Bộ mẫu báo cáo đăng ký doanh nghiệp 2024
Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê mới được ban hành năm 2022 có kèm theo 5 mẫu báo cáo đăng ký doanh nghiệp 2022 mới nhất hiện nay. Hoatieu mời các bạn cùng tham khảo.
05 biểu mẫu báo cáo đăng ký doanh nghiệp mới nhất
- 1. 05 mẫu thực hiện báo cáo đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT
- 1.1. Biểu mẫu số 01.N.QLĐKKD. Số đăng ký doanh nghiệp:
- 1.2. Biểu mẫu số 02.N.QLĐKKD. Số giải thể doanh nghiệp
- 1.3. Biểu mẫu số 03a.N.QLĐKKD. Tổng vốn đăng ký doanh nghiệp thành lập mới
- 1.4. Biểu mẫu số 03b.N.QLĐKKD. Số đăng ký doanh nghiệp thành lập mới theo quy mô vốn đăng ký
- 1.5. Biểu mẫu số 04.N.QLĐKKD. Tổng số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới
- 2. Hướng dẫn cách ghi 05 biểu mẫu báo cáo đăng ký doanh nghiệp năm 2022
- 3. Thời gian thống kê báo cáo đăng ký doanh nghiệp được tính như thế nào?
1. 05 mẫu thực hiện báo cáo đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT
Căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT, thực hiện báo cáo đăng ký doanh nghiệp bao gồm 05 mẫu sau:
1.1. Biểu mẫu số 01.N.QLĐKKD. Số đăng ký doanh nghiệp:
1.2. Biểu mẫu số 02.N.QLĐKKD. Số giải thể doanh nghiệp
1.3. Biểu mẫu số 03a.N.QLĐKKD. Tổng vốn đăng ký doanh nghiệp thành lập mới
1.4. Biểu mẫu số 03b.N.QLĐKKD. Số đăng ký doanh nghiệp thành lập mới theo quy mô vốn đăng ký
1.5. Biểu mẫu số 04.N.QLĐKKD. Tổng số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới
2. Hướng dẫn cách ghi 05 biểu mẫu báo cáo đăng ký doanh nghiệp năm 2022
Căn cứ theo phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT như sau:
* Biểu mẫu số 01.N.QLĐKKD. Số đăng ký doanh nghiệp:
- Cột 1: Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N).
- Cột 2; Tổng số doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm trước kỳ báo cáo (N-1). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.
- Cột 3: Tổng số doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ. .
- Cột 4: Phần trăm thay đổi giữa tổng số doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).
- Cột 5: Tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm trước kỳ báo cáo (N-1).
- Cột 6: Tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N).
* Biểu mẫu số 02.N.QLĐKKD. Số giải thể doanh nghiệp:
- Cột 1: Tổng số doanh nghiệp giải thể trong năm báo cáo (N).
- Cột 2: Tổng số doanh nghiệp nhà nước giải thể trong năm trước kỳ báo cáo (N-1). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.
- Cột 3: Tổng số doanh nghiệp nhà nước giải thể trong năm báo cáo (N). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.
- Cột 4: Phần trăm thay đổi giữa tổng số doanh nghiệp nhà nước giải thể của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).
- Cột 5: Tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước giải thể năm trước kỳ báo cáo (N-1).
- Cột 6: Tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước giải thể trong năm báo cáo (N).
- Cột 7: Phần trăm thay đổi giữa tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước giải thể của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).
- Cột 8: Tổng số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài giải thể năm trước kỳ báo cáo (N-1).
* Biểu mẫu số 03a.N.QLĐKKD. Tổng vốn đăng ký doanh nghiệp thành lập mới:
- Cột 1: Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N).
- Cột 2: Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm trước kỳ báo cáo (N-1). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.
- Cột 3: Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.
- Cột 4: Phần trăm thay đổi giữa tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).
- Cột 5: Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm trước kỳ báo cáo (N-1).
- Cột 6: Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N). . .
- Cột 7: Phần trăm thay đổi giữa tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).
- Cột 8: Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong năm trước kỳ báo cáo (N-1).
- Cột 9: Tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong năm báo cáo (N).
- Cột 10: Phần trăm thay đổi giữa tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập mới của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).
* Biểu mẫu số 03b.N.QLĐKKD. Số đăng ký doanh nghiệp thành lập mới theo quy mô vốn đăng ký:
- Cột 1: Tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N).
- Cột 2: Tổng số doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm trước kỳ báo cáo (N-1). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.
- Cột 3: Tổng số doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.
- Cột 4; Phần trăm thay đổi giữa tổng số doanh nghiệp nhà nước đăng ký thành lập mới của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).
- Cột 5: Tổng Số doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm trước kỳ báo cáo (N-1).
- Cột 6: Tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới trong năm báo cáo (N).
- Cột 7: Phần trăm thay đổi giữa tổng số doanh nghiệp ngoài nhà nước đăng ký thành lập mới của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).
- Cột 8: Tổng số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong năm trước kỳ báo cáo (N-1).
- Cột 9: Tổng số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong năm báo cáo (N).
- Cột 10: Phần trăm (%) thay đổi giữa tổng số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập mới của năm báo cáo (N) và năm trước kỳ báo cáo (N-1).
* Biểu mẫu số 04.N.QLĐKKD. Tổng số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới:
- Cột 1: Tổng số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới năm trước năm báo cáo (N-1).
- Cột từ 2 đến 10: Số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới trong năm trước năm báo cáo (N-1). Trong đó, chia ra số lao động theo loại hình kinh tế (doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.
- Cột 11: Tổng số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới năm | báo cáo (N).
Cột từ 12 đến 20: Số lao động đăng ký của doanh nghiệp thành lập mới trong năm báo cáo (N). Trong đó, chia ra số lao động theo loại hình kinh tế (doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). Doanh nghiệp nhà nước được xác định là doanh nghiệp có vốn nhà nước chiếm trên 50% tổng vốn điều lệ.
3. Thời gian thống kê báo cáo đăng ký doanh nghiệp được tính như thế nào?
Căn cứ theo khoản 5 và khoản 6 Điều 3 Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT, kỳ hạn thống kê báo cáo đăng ký doanh nghiệp như sau:
5. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu báo cáo và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng được tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng báo cáo;
b) Báo cáo thống kê quý được tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng được tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo;
d) Báo cáo thống kê năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo;
đ) Báo cáo đột xuất: Báo cáo thống kê trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra hoặc khi có yêu cầu phục vụ công tác điều hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
e) Báo cáo thống kê khác: Báo thống kê có kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo được ghi cụ thể trong từng biểu mẫu báo cáo.
6. Thời hạn nhận báo cáo là ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại từng biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo Thông tư này.
Trên đây là các mẫu báo cáo đăng ký doanh nghiệp 2024 mới nhất theo Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT. Hiện thông tư này vẫn chưa có hiệu lực, Hoatieu chia sẻ để bạn đọc tham khảo và chuẩn bị trước. Mời các bạn cùng xem thêm các bài viết liên quan tại chuyên mục Đầu tư - Kinh doanh trong mục Biểu mẫu của Hoatieu nhé.
- Chia sẻ:Lê Diệu Linh
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Đầu tư - Kinh doanh
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp 2024 mới nhất
Mẫu báo cáo thương nhân mua hàng nhập khẩu
Mẫu sơ yếu lý lịch thành viên quỹ đầu tư chứng khoán
Bản đăng dự án đầu tư phụ lục 1-11
Mẫu báo cáo giám sát theo tháng của Sở giao dịch chứng khoán
Mẫu giấy biên nhận hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến