Cách ghi nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22 năm 2024

Tải về

Mẫu đánh giá nhận xét học sinh lớp 5 - Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc hướng dẫn ghi nhận xét lớp 5 theo Thông tư 22 để các thầy cô nắm được cách ghi nhận xét học bạ lớp 5. Sau đây là nội dung chi tiết lời nhận xét các môn học lớp 5, mẫu nhận xét năng lực phẩm chất của học sinh lớp 5. Mời các bạn cùng tham khảo.

Năm học 2023-2024 là năm học cuối cùng sử dụng các quy định của Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh tiểu học. Trong năm học này, các học sinh khối lớp 1, 2, 3, 4 sẽ thực hiện đánh giá xếp loại theo Thông tư 27. Học sinh lớp 5 vẫn tiếp tục thực hiện quy định đánh giá theo Thông tư 22. Dưới đây là tổng hợp các mẫu lời nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22, lời nhận xét môn Tiếng Việt lớp 5, nhận xét môn Toán lớp 5 theo thông tư 22... Các thầy cô có thể tham khảo để hoàn thành nội dung nhận xét đánh giá học sinh lớp 5 cuối học kì.

Hướng dẫn ghi nhận xét học sinh lớp 5 theo thông tư 22

1. Hướng dẫn ghi nhận xét học sinh lớp 5 theo thông tư 22

* Đối tượng HS giỏi:

1.a) Nắm vững kiến thức cơ bản môn học Toán + Tiếng Việt trong tháng 11. Kỹ năng tiếp thu bài, tính toán nhanh nhẹn. Giọng đọc tốt, biết cách hành văn. Rèn thêm giải toán có nhiều cách giải khác nhau.

b) Tự quản, tự phục vụ tốt, biết giao tiếp, hợp tác, tự học.

c) Chăm học, chăm làm, tự tin, đoàn kết, yêu quý mọi người.

2.a) Nắm vững kiến thức các môn đã học trong năm. Đọc viết tương đối tốt, chữ viết đẹp. Kĩ năng tính thành thạo. Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải toán liên quan.

b) Biết tự phục vụ, khă năng tự quản chưa tốt. Biết giao tiếp ứng xử phù hợp.

c) Chăm học, đoàn kết tốt, tự tin, mạnh dạn trong cuộc sống.

3.a) Kĩ năng đọc, viết tốt, chữ viết đẹp, tính toán cẩn thận, chính xác, vẽ đẹp. Làm văn chưa sinh động.

b) Biết tự phục vụ, hợp tác, giao tiếp, tự học.

c) Chăm học, chăm làm, đoàn kết với mọi người.

4.a) Kĩ năng đọc, viết tốt, chữ viết đẹp, đúng mẫu. Biết vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập toán có liên quan.

b) Có khả năng tự phục vụ, tự quản, giao tiếp và giải quyết các vấn đề.

c) Chăm học, đoàn kết, tự tin trong cuộc sống, yêu thương mọi người.

5.a) Hiểu và vận dụng tốt kiến thức môn khoa học trong tháng.

b) Có ý thức tự học, tự quản đồ dùng.

c) Kính trọng người lớn tuổi, giúp đỡ bạn.

* Đối tượng HS Khá:

1.a) Chữ viết đẹp. Cần rèn giọng đọc cho hay hơn. Tính toán đôi chỗ còn nhầm lẫn. Cần rèn kĩ năng về làm tính.

b) Biết tự phục vụ, tự quản. Khả năng giao tiếp chưa tốt.

c) Chăm học, chăm làm, đoàn kết tốt. Chưa mạnh dạn trong học tập.

2.a) Nắm được kiến thức cơ bản các môn học trong tháng. Kĩ năng đọc to, rõ ràng. Cần rèn nhiều hơn về một số bài toán có lời văn, tập làm văn.

b) Biết tự phục vụ, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.

c) Đoàn kết, chăm làm, trung thực, yêu quý thầy cô, bạn bè

3.a) Kĩ năng đọc tương đối tốt. Biết vận dụng những kiến thức đã học vào để làm các bài tập Toán. Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng độ cao còn tẩy xóa nhiều. Rèn thêm chữ viết và cách trình bày.

b) Biết tự phục vụ, tự quản và giải quyết các vấn đề.

c) Chăm học, đoàn kết, thương yêu mọi người xung quanh.

* Đối tượng HS trung bình:

1.a) Nắm được kiến thức cơ bản môn Toán + Tiếng Việt đã học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết, tính toán tương đối tốt. Khả năng hành văn chưa hay, giải toán còn chậm. Rèn viết đọc văn, bài văn, kĩ năng giải toán.

b) Ý thức tự phục vụ tốt, biết giao tiếp, hợp tác và giải quyết vấn đề.

c) Đoàn kết, trưng thực, tự tin, chăm làm, yêu quý bạn, thầy cô.

2.a) Thuộc lời ca bài hát tương đối khá trong tháng, ý thức học chưa mạnh. Hướng dẫn thêm.

b) Bước đầu biết tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

c) Đoàn kết, yêu thương bạn bè.

*Đối tượng HS yếu:

1.a) Chưa nắm vững kiến thức môn Toán + Tiếng Việt trong tháng…. Bước đầu có cố gắng học tập, luyện tập, thực hành song còn chậm. Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia, giải toán, rèn kĩ năng đọc, làm văn viết.

b) Biết tự phục vụ, giao tiếp, bước đầu biết tự học và giải quyết vấn đề.

c) Chăm làm, đoàn kết, tự tin, biết nhận lỗi, sửa lỗi.

2.a) Nắm được kiến thức đã học trong tháng ….. Rèn kỹ năng đọc, viết, làm tính. Rèn kỹ năng giải toán. Luyện đọc và làm lại các phép tính sai đã học trong sách giáo khoa.

b) Có khả năng tự phục vụ, tự quản.

c) Đoàn kết yêu thương mọi người. Tính còn rụt rè, nhút nhát.

3.a) Kỹ năng đọc viết chưa tốt, tính toán thiếu cẩn thận. Làm văn sai nhiều lỗi chính tả. Cần rèn đọc, viết nhiều hơn nữa, rèn cách đặt tính và tính đúng hơn.

b) Biết tự phục vụ cho bản thân

c) Trung thực, đoàn kết với mọi người.

4.a) Nắm được kiến thức đã học của các môn trong tháng ….. Kĩ năng đọc, viết chưa tốt còn sai dấu thanh. Phần chuyển đổi các đơn vị đo đại lượng dưới dạng số thập phân chưa chắc. Tăng cường rèn đọc, viết và chuyển đổi các đơn vị đo.

b) Biết tự phục vụ, hợp tác và giải quyết các vấn đề.

c) Đoàn kết với bạn bè. Biết yêu thương mọi người xung quanh.

5.a) Chưa nắm vững kiến thức môn học. Nhớ lại một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

b) Ý thức tự học chưa cao.

c) Chưa tích cực tham gia hoạt động nhóm.

2. Mẫu lời nhận xét ghi vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục lớp 5

Đưa ra nhận xét, chọn lọc câu chữ cho phù hợp (3,5 dòng ghi đầy đủ các môn) nên chỉ ghi những (ưu điểm và nhược điểm) nổi bật của HS.

VD1: Hoàn thành nội dung các môn học. Đọc còn chưa tốt, cần luyện đọc nhiều hơn.

VD 2: Hoàn thành tốt nội dung các môn học. Kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nội dung đoạn truyện, em còn biết sử dụng cả cử chỉ, điệu bộ, lời nói khi kể. Cần phát huy.

VD 3: Hoàn thành khá nội dung các môn học. Đọc to, rõ ràng, tuy nhiên cần phát âm đúng các từ ngữ có âm đầu l/n, em cần nghe cô giáo và các bạn đọc và đọc lại nhiều lần các từ ngữ này.

VD 4: Hoàn thành nội dung các môn học. Ngồi học còn chưa đúng tư thế.

VD 5: Hoàn thành nội dung các môn học, khi thực hiện các phép tính chia cho số có hai chữ số còn chậm.

VD 6: Nắm chắc kiến thức từ đồng nghĩa. Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số..- Biết trách nhiệm là học sinh lớp 5.

VD 7: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.

VD 8: Đoàn kết,có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. Nhắc nhở em cần tích cực tham gia công việc chung.

Hoặc:

a) Kĩ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thực hiện thành thạo các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn miêu tả có nhiều hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc. Em cần đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú.

b) Mạnh dạn, tự tin.Có ý thức tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.

c) Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.

Cũng có thể là:

a) Nắm chắc kiến thức về từ đồng nghĩa. Đọc diễn cảm; chữ viết đều, đẹp. Làm các bài toán về cộng trừ nhân chia phân số nhanh, trình bày sạch đẹp.

-Có ý thức rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.

b) Mạnh dạn, tự tin. Sắp xếp thời gian học tập hợp lý, cởi mở thân thiện với bạn bè.

c) Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm. Tích cực tham gia công việc chung.

3. Mẫu nhận xét các môn học lớp 5

Mẫu nhận xét môn tiếng Việt lớp 5

Đọc viết tốt

- Nghe, đọc, viết tốt

- Kĩ năng nghe viết tốt

- Đọc to, rõ ràng lưu loát. Câu văn ngắn gọn, dễ hiểu

- Biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn

- Chữ viết đều, đẹp. Hiểu nội dung bài nhanh

- Trả lời tốt các câu hỏi bài tập đọc

- Nắm vững vốn từ và đặt câu đúng. Viết văn lưu loát.

Mẫu nhận xét môn Toán lớp 5

- Tính toán nhanh, giải toán đúng

- Thực hành thành thạo các bài tập

- Thuộc các bảng cộng, trừ, nhân, chia. Vận dụng giải toán tốt

- Nắm chắc kiến thức đã học

- Tính toán nhanh, chính xác trong giải toán có lời văn

- Biết xác định đề toán. Tính toán nhanh

Mẫu nhận xét môn Tự nhiên và Xã hội lớp 5

- Nắm được nội dung bài học và vận dụng làm bài tập tốt

- Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống

- Nhận biết được các loài vật dưới nước và trên bờ

- Vận dụng kiến thức đã học và thực hiện tốt.

Mẫu nhận xét môn Đạo đức lớp 5

- Biết xử lí tình huống trong bài tốt

- Biết nêu tình huống và giải quyết tình huống theo nội dung bài học

- Biết vận dụng nội dung bài học vào thực tiễn tốt

- Thực hiện tốt hành vi đạo đức đã học vào cuộc sống

- Ngoan ngoãn, lễ phép. Ứng xử đúng hành vi đạo đức trong thực tiễn

- Nắm được hành vi đạo đức đã học và làm bài tập tốt

Mẫu nhận xét môn Thủ công lớp 5

- Nắm chắc các quy trình gấp, cắt, dán các sản phẩm

- Có năng khiếu gấp, cắt dán biển báo giao thông

- Có năng khiếu về gấp, cắt dán theo mẫu

- Có năng khiếu làm dây đeo đồng hồ, làm vòng đeo tay,…

- Biết gấp, cắt, dán theo quy trình

- Khéo tay khi làm các sản phẩm thủ công

Mẫu nhận xét môn Âm nhạc lớp 5

- Thuộc lời ca, giai điệu.

- Hát hay, biểu diễn tự nhiên

- Có năng khiếu hát và biểu diễn

- Giọng hát khỏe, trong. Biểu diễn tự tin

Mẫu nhận xét môn Mỹ thuật lớp 5

- Vẽ đẹp

- Có năng khiếu vẽ

- Có năng khiếu nặn các con vật

- Vẽ theo mẫu đúng

- Biết phối hợp màu sắc khi vẽ

- Biết trang trí đường diềm, tô màu tự nhiên

- Biết vẽ dáng người, con vật, cốc theo mẫu

- Có năng khiếu vẽ theo chủ đề

- Biết vẽ, nặn các con vật

- Có tính sáng tạo khi vẽ, trang trí.

Mẫu nhận xét môn Thể dục lớp 5

- Tập hợp được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng.

- Thực hiện được các tư thế của tay khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản.

- Thực hiện được các tư thế của chân và thân người khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản.

- Biết cách chơi và tham gia được các Trò chơi.

- Tập hợp đúng hàng dọc và điểm số đúng.

- Biết cách chơi, tham gia được các Trò chơi và chơi đúng luật.

- Thực hiện được bài Thể dục phát triển chung

- Hoàn thiện bài Thể dục phát triển chung

- Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng.

- Giữ được thăng bằng khi làm động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang ngang.

- Tham gia được vào các trò chơi. Chơi đúng luật của trò chơi.

- Biết hợp tác với bạn trong khi chơi.

- Sáng tạo, linh hoạt trong khi chơi.

- Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô.

- Thuộc bài Thể dục phát triển chung.

- Thực hiện bài Thể dục phát triển chung nhịp nhàng và đúng nhịp hô.

- Tích cực tập luyện, đoàn kết, kỷ luật, trật tự.

- Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng.

- Thực hiện được những động tác Đội hình đội ngũ.

- Biết chào, báo cáo và xin phép khi ra vào lớp.

- Thực hiện được đi thường theo nhịp.

- Biết cách chơi và tham gia được Trò chơi.

- Biết cách đi thường theo hàng dọc.

- Thực hiện được các động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.

- Tích cực tham gia tập luyện.

- Thực hiện được các bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.

- Thực hiện được những bài tập phối hợp và khéo léo.

- Tham gia được các trò chơi đúng luật.

- Tích cực, sáng tạo trong khi chơi.

- Tập hợp đúng hàng dọc, điểm số chính xác và biết cách dàn hàng, dồn hàng theo hàng dọc.

- Biết cách tập hợp hàng ngang, cách dóng hàng và điểm số theo hàng ngang.

- Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, trái đúng.

- Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái.

- Thực hiện được các bài Rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.

- Linh hoạt, sáng tạo trong học tập.

- Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp.

- Tích cực và siêng năng tập luyện.

- Thực hiện đúng các động tác cả bài Thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.

- Hợp tác, đoàn kết với bạn trong khi chơi.

- Linh hoạt, sáng tạo trong khi chơi các Trò chơi.

- Thực hiện các động tác của Bài thể dục đúng phương hướng và biên độ.

- Phối hợp nhịp nhàng các bộ phận cơ thể khi tập luyện.

- Hoàn thành các động tác, bài tập, kỹ thuật các môn học.

- Bước đầu biết ứng dụng một số động tác vào hoạt động và tập luyện.

- Thực hiện đủ lượng vận động của những bài tập, động tác mới học.

- Thực hiện được một số bài tập của môn Thể thao tự chọn.

- Bước đầu biết phối hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích.

- Tự tổ chức được nhóm chơi Trò chơi.

- Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ.

- Điều khiển được chơi trò chơi đơn giản trong nhóm.

- Vận dụng được một số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt.

- Tổ chức được nhóm chơi trò chơi và hướng dẫn được những trò chơi đơn giản.

Lời nhận xét học bạ môn Tiếng Anh lớp 5

  • Em nghe và trả lời tốt các câu hỏi rất đơn giản về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè).
  • Nghe và nhận biết được trọng âm của từ.
  • Nghe hiểu và làm theo những chỉ dẫn đơn giản.
  • Nghe và trả lời các câu hỏi rất đơn giản về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè).
  • Nghe hiểu các đoạn hội thoại ngắn, cấu trúc đơn giản khoảng 45 – 60 từ về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè).
  • Nghe hiểu nội dung chính các câu truyện ngắn rất đơn giản về các chủ đề trong chương trình từ bài 1 – 5 (cá nhân và bạn bè).
  • Thực hiện được các kĩ năng nói.
  • Nói được các câu chỉ dẫn và đề nghị; khởi đầu và trả lời những câu lệnh đơn giản trong và ngoài lớp học..
  • Hỏi và trả lời những câu hỏi đơn giản về những chủ đề quen thuộc như bản thân, bạn bè, hoặc liên quan đến nhu cầu giao tiếp tối thiểu hằng ngày.

Mẫu nhận xét môn Tiếng Anh Lớp 5 thường xuyên theo Tuần, Tháng

NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN

THÁNG THỨ NHẤT

Môn học và hoạt động giáo dục (Kiến thức, kỹ năng)

Năng lực

Phẩm chất

Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế

Có khả năng học tập môn T.A

Chưa thật sự cố gắng

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ

Có khả năng học tập môn T.A

Có sự cần cù

Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm

Có khả năng học tập môn T.A

Tinh thần học chưa tốt

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ

Có năng lực học tập môn T.A

Có sự cần cù và chăm chỉ

Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế

Có khả năng học tập môn T.A

Chưa thật sự cố gắng

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ

Có năng lực học tập môn T.A

Có sự cần cù

Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế

Có khả năng học tập môn T.A

Chưa thật sự cố gắng

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.

Có năng lực học tập môn T.A

Có sự cần cù và chăm chỉ

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.

Có năng lực học tập môn T.A

Có sự cần cù và chăm chỉ

Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt

Có năng khiếu học tập môn T.a

Có tinh thần học tập tốt

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.

Có năng lực học tập môn T.A

Có sự cần cù và chăm chỉ

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.

Có năng lực học tập môn T.A

Có sự cần cù và chăm chỉ

Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế

Có khả năng học tập môn T.A

Chưa thật sự cố gắng

Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế

Có khả năng học tập môn T.A

Chưa thật sự cố gắng

Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm

Có năng lực học tập môn T.A

Tinh thần học chưa tốt

Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt

Có năng khiếu học tập môn T.a

Có tinh thần học tập tốt

Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.

Có năng lực học tập môn T.A

Có sự cần cù và chăm chỉ

Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm

Có năng lực học tập môn T.A

Tinh thần học chưa tốt

Lời nhận xét môn Khoa học lớp 5

  • Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
  • Nêu được các giai đoạn phát triển của con người và một số thay đổi về sinh học và xã hội ở tuổi dậy thì.
  • Biết tôn trọng bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
  • Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
  • Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
  • Nêu được nguyên nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh ít nhất một trong số các bệnh.
  • Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
  • Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
  • Nêu được những điểm cần chú ý khi dùng thuốc, khi mua thuốc và xác định được khi nào nên dùng thuốc.

Nhận xét học bạ môn Lịch sử - Địa lí lớp 5 theo thông tư 22

STTNội dung nhận xét
1LSDL1Biết giữ gìn đồ dùng học tập
2LSDL10Cần tự giác học tập
3LSDL11Chủ động thắc mắc, phát biểu ý kiến
4LSDL12Chưa chủ động thắc mắc, phát biểu ý kiến
5LSDL13Chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
6LSDL14Chưa có ý thức tự giác trong nhiệm vụ được giao
7LSDL15Chưa hoàn thành bài tập ở nhà
8LSDL16Chưa tích cực tham gia hoạt động giáo dục
9LSDL17Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
10LSDL18Có cố gắng trong học tập
11LSDL19Có tiến bộ trong học tập
12LSDL2Biết giúp bạn học tập
13LSDL20Hiểu bài và làm bài đầy đủ
14LSDL21Hoàn thành các yêu cầu học tập, rèn luyện ở trường, lớp
15LSDL22Hoàn thành công việc được giao
16LSDL23Hoàn thành nhiệm vụ được giao
17LSDL24Lắng nghe cô giáo giảng trong giờ học
18LSDL25Tập trung, lắng nghe trong giờ học
19LSDL26Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định học tập
20LSDL27Tiếp thu bài chậm
21LSDL28Tiếp thu bài nhanh
22LSDL29Tự giác học tập
23LSDL3Biết hợp tác với bạ
24LSDL30Tự giác tham gia vào công việc nhóm
25LSDL31Tự sắp xếp thời gian học tập hợp lý
26LSDL32Tự tin, chủ động trong các tình huống học tập
27LSDL4Biết tìm kiếm sự trợ giúp khi gặp khó khăn trong học tập
28LSDL5Cần hoàn thành nhiệm vụ được giao
29LSDL6Cần mạnh dạn, tự tin phát biểu ý kiến hơn nữa
30LSDL7Cần tích cực chủ động trong học tập
31LSDL8Cần tích cực tham gia hoạt động giáo dục
32LSDL9Cần tích cực tự học

4. Mẫu nhận xét về năng lực lớp 5

Tự phục vụ, tự quản:

- Ý thức phục vụ bản thân tốt.

- Chuẩn bị tốt bài học, bài làm trước khi đến lớp .

- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp chu đáo.

- Chuẩn bị đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập khi đến lớp.

- Sắp xếp đồ dùng học tập ngăn nắp, gọn gàng

- Biết giữ gìn dụng cụ học tập.

- Ý thức phục vụ bản thân tốt.

- Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.

- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.

- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.

- Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.

- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân.Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.

- Còn quên sách vở, đồ dùng học tập.

- Biết chuẩn bị đồ dùng học tập nhưng chưa giữ gìn cẩn thận.

- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp chưa chu đáo.

Hợp tác

- Giao tiếp tốt: nói to, rõ ràng.

- Có sự tiến bộ khi giao tiếp. Nói to, rõ ràng.

- Trình bày vấn đề rõ ràng, ngắn gọn.

- Trình bày rõ ràng, mạch lạc

- Biết hợp tác nhóm và tích cực giúp đỡ bạn trong nhóm.

- Tích cực tham gia hoạt động nhóm và trao đổi ý kiến với bạn.

- Chấp hành tốt sự phân công trong sinh hoạt nhóm.

- Hợp tác trong nhóm tốt.

- Có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm

- Tổ chức, hợp tác nhóm có hiệu quả

- Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.

- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.

- Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.

- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.

- Còn rụt rè trong giao tiếp.

- Chưa mạnh dạn khi giao tiếp

- Chưa tích cực tham gia hợp tác nhóm và trao đổi ý kiến.

Tự học và giải quyết vấn đề

- Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.

- Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp.

- Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.

- Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.

- Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống.

- Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên.

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập.

- Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.

- Tự giác hoàn thành bài tập trên lớp.

- Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập cá nhân.

- Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

- Biết tự học, tự giải quyết các vấn đề học tập.

- Có khả năng tự học.

- Chưa có khả năng tự học mà cần sự giúp đỡ của thầy cô, cha mẹ.

- Có khả năng hệ thống hóa kiến thức.

- Ý thức tự học, tự rèn chưa cao

- Có ý thức tự học, tự rèn.

5. Mẫu nhận xét về phẩm chất lớp 5

Chăm học, chăm làm

- Đi học chuyên cần, đúng giờ.

- Đi học đầy đủ, đúng giờ.

- Chăm học. Tích cực hoạt động .

- Tích cực tham gia văn nghệ của lớp và trường.

- Tích cực tham gia các phong trào lớp và trường.

- Tích cực tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Biết giúp đỡ ba mẹ công việc nhà, giúp thầy cô công việc lớp.

- Tham gia hoạt động cùng bạn nhưng chưa tích cực.

- Năng nổ tham gia phong trào thể dục thể thao của trường, lớp.

- Ham học hỏi, tìm tòi

- Tích cực tham gia giữ vệ sinh trường lớp

- Thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn, thầy cô giáo.

Tự tin, trách nhiệm

- Tự tin khi trả lời .

- Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước tập thể.

- Mạnh dạn phát biểu xây dựng bài.

- Tích cực phát biêu xây dựng bài.

- Tự chịu trách nhiệm về các việc làm của bản thân, không đổ lỗi cho bạn.

- Mạnh dạn nhận xét, góp ý cho bạn.

- Chưa mạnh dạn trao đổi ý kiến.

Trung thực, kỉ luật

- Trung thực, thật thà với bạn bè và thầy cô.

- Không nói dối, nói sai về bạn.

- Biết nhận lỗi và sửa lỗi.

- Biết giữ lời hứa với bạn bè, thầy cô.

- Chấp hành tốt nội quy trường, lớp.

- Thật thà, biết trả lại của rơi cho người đánh mất.

Đoàn kết, yêu thương

- Hòa đồng với bạn bè.

- Hòa nhã, thân thiện với bạn bè.

- Đoàn kết, thân thiện với bạn trong lớp.

- Cởi mở, thân thiện, hiền hòa với bạn.

- Kính trọng thầy, cô giáo.

- Kính trọng thầy cô, yêu quý bạn bè.

- Biết giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.

- Yêu quý bạn bè và người thân.

- Quan tâm, giúp đỡ bạn bè.

- Lễ phép, kính trọng người lớn, biết giúp đỡ mọi người.

- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.

- Biết giúp đỡ, luôn tôn trọng mọi người

- Luôn nhường nhịn bạn

- Biết quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em, bạn bè

- Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

Tự học và giải quyết vấn đề

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập.

- Mạnh dạn phát biểu xây dựng bài. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.

- Tự giác hoàn thành bài tập trên lớp.

- Giải quyết tốt các vấn đề học tập.

- Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập cá nhân.

- Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

- Biết tự học, tự giải quyết các vấn đề học tập.

- Có khả năng tự học

- Chưa có khả năng tự học mà cần sự giúp đỡ của thầy cô, cha mẹ.

- Có khả năng hệ thống hóa kiến thức

- Ý thức tự học, tự rèn chưa cao

- Khả năng ghi nhớ còn hạn chế

- Khả năng tư duy tốt

- Có ý thức tự học, tự rèn.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Dành cho giáo viên của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
22 105.387
Cách ghi nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22 năm 2024
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm