Biểu 01/KHCN-TC: Số tổ chức khoa học và công nghệ
Biểu 01/KHCN-TC: Số tổ chức khoa học và công nghệ
175,4 KB 23/10/2019 3:46:00 CHTải file định dạng .DOC
168,5 KB 23/10/2019 3:57:11 CH
Biểu 01/KHCN-TC: Số tổ chức khoa học và công nghệ là gì? Mẫu số tổ chức khoa học và công nghệ gồm những nội dung nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
Biểu số tổ chức khoa học và công nghệ
1. Định nghĩa biểu 01/KHCN-TC: Số tổ chức khoa học và công nghệ là gì?
Biểu 01/KHCN-TC: Số tổ chức khoa học và công nghệ là mẫu bảng được lập ra để ghi chép về số tổ chức khoa học và công nghệ. Mẫu nêu rõ thông tin các loại hình, tổng số...
2. Biểu 01/KHCN-TC: Số tổ chức khoa học và công nghệ
Biểu 01/KHCN-TC Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018 Ngày nhận báo cáo: Ngày 15/02 năm sau | SỐ TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | - Đơn vị báo cáo: …………………………… - Đơn vị nhận báo cáo: Cục Thông tin KH&CN quốc gia |
Đơn vị tính: Tổ chức
Mã số | Tổng số | Chia theo loại hình kinh tế | ||||
Nhà nước | Ngoài nhà nước | Có vốn đầu tư nước ngoài | ||||
Trung ương | Địa phương | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Tổng số trong đó: | 01 | |||||
1.1. Chia theo thẩm quyền thành lập | ||||||
- Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội | 02 | |||||
- Chính phủ | 03 | |||||
- Tòa án nhân dân tối cao | 04 | |||||
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 05 | |||||
- Thủ tướng Chính phủ | 06 | |||||
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | 07 | |||||
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 08 | |||||
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp | 09 | |||||
- Doanh nghiệp, tổ chức khác, cá nhân | 10 | |||||
1.2. Chia theo loại hình tổ chức | ||||||
- Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | 11 | |||||
- Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng: | 12 | |||||
+ Trường đại học | 13 | |||||
+ Học viện | 14 | |||||
+ Đại học quốc gia, đại học vùng | 15 | |||||
+ Viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ | 16 | |||||
+ Trường cao đẳng | 17 | |||||
- Tổ chức dịch vụ KH&CN: | 18 | |||||
+DV thông tin, thư viện | 19 | |||||
+DV bảo tàng KH&CN | 20 | |||||
+DV dịch thuật, biên tập, xuất bản KH&CN | 21 | |||||
+DV điều tra cơ bản định kỳ, thường xuyên | 22 | |||||
+DV thống kê, điều tra xã hội | 23 | |||||
+DV tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa | 24 | |||||
+DV tư vấn về KH&CN | 25 | |||||
+DV sở hữu trí tuệ | 26 | |||||
+DV năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân | 27 | |||||
+DV chuyển giao công nghệ | 28 | |||||
+DV KH&CN khác | 29 | |||||
1.3. Lĩnh vực khoa học và công nghệ | ||||||
- Khoa học tự nhiên | 30 | |||||
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ | 31 | |||||
- Khoa học y, dược | 32 | |||||
- Khoa học nông nghiệp | 33 | |||||
- Khoa học xã hội | 34 | |||||
- Khoa học nhân văn | 35 |
Người lập biểu | Người kiểm tra biểu | …., ngày………tháng…….năm….. |
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU 01/KHCN-TC SỐ TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) là tổ chức có chức năng chủ yếu là nghiên cứu khoa học, nghiên cứu triển khai và phát triển công nghệ, hoạt động dịch vụ KH&CN, được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
Phương pháp tính: Tổng số tổ chức KH&CN có tại thời điểm báo cáo.
1.1. Thẩm quyền thành lập
a) Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội thành lập tổ chức KH&CN thuộc Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội;
b) Chính phủ thành lập tổ chức KH&CN thuộc Chính phủ;
c) Tòa án nhân dân tối cao thành lập tổ chức KH&CN thuộc Tòa án nhân dân tối cao;
d) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thành lập tổ chức KH&CN thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
đ) Thủ tướng Chính phủ thành lập hoặc ủy quyền cho Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập tổ chức KH&CN thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
e) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập tổ chức KH&CN thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;
g) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập tổ chức KH&CN của địa phương theo thẩm quyền;
h) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập tổ chức KH&CN theo quy định của pháp luật và điều lệ;
i) Doanh nghiệp, tổ chức khác, cá nhân thành lập tổ chức KH&CN của mình.
1.2. Loại hình tổ chức
- Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: Tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện hàn lâm, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm và hình thức khác do Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định;
- Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng được tổ chức theo quy định của Luật giáo dục đại học bao gồm: Trường đại học, học viện; đại học quốc gia, đại học vùng; viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ; Trường cao đẳng được tổ chức theo Luật giáo dục nghề nghiệp;
- Tổ chức dịch vụ KH&CN được tổ chức dưới hình thức trung tâm, văn phòng, phòng thử nghiệm và hình thức khác do Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định. Đây là những đơn vị có nhiệm vụ tiến hành các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu KH&CN trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Tổ chức dịch vụ KH&CN được quy định Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 4/9/2008 của Bộ KH&CN về việc ban hành một số bảng phân loại thống kê KH&CN (Quyết định 12/2008/QĐ-BKHCN), bao gồm: “DV thông tin, thư viện”, “DV bảo tàng KH&CN”, “DV dịch thuật, biên tập, xuất bản cho KH&CN”, “DV điều tra cơ bản định kỳ, thường xuyên”, “DV thống kê, điều tra xã hội”, “DV tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa”, “DV tư vấn về KH&CN”, “DV sở hữu trí tuệ”, “DV năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân”, “DV chuyển giao công nghệ” và “DV KH&CN khác”.
13. Lĩnh vực KH&CN chính
Lĩnh vực nghiên cứu: Tính số tổ chức KH&CN chia theo lĩnh vực nghiên cứu. Tính đến cấp 1 của Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu KH&CN ban hành kèm theo Quyết định 12/2008/QĐ-BKHCN như sau:
- Khoa học tự nhiên;
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ;
- Khoa học y, dược;
- Khoa học nông nghiệp;
- Khoa học xã hội;
- Khoa học nhân văn.
Trường hợp tổ chức thực hiện nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực thì chỉ lấy chức năng chính theo nhiệm vụ được giao.
1.4. Loại hình kinh tế
Chia theo 3 loại hình kinh tế:
- Nhà nước (Trung ương và địa phương);
- Ngoài nhà nước;
- Có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Tổng số tổ chức KH&CN, tương ứng với các dòng ở cột A;
- Cột 2-5: Tổng số tổ chức hoạt động KH&CN theo loại hình kinh tế tương ứng với các dòng ở cột A.
3. Nguồn số liệu
Hồ sơ quản lý của Văn phòng đăng ký hoạt động KH&CN; Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ KH&CN).
Số liệu thống kê do cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao được giao nhiệm vụ thống kê KH&CN; Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương tổng hợp.
Biểu 01/KHCN-TC: Số tổ chức khoa học và công nghệ
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Linh An
- Ngày:
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến