Mẫu số 28.NT: Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè
Mẫu giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè
Mẫu số 28.NT: Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè là mẫu giấy xác nhận được lập ra để xác nhận về việc nuôi trồng thủy sản lồng bè. Mẫu được ban hành theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
- Mẫu số 27.NT: Đơn đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè
- Mẫu số 26.NT: Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè
Giấy xác nhận về việc nuôi trồng thủy sản lồng bè
Mẫu số 28.NT
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.....
…….(Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)……..
Căn cứ Quyết định………….chức năng nhiệm vụ………….;
Căn cứ Nghị định số ......../2019/NĐ-CP ngày ..tháng...năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Thủ trưởng ……… (Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)…….
GIẤY XÁC NHẬN
(Lần: ……, ngày... tháng ... năm ....)
Số: ………/20...
Họ, tên chủ cơ sở:
Số căn cước công dân/CMTND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh nghiệp ………………. do ……………………, cấp ngày
Địa chỉ cơ sở:
Số điện thoại: …………………………… Số Fax:
Email (nếu có):
Mã số cơ sở nuôi (AA-BB-CCCCCC) có mã số nhận diện từng ao/bể/lồng nuôi như sau:
TT | Mã số nhận diện ao/bể/ lồng nuôi1 | Ao/bể/lồng nuôi2 | Diện tích ao/bể/lồng nuôi (m2) | Địa chỉ ao/bể/ lồng nuôi3 |
1 | AA-BB-CCCCCC-DDDD | |||
2 | ||||
… |
Trong đó:
AA là mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam;
BB là mã số đối tượng nuôi; đối tượng nuôi lồng bè là 00; cá tra là 01; tôm nước lợ (tôm sú, tôm thẻ chân trắng) là 02;
CCCCCC là số thứ tự cơ sở nuôi được cấp từ 000001 đến 999999;
DDDD là số thứ tự ao/bể/lồng bè của cơ sở nuôi, được cấp theo thứ tự từ 0001 đến 9999. Mỗi ao/bể/lồng bè nuôi có duy nhất một mã số.
Nơi nhận: | …………, ngày…….tháng…..năm…….. |
_______________________
1 Mã số đăng ký ao/bể/lồng nuôi được cấp cho cơ sở theo từng ao/bể/lồng nuôi.
2 Ghi rõ ký hiệu hoặc tên ao/bể/lồng nuôi theo sơ đồ mặt bằng vị trí ao/bể/lồng nuôi.
3 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
Mẫu số 28.NT: Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Linh An
- Ngày:
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến