Bảng mã hóa năng lực môn Vật lí 6, 7, 8, 9 bộ Kết nối tri thức theo bài

Tải về
Lớp: Lớp 9
Môn: Vật Lý

Bảng mô tả năng lực môn Khoa học tự nhiên 6-9 phân môn Vật lí

Bảng mã hóa năng lực môn Vật lí 6, 7, 8, 9 bộ Kết nối tri thức bao gồm tổng hợp nhận thức môn Khoa học tự nhiên lớp 6, 7, 8, 9  được kí hiệu mã hóa từ NT1 đến NT8. Tìm hiểu tự nhiên kí hiệu mã hóa từ TH1 đến TH6. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học kí hiệu mã hóa từ VD1 đến VD2. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo. 

Nội dung bảng mã hóa môn Khoa học tự nhiên THCS theo bài

BẢNG MÃ HÓA CÁC NĂNG LỰC KHTN THEO BÀI –NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI

(SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG)

- Nhận thức KHTN kí hiệu mã hóa từ NT 1 đến NT8 (NT1 : mức độ nhận biết, NT2 đến NT5: mức độ thông hiểu, NT6 đến NT8: mức độ vận dụng)

- Tìm hiểu tự nhiên kí hiệu mã hóa từ TH1 đến TH6 (TH1 đến TH3: mức độ thông hiểu, TH4 đến TH6: mức độ vận dụng)

- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học kí hiệu mã hóa từ VD1 đến VD2 (là mức độ vận dụng)

LỚP 6

STT

Bài học

Các mức độ chỉ báo cụ thể

1.

Bài 5: Đo chiều dài

Nhận biết

NT1– Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài.

Thông hiểu

NT5– Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng

TH3- Sử dụng được một số loại thước đo chiều dài.

NT4- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được chiều dài trong một số trường hợp đơn giản.

Vận dụng:

NT7- Dùng thước để chỉ ra một số thao tác sai khi đo chiều dài và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó

2.

Bài 6: Đo khối lượng

Nhận biết

NT1– Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng.

Thông hiểu

TH3- Sử dụng được một số loại dụng cụ đo khối lượng..

NT4- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo khối lượng; ước lượng được khối lượng trong một số trường hợp đơn giản.

Vận dụng:

NT7- Dùng cân để chỉ ra một số thao tác sai khi đo khối lượng và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó

3.

Bài 7: Đo thời gian

Nhận biết

NT1– Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo thời gian.

Thông hiểu

TH3- Sử dụng được một số loại dụng cụ do thời gian cách khắc phục một số thao tác sai đó

NT4- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo thời gian; ước lượng được thời gian trong một số trường hợp đơn giản.

Vận dụng:

NT7- Dùng đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo thời gian và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó

4.

Bài 8: Đo nhiệt độ

Nhận biết

NT1– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.

NT1- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo nhiệt độ

NT1- Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.

NT1- Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ

Thông hiểu

TH3- Sử dụng được một số loại dụng cụ đo nhiệt độ.

NT4- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo nhiệt độ; ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.

Vận dụng:

NT7- Dùng nhiệt kế để chỉ ra một số thao tác sai khi đo nhiệt độ và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó

5.

Bài 40: Lực là gì?

 

Nhận biết

NT1– Nêu được: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc.

NT1– Nêu được: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc.

Thông hiểu

NT5– Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.

NT5– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật.

6.

Bài 41: Biểu diễn lực

Thông hiểu

NT2– Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.

TH3– Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo).

7.

Bài 42: Biến dạng của lò xo

Thông hiểu

TH3– Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.

8.

Bài 43: Trọng lượng, lực hấp dẫn

Nhận biết

9NT1– Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật).

9.

Bài 44: Lực ma sát

Nhận biết

NT1– Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ.

NT1– Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát.

Thông hiểu

NT2– Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng

NT5– Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.

10.

Bài 45: Lực cản của nước

Nhận biết

NT1– Nêu được: Vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy gọi là nhiên liệu.

NT1– Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn.

Vận dụng:

TH4– Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc không khí).

11.

Bài 46: Năng lượng và sự truyền năng lượng

Thông hiểu:

NT2– Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

12.

Bài 47: Một số dạng năng lượng

Thông hiểu:

NT3– Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.

13.

Bài 48: Sự chuyển hóa năng lượng

Nhận biết:

NT1– Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ.

Thông hiểu:

NT5– Lấy ví dụ chứng tỏ được: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.

14.

Bài 49: Năng lượng hao phí

Nhận biết:

NT1– Nêu được: Năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.

15.

Bài 50: Năng lượng tái tạo

Thông hiểu:

NT3– Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng.

16.

Bài 51: Tiết kiệm năng lượng

Vận dụng:

VD2– Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày.

17.

Bài 52: Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Thiên Thể

Nhận biết:

NT1– Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

Vận dụng:

VD1– Giải thích được một cách định tính và sơ lược: từ Trái Đất thấy Mặt Trời mọc và lặn hằng ngày.

18.

Bài 53: Mặt Trăng

Thông hiểu:

TH5– Thiết kế mô hình thực tế (hoặc vẽ hình) để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.

19.

Bài 54: Hệ Mặt Trời

Nhận biết:

NT1– Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.

20.

Bài 55: Ngân Hà

Vận dụng

NT7- Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ hoặc học liệu điện tử) chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.

LỚP 7

STT

Bài học

Các mức độ chỉ báo cụ thể

1.

Bài 8. Tốc độ chuyển động

NT1 - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó.

NT1- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.

2.

Bài 9. Đo tốc độ

Nhận biết

NT1- Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông

 

3.

Bài 10. Đồ thị quãng đường – thời gian

Thông hiểu

NT2- Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng.

NT2- Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật).

4.

Bài 11. Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong ATGT

VD1 - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

 

5.

Bài 12. Sóng âm

Thông hiểu

TH4- Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí.

Vận dụng

NT6- Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí.

6.

Bài 13. Độ to và độ cao của âm

Nhận biết:

NT1- Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz).

NT1- Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm.

Thông hiểu:

NT4- Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm.

NT2- Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm.

7.

Bài 14. Phản xạ âm, chống ô nhiễm tiếng ồn

Nhận biết

NT1- Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém.

Vận dụng

VD1- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm; đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ.

8.

Bài 15. Năng lượng ánh sáng, tia sáng vùng tối

Thông hiểu

TH3 - Thực hiện thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng; từ đó, nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng.

TH3- Thực hiện thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song.

NT2- Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp.

9.

Bài 16. Sự phản xạ ánh sáng

Thông hiểu

NT3-Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán.

NT2-Vẽ được hình biểu diễn và nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh.

TH3- Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật và phát biểu được nội dung của định luật phản xạ ánh sáng.

10.

Bài 17. Ảnh của vật qua gương phẳng

Nhận biết

NT1- Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng và dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

Vận dụng

VD1- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản.

11.

Bài 18. Nam châm

Nhận biết

NT1- Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường.

Thông hiểu

TH3-Tiến hành thí nghiệm để nêu được:

+ Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau;

+ Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm).

NT2- Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm..

12.

Bài 19. Từ trường

Nhận biết

NT1- Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm.

NT1- Nêu được khái niệm đường sức từ và vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm.

NT1-Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được Trái Đất có từ trường.

NT1- Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau.

13.

Bài 20. Chế tạo nam châm điện đơn giản

Vận dụng

TH5-Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường của nó bằng thay đổi dòng điện.

TH5- Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí.

Xem thêm trong file tải về.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong chuyên mục Dành cho giáo viên của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 187
Bảng mã hóa năng lực môn Vật lí 6, 7, 8, 9 bộ Kết nối tri thức theo bài
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm