Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Hỗ trợ tư vấn nhanh
Tư vấn Tài liệu
Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH - Hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mẫu giấy chứng nhận, tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; mẫu thẻ đánh giá viên và mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia; việc đăng ký tham dự, hồ sơ và quy trình thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
Công văn 3755/BGDĐT-GDTX năm 2016 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
Nghị định hướng dẫn Bộ luật lao động về thời giờ làm việc số 45/2013/NĐ-CP
| BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 19/2016/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 31/2015/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT VIỆC LÀM VỀ ĐÁNH GIÁ, CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn mẫu giấy chứng nhận và mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; mẫu thẻ đánh giá viên và mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia; việc đăng ký tham dự, hồ sơ đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; quy trình thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề; người đề nghị cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia; người tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia và thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Người tham dự là người lao động có nhu cầu hoặc người lao động được người sử dụng lao động đăng ký cho người lao động đang làm việc tại đơn vị mình tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia hoặc người đạt được huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3 tương ứng với nghề đã đạt được huy chương.
2. Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia là khoảng thời gian tiến hành các hoạt động đánh giá kiến thức chuyên môn, kỹ thuật, kỹ năng thực hành công việc và quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động của người tham dự tại các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trên phạm vi toàn quốc.
3. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề là tổ chức đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
Chương II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, THẺ ĐÁNH GIÁ VIÊN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA VÀ MẪU TÀI LIỆU THUỘC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ĐÁNH GIÁ VIÊN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ, CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Điều 4. Mẫu giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (sau đây viết tắt là giấy chứng nhận) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp, cấp đổi, bổ sung, cấp lại theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Mẫu thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia
Thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia (sau đây viết tắt là thẻ đánh giá viên) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp, cấp lại theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận
1. Tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (sau đây gọi là Nghị định số 31/2015/NĐ-CP) được lập theo mẫu gồm có:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu số 01 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu số 02 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này (là tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP về cơ sở vật chất, trang thiết bị);
c) Danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự theo mẫu số 03 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này (là tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP về nhân lực trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự).
2. Tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP được lập theo mẫu gồm có:
a) Văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận đã cấp theo mẫu số 04 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo mẫu số 02 và danh sách dự kiến những người trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự theo mẫu số 03 tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này (được áp dụng đối với trường hợp có đề nghị thay đổi, bổ sung tên nghề, bậc trình độ kỹ năng nghề quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP).
Điều 7. Mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại thẻ đánh giá viên
Tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại thẻ đánh giá viên được lập theo mẫu là tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ đánh giá viên tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
ĐĂNG KÝ THAM DỰ VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐÁNH GIÁ, CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Điều 8. Đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Người lao động có nhu cầu đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở một bậc trình độ kỹ năng nghề của một nghề hoặc người sử dụng lao động đăng ký cho người lao động đang làm việc tại đơn vị mình tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở một bậc trình độ kỹ năng nghề của một nghề nào đó phù hợp với khả năng của từng người và người đạt được huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3 tương ứng với nghề đã đạt được huy chương (sau đây gọi chung là người đăng ký tham dự) được thực hiện như sau:
1. Trường hợp đăng ký tham dự trực tuyến
a) Người đăng ký tham dự lựa chọn tổ chức đánh giá kỹ năng nghề để truy cập vào mục đăng ký tham dự đánh giá kỹ năng nghề có trên trang thông tin điện tử của tổ chức đó; tiến hành các thao tác theo chỉ dẫn và điền các thông tin theo yêu cầu vào các vị trí thích hợp có trên phiếu đăng ký tham dự theo từng cá nhân (mẫu phiếu đăng ký tham dự quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Thông tư này); việc đăng ký tham dự trực tuyến hoàn thành sau khi người đăng ký tham dự in được phiếu đăng ký tham dự theo từng cá nhân có đầy đủ các thông tin mà mình đã điền; từng cá nhân sẽ mang phiếu đăng ký tham dự đã in có ảnh của mình và kèm theo 01 (một) bản chụp các loại giấy tờ chứng minh đáp ứng được một trong những điều kiện quy định tại Điều 16 hoặc điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP tương xứng với bậc trình độ kỹ năng nghề của nghề đã đăng ký tham dự nộp cho tổ chức đánh giá kỹ năng nghề theo thời gian ghi trong phiếu báo dự kiểm tra do tổ chức đó gửi theo quy định tại Điểm b Khoản này để hoàn thiện hồ sơ đăng ký tham dự của cá nhân theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này;
b) Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối chiếu điều kiện tham dự ở các bậc trình độ kỹ năng nghề quy định tại Điều 16 hoặc điều kiện tại Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP với các thông tin trên phiếu đăng ký tham dự theo từng cá nhân mà người đăng ký tham dự đã thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản này và chậm nhất 07 (bảy) ngày trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia phải hoàn thành việc gửi cho người đăng ký tham dự phiếu báo dự kiểm tra của từng cá nhân (mẫu phiếu báo dự kiểm tra quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này).
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
817 KB 23/09/2016 11:14:00 SA-
Tải Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lao động - Tiền lương tải nhiều
-
Bộ luật lao động số 45/2019/QH14
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Tăng công tác phí cho công chức, viên chức từ ngày 1/7/2017
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức từ 01/7/2017
-
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý viên chức
-
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính tiền lương làm thêm giờ
-
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
-
Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng
-
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Vi phạm dân sự là gì? Ví dụ về vi phạm dân sự
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
-
Nghị định 03/NĐHN-BNV 2019 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
-
Quyết định 170/QĐ-LĐTBXH
-
Thông tư 24/2016/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc
-
Nghị quyết 56/2013/NQ-CP
-
Công văn 3758/BHXH-TT về tăng cường công tác tuyên truyền chính sách bảo hiểm xã hội
-
Thông tư 09/2017/TT-BCT về quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác