Mẫu hợp đồng thuê quầy bán hàng

Mẫu hợp đồng thuê quầy bán hàng là mẫu bản hợp đồng được lập ra để ghi chép về việc thuê quầy bán hàng giữa bên thuê và bên cho thuê. Mẫu nêu rõ thông tin của hai bên ký kết, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

1. Mẫu hợp đồng cho thuê quầy là gì?

Mẫu hợp đồng thuê quầy bán hàng được lập khi bên cho thuê có quầy hàng trong khu vực bán hàng như chợ, siêu thị, trung tâm mua sắm,.. cho người khác/công ty cho thuê nhằm mục đích kinh doanh hoặc trưng bày sản phẩm.

Khi cho thuê quầy hàng vừa có địa điểm kinh doanh hoặc công ty có nơi trưng bày, quảng bá sản phẩm, với người cho thuê thì thêm được lợi ích từ tiền thuê nhà nên nhu cầu về hợp đồng thuê quầy bán hàng ngày càng cao. Tuy nhiên, tìm được mẫu hợp đồng chặt chẽ, chi tiết thì không phải nhiều nơi có. Không cần phải đến các trung tâm, công ty tư vấn Luật, hoatieu.vn xin gửi đến các bạn tham khảo hai mẫu hợp đồng thuê quầy bán hàng.

Các bạn lựa chọn sửa trực tiếp rồi in sử dụng hoặc Tải về để lựa mẫu sử dụng. Mời các bạn tham khảo nội dung 2 mẫu hợp đồng dưới đây.

2. Mẫu bản hợp đồng thuê quầy bán hàng số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

HỢP ĐỒNG THUÊ QUẦY BÁN HÀNG

Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13 do Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015;

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên;

Hôm nay, ngày ……………. tháng …………….năm ………….., tại trụ sở …………………. Công chứng ……………………………., chúng tôi gồm có:

Bên cho thuê (sau đây gọi là Bên A):

Ông/Bà: …………………….

Ngày tháng năm sinh: …………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ………………………….

Cấp ngày:......................................do Công An tỉnh/thành phố:..............

Hộ khẩu thường trú: ………………………………..................................

Chỗ ở hiện này:....................................................................................

SĐT:........................................................................................................

Bên thuê (sau đây gọi là Bên B):

………………………...CÔNG TY………………………………………

Trụ sở: ………………………….......................................................

Đăng ký kinh doanh số: …………................................………………

Số điện thoại:.................................................................................

Fax:.................................................................................................

Địa chỉ email:..................................................................................

Mã số thuế:.....................................................................................

Do ông/bà: ………………………......................................................

Ngày tháng năm sinh: …………………….........................................

Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân số: ……………………

SĐT liên hệ:......................................................................................

Chức vụ:...........................................................................................

Làm đại diện theo giấy ủy quyền số …………… ngày …………. của Công ty ………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê ………………. với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ

Bên A là người có quyền sử dụng………………………………. theo hợp đồng sử dụng ............... số ………………… đăng ký thay đổi ngày ……………….. và ngày …………………….

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ

Thời hạn thuê tài sản nêu trên là …………………, kể từ ngày hoàn tất thủ tục Công chứng.

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ

Bên B sử dụng quầy bán hàng nêu trên vào mục đích: …………………………………………

ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá thuê tài sản nêu trên là: …………….. đồng Việt Nam (bằng chữ ……………………). (Giá thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại… do bên B sử dụng).

2. Phương thức thanh toán như sau: Bên B đặt cọc cho bên A số tiền ………………… đồng Việt Nam (bằng chữ ……………………………..). Bên B thanh toán tiền thuê …………………….cho bên A mỗi tháng một lần vào ngày 01 dương lịch hàng tháng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Nếu chuyển khoản sẽ gửi theo thông tin:

Số tài khoản:.........................................................................

Chủ tài khoản:.......................................................................

Ngân hàng:............................................................................

Chi nhánh:............................................................................

3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Thuế và lệ phí liên quan đến việc thuê quầy hàng theo Hợp đồng này do hai bên chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;

c) Bảo đảm quyền sử dụng sạp trọn vẹn cho Bên B; Bố trí thông thoáng lối đi, không trưng dụng, bày biện hàng hóa trên lối đi này.

d) Kiểm tra nhắc nhở bên B tuân thủ nội quy của Ban quản lý, giữ gìn các thiết bị được trang bị trong quầy hàng.

e) Chịu trách nhiệm về những nghĩa vụ của mình đối với địa điểm kinh doanh trước khi cho thuê liên quan đến việc kinh doanh trước khi bàn giao điểm kinh doanh cho bên B.

f) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê;

2. Bên A có quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

- Không trả tiền thuê trong 3 kỳ liên tiếp;

- Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng, mục đích của tài sản;

- Làm tài sản thuê hư hỏng;

- Sửa chữa hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;

2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;

b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Phải tuân thủ theo các nội quy của Ban quản lý ................, không gây mất trật tự ảnh hưởng trong khu vực mua bán.

d) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

- Bên A chậm bàn giao quầy hàng theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;

- Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định;

e) Yêu cầu Bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa;

ĐIỀU 8: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí công chứng liên quan đến việc thuê sạp theo Hợp đồng này do hai bên chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 9: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

- Nếu một trong hai bên chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không có lý do chính đáng thì bên tự ý chấm dứt hợp đồng phải bồi thường cho bên kia số tiền là ………………. đồng (……………………… đồng).

- Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phảI báo trước cho bên kia 01 (một) tháng, bên B nộp các khoản phí và lệ phí theo quy định, bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B..

1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về tài sản thuê ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

c) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Từng bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng viên ……………..Công chứng …………………. chứng nhận.

Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)

3. Mẫu hợp đồng thuê quầy bán hàng số 2

Mẫu hợp đồng cho thuê quầy tương tự các mẫu hợp đồng khác như mẫu hợp đồng thuê ki-ốt, hợp đồng thuê nhà ở,... cần ghi rõ thông tin hai bên, địa chỉ liên lạc, nếu bên thuê là công ty cần có các thông tin như mã số thuế, số điện thoại liên hệ, thông tin người đại diện chính xác, nếu thay đổi cần có thêm một bản phụ lục điều chỉnh, thời gian kí thuê hợp đồng có thể theo thời gian ngắn 06 tháng hoặc vài năm. Trong trường hợp thuê trong thời gian dài các bạn cần thỏa thuận hai bên để bổ sung thêm điều khoản quy định không/tăng/giảm giá nhà theo tỉ giá để đảm bảo quyền và lợi ích hai bên.

Mẫu hợp đồng thuê quầy bán hàng

Trong hợp đồng thuê quầy hàng cần nêu rõ những quyền và nghĩa vụ hai bên, điều khoản chặt chẽ để tránh những trường hợp phát sinh xảy ra sẽ dễ gây tranh cãi và không quy được trách nhiệm hai bên. Ngoài mẫu hợp đồng thuê quầy bán hàng ở trên, xin mời các bạn tham khảo thêm hợp đồng cho thuê quầy bán hàng số 2 xem và lựa chọn mẫu phù hợp với tình hình thực tế, hoặc tự làm hợp đồng, tổng hợp thành một mẫu hợp đồng hoàn chỉnh, đầy đủ để sử dụng.

Mẫu hợp đồng thuê quầy bán hàngThông tin quyền và nghĩa vụ hai bên trong HĐ thuê quầy hàng mẫu số 2

Việc không thể thiếu khi làm xong hợp đồng đó là cần phải công chứng, không chỉ các hợp đồng cho thuê quầy hàng, Mẫu hợp đồng thuê quản lý dự án, hay Mẫu hợp đồng thuê sân bóng, đều cần có công chứng để được bảo đảm và xác nhận trước pháp luật.

4. Hợp đồng thuê quầy hàng kiốt số 3

Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập- Tự Do- Hạnh Phúc

Hợp đồng kinh tế
số: .........-
Về việc cho thuê quầy hàng giữa khách hàng với công ty

Căn cứ theo quy định về hợp đồng kinh tế do nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày....

Căn cứ theo quyết định số 17/BHBT do Hội đồng thủ tướng ban hành ngày 16 tháng 01 năm 1990 về việc hướng dẫn thực hiện hợp đồng kinh tế.

Căn cứ theo...

Hôm nay ngày.... tháng .... năm

Tại số...

Chúng tôi gồm có:

Bên A (Bên thuê)

Tên:....................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:....................................................................................

Số CMND/CCCD:...................................................................

Số hộ khẩu:....................................................................................

Bên B (Bên cho thuê)

Tên công ty: Công ty....................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................

Số điện thoại:....................................................................................

Fax:....................................................................................

Địa chỉ email:....................................................................................

Mã số thuế:....................................................................................

Người đại diện:....................................................................................

Chức vụ:....................................................................................

Bên A đồng ý thuê ki ốt (sạp hàng) của bên B và bên B đồng ý cho bên A thuê ki ốt (sạp hàng). Cả hai bên đồng ý với bản hợp đồng có những điều khoản như sau:

Điều 1: Nội dung của bản hợp đồng

Bên A cho bên B thuê:

Quầy hàng ki ốt số:....................................................................................

Địa điểm:....................................................................................

Diện tích:....................................................................................

Thời gian cho thuê: Từ ngày... tháng ...năm 20.... đến ngày ... tháng.... năm.....

Tổng giá tiền cho thuê:....................................................................................

Bằng chữ:....................................................................................

Điều 2: Phương thức và thời hạn thanh toán

Ngay sau khi ký hợp đồng bên A có trách nhiệm thanh toán tiền thuê quầy hàng ki ốt cho bên B theo giai đoạn và thời gian như sau:

  • Giai đoạn 1: Thanh toán 30% từ ngày.... tháng..... năm ..... đến ngày ...tháng ....năm
  • Giai đoạn 2: Thanh toán 30% từ ngày.... tháng..... năm ..... đến ngày ...tháng ....năm
  • Giai đoạn 3: Thanh toán 40% từ ngày.... tháng..... năm ..... đến ngày ...tháng ....năm

Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Trong trường hợp bên A thanh toán tiền chậm chễ hoặc không đúng hạn theo quy định của hợp đồng, bên A sẽ phải thanh toán tiền lãi hàng ngày với tỷ lệ là: ....

Điều 3: Quyền lợi và trách nhiệm của bên A:

  • Được toàn quyền sử dụng kiốt vào mục đích kinh doanh theo ngành hàng đăng ký trong thời gian đăng ký thuê.
  • Được quyết định giá bán sản phẩm tại ki ốt đã thuê.
  • Có trách nhiệm bảo quản các trang thiết bị trong ki ốt như: bóng đèn,....
  • Có nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện cam kết kinh doanh văn minh trong khu mua sắm.
  • Có nghĩa vụ đóng phí quản lý hàng tháng đúng thời hạn quy định.
  • Cam kết giữ gìn vệ sinh và an ninh trong khu vực.
  • Thực hiện theo đúng các nội quy của trung tâm mua sắm.
  • Thực hiện đúng theo các quy định chung cuả các hộ kinh doanh trong khu mua sắm.
  • Trưng bầy và sắp xếp các mặt hàng theo quy định mà hai bên đã thống nhất.

Điều 4: Quyền lợi và trách nhiệm của bên B

  • Đảm bảo và chịu trách nhiệm về mặt pháp lý về việc sử dụng và kinh doanh kiốt của bên A.
  • Tiến hành kiểm tra và quản lý thường xuyên để đảm bảo hoạt động kinh doanh văn minh.
  • Thu phí quản lý theo quy định và đảm bảo đúng thời hạn.
  • Đảm bảo cung cấp các dịch vụ: an ninh, vệ sinh, điện, nước trong khu mua sắm.
  • Đảm bảo về điều kiện cơ sở hạ tầng tốt.
  • Bên B có trách nhiệm quảng bá và khuếch trương khu thương mại để thu hút khách hàng đến khu mua sắm.

Điều 5: Các điều khoản khác

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên tích cực cùng nhau kết hợp thường xuyên giải quyết những vướng mắc (nếu có) phát sinh để không làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng và quyền lợi chung.

- Hai bên có trách nhiệm bảo mật nội dung ghi trong bản hợp đồng này.

- Các tranh chấp nếu có (có thể) xảy đến hoặc phát sinh trong hợp đồng này sẽ được hai bên thiện chí cùng nhau đàm phán, thương lượng giải quyết theo hướng hoà giải, tránh gây thiệt hại cả về lợi ích và uy tín của bên kia. Trong trường hợp tranh chấp không thể hoà giải thì sự vụ sẽ được đưa ra giải quyết tại Toà án kinh tế ..................., phán quyết của toà án là chung thẩm và rằng buộc các bên. Mọi chi phí tại toà án do bên thua kiện chịu.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và sẽ hết hạn vào ngày.....tháng ....năm .....

Bản hợp đồng được làm thành 02 bản, mỗi bản có 03 trang và có hiệu lực pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một bản.

Ký nhận của bên A
Đại diện
Ký nhận của bên B
Đại diện

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 6.859
0 Bình luận
Sắp xếp theo