Quyết định 1848/QĐ-TCT
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quyết định 1848/QĐ-TCT - Quy trình công khai giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế
Quyết định 1848/QĐ-TCT năm 2017 về quy trình công khai các bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành ngày 24/10/2017. Mời các bạn tham khảo và tải về.
Hướng dẫn nộp quyết toán thuế TNCN qua mạng
Công văn 2228/TCT-KK năm 2017 tra soát, điều chỉnh thông tin thu nộp thuế
Công văn 5273/TCHQ-TXNK năm 2017 về triển khai đề án nộp thuế điện tử và thông quan 24/7
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1848/QĐ-TCT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH CÔNG KHAI CÁC BƯỚC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Luật số 71/2014/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế.
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/09/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 106/2009/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BTC ngày 23/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 328/QĐ-BTC ngày 20/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1033/QĐ-TCT ngày 08/6/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TCT ngày 01/3/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Kế hoạch hành động của Tổng cục Thuế thực hiện 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 742/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế giải quyết đơn khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp;
Căn cứ Quyết định số 878/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình giải quyết đơn khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình công khai các bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2018.
Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
CÔNG KHAI CÁC BƯỚC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1848/QĐ-TCT ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. MỤC ĐÍCH
Đảm bảo việc giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp chính xác, khách quan, công khai, minh bạch, đúng thời hạn, đúng quy định của pháp luật, đồng thời người khiếu nại theo dõi, giám sát được tiến độ giải quyết của cơ quan Thuế nhằm nâng cao tính minh bạch, chuyên nghiệp, thực hiện tốt trách nhiệm của cơ quan Thuế trong việc giải quyết khiếu nại của người nộp thuế; tránh tình trạng quan liêu, chủ quan trong việc giải quyết khiếu nại của cơ quan Thuế, đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hóa ngành Thuế, từng bước hoàn thiện xây dựng môi trường quản lý thuế điện tử trong hệ thống thuế và trong hệ thống cơ quan quản lý nhà nước theo Chính phủ điện tử.
II. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
1. Quy trình quy định trình tự, thời gian, hình thức, nội dung công khai liên quan trong quá trình giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế.
2. Quy trình này không bao gồm việc công khai thủ tục hành chính của cơ quan Thuế các cấp.
III. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với: Cơ quan Tổng cục Thuế; Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Cục Thuế); Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Chi cục Thuế); công chức, viên chức thuộc cơ quan Thuế các cấp; người nộp thuế có đơn khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại trong quá trình giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp.
IV. NGUYÊN TẮC, HÌNH THỨC, NỘI DUNG CÔNG KHAI
1. Nguyên tắc công khai
- Việc công khai giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại Cơ quan Thuế các cấp phải kịp thời, cụ thể rõ ràng, thống nhất, đúng quy định của pháp luật.
- Bảo mật thông tin của người nộp thuế, cơ quan Thuế theo quy định của pháp luật.
- Công khai đến người nộp thuế gửi đơn khiếu nại.
2. Hình thức công khai
- Công khai trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế.
- Công khai quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu: Thực hiện theo Quy trình này.
- Công khai quyết định giải quyết khiếu nại lần hai: Thực hiện theo Quy trình này và quy định của Luật Khiếu nại.
3. Nội dung công khai
- Công khai các văn bản trả lời gửi cho người nộp thuế trong quá trình giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại quy định tại Phần II Quy trình này.
- Công khai toàn văn văn bản trả lời gửi cho người nộp thuế trong quá trình giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại.
- Không công khai tin, tài liệu về thẩm tra xác minh đơn, thư khiếu nại hệ thống thuế chưa công bố được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 636/QĐ-TCT ngày 25/4/2017 của Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước ngành Thuế.
4. Thời hạn công khai
Thời hạn công khai văn bản giải quyết khiếu nại trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại Quy trình giải quyết khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp ban hành kèm theo Quyết định số 878/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế cụ thể: “Thời hạn đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan giải quyết khiếu nại ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo”.
V. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong quy trình này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan Thuế các cấp, bao gồm: Tổng cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế.
2. Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp, bao gồm: Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế; Chi cục trưởng Chi cục Thuế.
3. Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế trong quy trình này là:
- Vụ Kiểm tra nội bộ thuộc Tổng cục Thuế;
- Phòng Kiểm tra nội bộ thuộc Cục Thuế hoặc Bộ phận được giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra nội bộ đối với các Cục Thuế không có Phòng Kiểm tra nội bộ (gọi chung và viết tắt là Phòng KTNB);
- Đội Kiểm tra nội bộ thuộc Chi cục Thuế (hoặc Đội được giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra nội bộ đối với các Chi cục Thuế chưa có Bộ phận Kiểm tra nội bộ chuyên trách).
4. Bộ phận biên tập Cổng thông tin điện tử: Là bộ phận chịu trách nhiệm lập, duy trì chuyên mục “Công khai thông tin các bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế” trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế. Tại Tổng cục Thuế, bộ phận đầu mối thường trực của Ban biên tập thuộc Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế; tại các Cục Thuế, bộ phận biên tập có thể thuộc Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế hoặc Phòng Tin học của Cục Thuế, tùy theo sự phân công của Lãnh đạo Cục Thuế. Tại các Chi cục Thuế, bộ phận biên tập có thể thuộc Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ hoặc Đội Kê khai kế toán thuế và tin học.
Thuộc tính văn bản: Quyết định 1848/QĐ-TCT
| Số hiệu | 1848/QĐ-TCT |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Lĩnh vực, ngành | Thuế - Phí - Lệ Phí |
| Nơi ban hành | Tổng cục Thuế |
| Người ký | Bùi Văn Nam |
| Ngày ban hành | 24/10/2017 |
| Ngày hiệu lực | 24/10/2017 |
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Quyết định 1848/QĐ-TCT
257 KB 02/11/2017 9:13:00 SA-
Tải xuống định dạng .Doc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí tải nhiều
-
Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
-
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế
-
Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm về trật tự công cộng
-
Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
-
Thông tư số 111/2013/TT-BTC
-
Thông tư 119/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế
-
Luật kế toán số 88/2015/QH13
-
Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
-
Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định về xử phạt vi phạm hành chính thuế
-
Quyết định về chế độ kế toán doanh nghiệp số 15/2006/QĐ-BTC
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Thủ tục xuất hóa đơn cho người nước ngoài
-
Thông tư số 145/2011/TT-BTC
-
Công văn 18195/BTC-TCHQ hướng dẫn xử lý vướng mắc Thông tư 38/2015/TT-BTC
-
Tài liệu hướng dẫn kê khai thuế quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
-
Thông tư 80/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế về đăng ký thuế
-
Thông tư liên tịch số 171/2010/TTLT-BTC-BNNPTNT
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác