thương mại
-
Nghị định 122/2024/NĐ-CP về hoạt động thương mại biên giới
-
Tải Nghị định 60/2024/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu file Doc, Pdf
-
Nghị định 45/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí
-
Tải Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu file Doc, Pdf
-
Luật Giao dịch điện tử 2023 số 20/2023/QH15
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Thông tư 09/2022/TT-BCT sửa đổi Thông tư 40/2015/TT-BCT quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ
Quyết định 3238/2913/QĐ-BCT
Luật Giao dịch điện tử 2023 số 20/2023/QH15
Thông tư 06/2016/TT-BCT về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu
Thông tư 23/2015/TT-NHNN sửa đổi quy chế dự trữ bắt buộc với các tổ chức tín dụng
Quyết định 472/QĐ-BTC
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác