Địa chỉ tích hợp năng lực số môn Khoa học tự nhiên lớp 8
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Tích hợp năng lực số trong dạy học KHTN lớp 8
Địa chỉ tích hợp năng lực số môn Khoa học tự nhiên lớp 8 giúp giáo viên xác định rõ những bài học, hoạt động và nội dung có thể lồng ghép, phát triển năng lực số cho học sinh theo chương trình GDPT 2018. Tư liệu được biên soạn bám sát yêu cầu cần đạt của từng bài, hỗ trợ giáo viên thiết kế kế hoạch bài dạy theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực và ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong dạy học Khoa học tự nhiên.
Hướng dẫn tích hợp năng lực số Khoa học tự nhiên 8
Địa chỉ tích hợp năng lực số môn Khoa học tự nhiên 8 KNTT
|
STT |
Bài học |
Số tiết |
Yêu cầu cần đạt |
Mã chỉ báo NLS
|
Hoạt động tích hợp
|
|
HK1 |
|||||
|
MỞ ĐẦU |
|||||
|
1 |
Bài 1. Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm |
3 |
- Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8. - Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). - Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng điện an toàn. |
|
|
|
Mạch nội dung: Chất và sự biến đổi của chất CHƯƠNG 1. PHẢN ỨNG HÓA HỌC |
|||||
|
2 |
Bài 2. Phản ứng hóa học
|
3
|
– Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. – Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra
|
|
|
|
3 |
Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí |
2 |
– Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m) – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 250C. – Sử dụng được công thức V= n.24,79 (L) để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 250C. |
|
|
|
4 |
Bài 4. Dung dịch và nồng độ dung dịch |
4 |
– Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. – Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức. – Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước |
|
|
|
5 |
Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học |
4 |
– Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. – Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. – Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học. – Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. – Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. |
|
|
|
6 |
Bài 6. Tính theo phương trình hóa học |
5 |
- Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 250C. – Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng và tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. |
|
|
|
8 |
Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác |
3 |
- Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của phản ứng hoá học). – Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu được một số ứngdụng thực tế. – Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn: + So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá học; + Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng; + Nêu được khái niệm về chất xúc tác. |
|
|
|
CHƯƠNG 2. MỘT SỐ HỢP CHẤT THÔNG DỤNG |
|||||
|
8 |
Bài 8. Acid |
4 |
– Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+) – Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid. – Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH). |
1.1.TC2a
1.1.TC2b
2.1.TC2a 3.1.TC2a
3.1.TC2b
|
- HS tìm kiếm thông tin cơ bản trên Internet (Google, Wikipedia, video giáo dục…) về các loại acid thông dụng. - Lưu trữ và sắp xếp tài liệu tham khảo trong thư mục nhóm trên Google Drive. - Thảo luận nhóm và tạo bản trình chiếu (Google Slides) hoặc video ngắn minh họa. - HS tham gia Quizizz hoặc Kahoot để kiểm tra nhanh hiểu biết.
|
|
9 |
Bài 9. Base – Thang pH |
4 |
– Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH–) – Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước. – Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. – Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan. – Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất. |
1.1.TC2a
1.1.TC2b
2.1.TC2a
5.2.TC2b
2.4TC2a |
- HS tìm kiếm thông tin cơ bản trên Internet (Google, Wikipedia, video giáo dục…) về các loại base thông dụng, pH và ảnh hưởng của pH môi trường đất trồng, nước, sức khỏe con người... - Lưu trữ và sắp xếp tài liệu tham khảo trong thư mục nhóm trên Google Drive. - HS học theo nhóm, sử dụng Google Slides/Canva để tổng hợp kiến thức: - HS thực hành làm chất chỉ thị màu từ bắp cải tím và quay video, sử dùng phần mềm Canva/ CapCut để hoàn thành phim.
|
|
10 |
Bài 10. Oxide |
2 |
– Nêu được khái niệm oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác. – Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen. – Phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng với acid/base (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính).
|
1.1.TC2a
3.1.TC2b
5.2.TC2b
3.1.TC2a
|
- HS tìm hiểu các chất có chứa oxygen trong tự nhiên bằng công cụ số (Google, Wikipedia, video giáo dục…). - HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm trên Quizizz về khái niệm và phân loại oxide. - HS thực hiện thí nghiệm ảo hoặc video về phản ứng của oxide kim loại với acid và oxide phi kim với base trên phần mềm phET hoặc sử dùng phần mềm Canva/ CapCut để hoàn thành phim. |
|
|
Bài 10. Oxide |
2 |
– Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của oxide. |
|
|
|
11 |
Bài 11. Muối |
5 |
– Nêu được khái niệm về muối (các muối thông thường là hợp chất được hình thành từ sự thay thế ion H+ của acid bởi ion kim loại hoặc ion NH4 + – Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ bảng tính tan. – Trình bày được một số phương pháp điều chế muối. – Đọc được tên một số loại muối thông dụng. – Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, với acid, với base, với muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra kết luận về tính chất hoá học của muối. – Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối; rút ra được kết luận về tính chất hoá học của acid, base, oxide |
1.1.TC2a
2.4.TC2a
3.1.TC2a
5.3.TC2a
|
- HS sử dụng Internet (Google, YouTube, ViettelStudy, Hocmai, v.v.) để tìm bảng tính tan, video thí nghiệm phản ứng của muối, và cách đọc tên muối. - HS hoạt động nhóm thực hiện bản trình bày hoặc poster số (Canva/Google Slides) giới thiệu “Các phương pháp điều chế muối”. HS thảo luận và nhận xét trực tuyến qua Google Meet, Zalo nhóm, hoặc Microsoft Teams. - Hs thiết kế sơ đồ tư duy số hoặc video ngắn về “Tính chất hóa học của muối”. Hs có thể sử dụng Mindmap, Canva, CapCut, … để tạo sản phẩm. - HS sử dụng PhET simulation để mô phỏng phản ứng giữa muối và kim loại, acid, bazơ. HS giải thích hiện tượng, viết PTHH, quay lại màn hình và nộp sản phẩm qua K12 online hoặc Google Classroom. |
|
12 |
Bài 12. Phân bón hóa học |
3 |
- Trình bày được vai trò của phân bón (một trong những nguồn bổ sung một số nguyên tố: đa lượng, trung lượng, vi lượng dưới dạng vô cơ và hữu cơ) cho đất, cây trồng. – Nêu được thành phần và tác dụng cơ bản của một số loại phân bón hoá học đối với câytrồng (phân đạm, phân lân, phân kali, phân N–P–K). – Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón hoá học (không đúng cách, không đúng liều lượng) đến môi trường của đất, nước và sức khoẻ của con người. – Đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của phân bón |
1.1.TC2a
2.4.TC2a
3.1.TC2a
5.2.TC2b
|
- HS sử dụng Internet (công cụ: Google, Wikipedia, YouTube, Padlet) để tìm hiểu thông tin về các loại phân bón hóa học và sinh học. - HS làm việc nhóm trên Padlet, Google Slides hoặc Jamboard để lập bảng phân loại phân bón (đạm, lân, kali, NPK, hữu cơ) và mô tả tác dụng của chúng đối với cây trồng. - HS thiết kế video, poster hoặc infographic về chủ đề: (Công cụ: Canva, CapCut, PowerPoint, ….). - HS sử dụng PhET hoặc ChemCollective để mô phỏng phản ứng giữa phân bón và đất, nước, quan sát ảnh hưởng pH, hoặc lượng chất dinh dưỡng. HS tạo báo cáo số hoặc biểu đồ trình bày kết quả quan sát bằng phần mềm Excel, Google Sheets. |
....................
Xem thêm trong file tải về.
Tham khảo thêm
-
Bảng mã hóa năng lực môn Vật lí 12 bộ Kết nối tri thức theo chương
-
Địa chỉ tích hợp năng lực số môn Ngữ văn THCS cả 3 bộ sách
-
Địa chỉ tích hợp năng lực số môn Toán lớp 9
-
Bảng mã hóa năng lực môn Vật lí 10 bộ Kết nối tri thức theo chương
-
Địa chỉ tích hợp năng lực số môn Toán lớp 8
-
Tài liệu tập huấn khung năng lực số THCS
-
Bảng mã hóa năng lực môn Vật lí 11 bộ Kết nối tri thức theo chương
-
Gợi ý các tình huống sư phạm tích hợp năng lực số lớp 1-12
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Địa chỉ tích hợp năng lực số môn Khoa học tự nhiên lớp 8
45,2 KB 12/11/2025 9:36:00 SANhiều người quan tâm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Dành cho giáo viên tải nhiều
-
Hướng dẫn ghi học bạ theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT
-
Mẫu nhận xét học sinh tiểu học theo Thông tư 22, Thông tư 27 năm 2025
-
Minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên 2025 theo Công văn 4530
-
Mẫu vở tập viết cho học sinh lớp 1 - Quyển 1
-
Nội dung họp phụ huynh đầu năm, cuối năm 2025 - 2026
-
Tuyển chọn 152 tình huống sư phạm thường gặp và cách giải quyết
-
Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học 2025
-
Mẫu nhãn vở đẹp cho học sinh và giáo viên 2025
-
Hướng dẫn ghi bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp theo thông tư 22
-
Tổng hợp mẫu bìa Word đẹp nhất 2025 mới cập nhật
Học tập tải nhiều
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Cánh diều
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức
-
Rung chuông vàng về chủ đề 22-12
-
Kế hoạch dạy học tích hợp Lịch sử Địa lí THCS Kết nối tri thức
-
Kế hoạch tích hợp năng lực số Hoạt động trải nghiệm THCS Chân trời sáng tạo
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo năm 2025
Bài viết hay Dành cho giáo viên
-
Đáp án thi tìm hiểu tỉnh Tuyên Quang - 190 năm hình thành và phát triển - Đợt 2
-
11 câu phân tích kế hoạch bài dạy môn Hóa học THPT
-
Phiếu nhận xét đánh giá sách giáo khoa mới lớp 9 môn Hoạt động trải nghiệm (3 bộ sách)
-
Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 7 Kết nối tri thức
-
Vở luyện viết sách Kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1
-
Tải tài liệu Hướng dẫn dạy học môn Sinh 10 Giáo dục thường xuyên file word