Mẫu báo cáo tình hình cho vay các doanh nghiệp có bảo lãnh của quỹ bảo lãnh tín dụng
Mẫu báo cáo tình hình cho vay các doanh nghiệp có bảo lãnh của quỹ bảo lãnh tín dụng là gì? Mẫu bản báo cáo tình hình cho vay các doanh nghiệp gồm những nội dung nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
Mẫu bản báo cáo tình hình cho vay các doanh nghiệp có bảo lãnh của quỹ bảo lãnh tín dụng
1. Định nghĩa mẫu báo cáo tình hình cho vay các doanh nghiệp có bảo lãnh của quỹ bảo lãnh tín dụng là gì?
Mẫu báo cáo tình hình cho vay các doanh nghiệp có bảo lãnh của quỹ bảo lãnh tín dụng là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình cho vay các doanh nghiệp có bảo lãnh của quỹ bảo lãnh tín dụng. Mẫu nêu rõ nội dung báo cáo, tình hình cho vay...
2. Mẫu báo cáo tình hình cho vay các doanh nghiệp có bảo lãnh của quỹ bảo lãnh tín dụng
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: ............................... | Biểu: ..../TD |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP CÓ BẢO LÃNH CỦA QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG THEO NGÀNH KINH TẾ
Tháng .......... năm ..................
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-NHNN ngày 28/12/2018 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Ngành kinh tế | Số doanh nghiệp được chấp thuận cho vay | Tổng hạn mức tín dụng | Số tiền giải ngân | Số tiền thu nợ | ||||
Trong kỳ b/c | Lũy kế | Trong kỳ b/c | Lũy kế | Trong kỳ b/c | Lũy kế | Trong kỳ b/c | Lũy kế | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | ||||||||
2 | Công nghiệp và xây dựng | ||||||||
3 | Thương mại và dịch vụ | ||||||||
4 | Ngành kinh tế khác | ||||||||
Tổng | (1) + (2) + (3) + (4) |
.......,ngày ... tháng ... năm ... |
1. Đối tượng báo cáo: Các tổ chức tín dụng.
2. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi có trụ sở Quỹ bảo lãnh tín dụng.
3. Yêu cầu số liệu:
- Số liệu báo cáo của chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn nơi có trụ sở Quỹ bảo lãnh tín dụng.
4. Thời gian gửi báo cáo: Định kỳ hàng tháng (chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo tháng báo cáo).
5. Phương thức báo cáo: Qua hệ thống báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước.
6. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Thống kê tình hình cho vay của các doanh nghiệp nhỏ và vừa có bảo lãnh của Quỹ bảo lãnh tín dụng theo ngành kinh tế.
- Việc phân loại tín dụng theo ngành kinh tế được căn cứ vào mục đích sử dụng khoản vay của khách hàng vay vốn.
- Cột (2): Phân loại theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong từng thời kỳ (Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các Nghị định hướng dẫn).
- Cột (4), (6), (8), (10) chỉ tính lũy kể từ thời điểm đầu năm báo cáo đến thời điểm báo cáo.
- Cột (15): Dư nợ xấu bao gồm toàn bộ dư nợ tín dụng thuộc nhóm nợ 3, nhóm nợ 4, nhóm nợ 5 được phân loại theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp chưa có thông tin phân loại của CIC tại tháng báo cáo, tổ chức tín dụng báo cáo theo kết quả phân loại nợ của CIC tại tháng báo cáo gần nhất
Mẫu báo cáo tình hình cho vay các doanh nghiệp có bảo lãnh của quỹ bảo lãnh tín dụng
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Linh An
- Ngày:
Bài viết hay Biểu mẫu trực tuyến
Mẫu tờ khai nộp lưu tài liệu
Mẫu bảng tổng hợp kết quả thực hiện xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
Mẫu biên bản họp Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
Mẫu số liệu thống kê về người khuyết tật và tình hình trợ giúp người khuyết tật cấp tỉnh
Mẫu danh sách giảng viên khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng
Mẫu MQĐ04: Quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính 2022
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến