Giáo án lớp 3 sách Cánh Diều tất cả các môn 2024
Giáo án lớp 3 Cánh Diều trọn bộ cả năm 2024
- 1. Giáo án lớp 3 Cánh Diều theo Công văn 2345
- 2. Giáo án lớp 3 Cánh Diều theo chương trình mới
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều cả năm
- Giáo án Toán lớp 3 Cánh Diều cả năm
- Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3 Cánh Diều
- Giáo án Đạo Đức lớp 3 Cánh Diều
- Giáo án Tin học lớp 3 Cánh Diều
- Giáo án Mỹ thuật lớp 3 Cánh Diều
- Giáo án HĐTN lớp 3 Cánh Diều
- Giáo án Âm nhạc 3 Cánh Diều 8 chủ đề
- Giáo án Công nghệ lớp 3 Cánh Diều cả năm
- Giáo án Giáo dục thể chất lớp 3 Cánh Diều cả năm
Giáo án lớp 3 sách Cánh Diều tất cả các môn được Hoatieu chia sẻ trong bài viết này là mẫu kế hoạch bài dạy lớp 3 theo công văn 2345. Sau đây là nội dung chi tiết mẫu giáo án sách giáo khoa lớp 3 theo chương trình giáo dục phổ thông mới bộ sách Cánh Diều, mời các bạn cùng tham khảo.
Với mẫu kế hoạch bài dạy lớp 3 sách Cánh Diều được Hoatieu chia sẻ dưới đây sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích để các thầy cô có thêm tư liệu khi soạn giáo án.
Lưu ý: Tải full giáo án Cánh diều lớp 3 file doc tại đây hoặc trong file tải về.
1. Giáo án lớp 3 Cánh Diều theo Công văn 2345
Giáo án lớp 3 bộ sách Cánh Diều là tài liệu giáo án các môn trong chương trình học theo Công văn 2345/BGDĐT-GDTH xây dựng kế hoạch giáo dục trường tiểu học do Bộ Giáo dục đào tạo ban hành.
Đây là tài liệu giáo án sách lớp 3 bản Word được HoaTieu.vn sưu tầm và cập nhật theo chương tình dạy học mới nhất cho năm học 2024-2025 bao gồm nội dung từng tiết học theo từng tuần học, xuyên suốt cả năm học, đầy đủ cả học kì 1 và học kì 2.
Khác với giáo án những năm trước chủ yếu phục vụ dạy học online do dịch bệnh Covid-19, Giáo án lớp 3 sách Cánh Diều theo Công văn 2345 bản Word được biên soạn tập trung cho phục vụ giảng dạy trực tiếp trên lớp học, phát huy tính chủ động, linh hoạt của nhà trường và năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. Mời thầy cô tham khảo và tải file tải về để sử dụng. Đây sẽ là nguồn tài liệu mới bổ sung vào kho tài liệu giáo án của các thầy cô trong quá trình dạy học.
2. Giáo án lớp 3 Cánh Diều theo chương trình mới
Giáo án Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 1. CHÀO NĂM HỌC MỚI
(Đọc: Ngày khai trường tiết 1 – 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Chia sẻ với bạn về ngày khai giảng năm học mới ở trường.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng đọc phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài học.
- Tìm đọc được một truyện về trường học, viết được: Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học : HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giừ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác : Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo : HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.
- Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, hợp tác và biết giúp đỡ bạn trong học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
- Đối với GV:
+ Tranh ảnh, video clip về ngày khai giảng năm học mới…
+ Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các từ khó.
- Đối với HS:
+ Sách, vở, dụng cụ học tập
+ Sách có truyện về trường học và phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KHỞI ĐỘNG – CHIA SẺ a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu thêm về chủ đề, tạo tâm thế hứng thú trước khi bước vào tiết học. b. Cách thức thực hiện: - GV giới thiệu tên chủ đề và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Chào năm học mới. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, chia sẻ: + Em chuẩn bị sách vở, trang phục thế nào để đi khai giảng? + Lễ khai giảng có những hoạt động chính nào? + Em thích nhất hoạt động nào trong lễ khai giảng? Vì sao? - GV mời đại diện 2 – 3 cặp chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP BÀI ĐỌC 1 1. Đọc và trả lời câu hỏi 1.1. Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc được thành tiếng, câu thơ trong bài. b. Cách thức thực hiện: - GV đọc mẫu cho HS lắng nghe (giọng đọc tươi vui, hào hững). - GV gọi 5 HS đứng tại chỗ đọc bài (mỗi HS đọc 1 khổ thơ), khuyến khích HS đọc to, rõ ràng từng từ, câu. - GV hướng dẫn HS cách đọc từ khó và giải thích nghĩa: · Hớn hở: vui mừng, lộ rõ ở nét mặt tươi tỉnh, mừng rỡ. · Tay bắt mặt mừng: hành động thể hiện niềm vui khi gặp nhau. · Ôm vai bá cổ: hành động thể hiện sự thân thiện với bạn bè. · Gióng giả: vang lên từng hồi giục giã. - GV chỉ ra các câu dài, hướng dẫn cách ngắt nghỉ: - GV gọi một số HS đứng dậy luyện đọc cách ngắt nhịp theo dấu câu, khổ thơ. 1.2. Luyện đọc hiểu a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài đọc trên cơ sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc thầm lại 3 khổ thơ đầu và thảo luận theo nhóm (4 – 6 HS) trả lời câu hỏi 1,2 + Câu 1. Bạn học sinh trong bài thơ chuẩn bị đi khai giảng như thế nào ? + Câu 2. Tìm những hình ảnh ở các khổ thơ 2 và 3 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh khi gặp lại bạn bè, thầy cô ? - GV mời đại diện các nhóm đứng dậy trình bày câu trả lời. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS đọc thầm tiếp 2 khổ thơ cuối và tiếp tục thảo luận, trả lời câu hỏi 3, 4: + Câu 3. Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh về điều gì? + Câu 4. Những âm thanh và hình ảnh nào báo hiệu năm học mới đã bắt đầu. - GV mời đại diện các nhóm đứng dậy trình bày câu trả lời. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án đúng dựa trên câu trả lời đúng của các nhóm. - GV đưa ra nội dung bài học: Bài thơ thể hiện niềm vui sướng của bạn học sinh trong ngày khai trường. | - HS chăm chú lắng nghe - HS bắt cặp, chia sẻ: + Em soạn sách vở, mặc quần áo mới để đi khai giảng. + Hoạt động chính trong lễ khai giảng: chào cơ, biểu diễn văn nghệ, lễ đón học sinh lớp 1, khai mạc và đánh trống khai trường... - HS chia sẻ trước lớp, lắng nghe nhận xét. - HS chăm chú lắng nghe - HS đứng dậy đọc bài, cả lớp đọc thầm theo. - HS nghe và đọc theo, tìm hiểu nghĩa của từ. - HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo - HS hình thành nhóm, đọc 3 khổ thơ đầu, tìm câu trả lời: + C1. Bạn HS mặc quần áo mới đi khai giảng. + C2. Niềm vui của bạn học sinh khi gặp lại bạn bè, thầy cô: cười hớn hở, bắt tay mặt mừng, ôm vai bá cổ, nhìn thầy cô thấy trẻ lại. - Đại diện nhóm trình bày và nghe nhận xét. - HS đọc 2 khổ thơ đầu, suy nghĩ trả lời: + C3. Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh khi thấy bạn nào cũng lớn hơn so với năm trước. + C4. Âm thanh và hình ảnh báo hiệu năm học mới bắt đầu: · Âm thanh: tiếng trống trường · Hình ảnh: chiếc khăn quàng đỏ - Đại diện nhóm trình bày và nghe nhận xét, kết luận. |
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
B. KHÁM PHÁ 1.3. Luyện đọc lại a. Mục tiêu: Giúp HS đọc trôi chảy bài thơ, biết một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài. b. Cách thức thực hiện: - GV hướng dẫn và đọc mẫu một lượt bài thơ - GV gọi đại diện HS đứng dậy đọc (mỗi em đọc 1 – 2 khổ thơ), các bạn còn lại đọc thầm theo bạn. C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm. Giúp HS biết đặt câu với từ chỉ hoạt động. b. Cách thức thực hiện: - GV dán các thẻ từ trong bài tập 1 trang 7 sgk lên bảng, GV cho HS chia thành các nhóm. GV yêu cầu các nhóm sắp xếp các thẻ từ bỏ vào các hộp (chỉ sự vật, chỉ hoạt động, chỉ đặc điểm) cho phù hợp. - GV kiểm tra kết quả trong các hộp, đánh giá và tuyên dương nhóm có nhiều kết quả đúng nhất. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, đặt 1 – 2 câu nói về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - GV gọi 2 – 3 nhóm đứng dậy trình bày, GV chữa bài, nhận xét và đánh giá. 2. TỦ ĐỌC SÁCH BÁO 2.1. Viết phiếu đọc sách a. Mục tiêu: Giúp HS cảm thấy thích thú khi ghi lại những điều mình thích từ quyển sách đã đọc. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS nhớ lại câu chuyện, bài văn đã đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện trường,…) về trường học và viết vào Phiếu đọc sách. - GV khuyến khích HS trang trí phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung câu chuyện, đoạn văn em đã đọc. 2.2. Chia sẻ phiếu đọc sách a. Mục tiêu: b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành nhóm 4, các thành viên chia sẻ phiếu đọc sách cho nhau theo nội dung : + Tên bài đọc và một số nội dung chính (nhân vật hoặc sự việc, hình ảnh, câu văn, câu thơ em thích…) + Cảm nghĩ của em về câu chuyện đó. - GV khuyến khích HS chia sẻ phiếu đọc sách trước lớp hoặc dán vào phiếu đọc sách vào góc sản phẩm của lớp. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương tinh thần học tập của cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi củng cố lại kiến thức bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Tâm trạng của bạn học sinh trong bài thơ khi đi đón ngày khai trường là gì? A. Vui tươi B. Lo lắng D. Sợ sệt Câu 2. Sau bao ngày xa cách, bạn học sinh thấy thầy cô như thế nào ? A. già nua B. trẻ lại C. ốm yếu Câu 3. So với năm xưa, các bạn học sinh bây giờ như thế nào ? A. lớn hơn B. bé tí teo C. béo mập Câu 4. Khi gặp nhau, các bạn học sinh đã làm gì ? A. Tay bắt mặt mừng B. Ôm vai bá cổ C. cả A và B đều đúng Câu 5. Âm thanh nào trong bài thơ báo hiệu năm học mới bắt đầu? A. Tiếng trống trường B. Tiếng ve kêu C. Tiếng học sinh nô đùa - GV đánh giá, nhận xét thái độ học tập của HS, hướng dẫn về nhà và kết thúc tiết học. | - HS chú ý lắng nghe - HS đứng dậy đọc bài, cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi, tìm ra đáp án, lên bảng lấy thẻ từ phù hợp: + Chỉ sự vật: quần áo, cặp sách, lá cờ + Chỉ hoạt động: reo, cười, bay, đo. + Chỉ đặc điểm: mới, trong xanh, trẻ, lớn, đỏ tươi. - HS lắng nghe GV đánh giá kết quả thực hiện. - HS suy nghĩ, đặt câu - HS trình bày và nghe GV nhận xét - HS ghi nhớ lại câu chuyện và ghi vào phiếu đọc sách. - HS trang trí phiếu đọc sách - HS hình thành nhóm, chia sẻ về phiếu đọc sách của mình. - HS dán phiếu đọc sách vào góc sản phẩm. - HS tập trung lắng nghe - HS hào hứng tham gia chơi trò chơi. - HS chú ý lắng ngh |
Giáo án Toán lớp 3 Cánh Diều cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đếm, lập đố, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các năm, chục và đơn vị)
- So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự
- Tia số
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.
Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học
- Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ : + Nhiệm vụ 1 : Đếm từ 1 đến 10 + Nhiệm vụ 2 : Đếm theo chục từ 10 đến 100 + Nhiệm vụ 3 : Đếm theo trăm từ 100 đến 1000 - GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt HS vào nội dung bài học. B. LUYỆN TẬP VÀ THỰC HÀNH Bài tập 1. Điền số thích hợp a. Mục tiêu: HS vận dụng và thực hành vào bài tập, biết cách tính tổng các số, biết cấu tạo của số, biết vị trí và biết sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần trong dãy số. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu, dán hình ảnh lên bảng, hướng dẫn, giảng giải và yêu cầu HS bắt cặp đôi, thực hiện bài tập 1. c. Số liền trước của số 470 là... Số liền sau của số 489 là... d. 715 gồm... trăm...chục...đơn vị, ta viết 715 = ...+.....+... - GV gọi đại diện các cặp đứng dậy trình bày (mỗi cặp thực hiện một ý nhỏ). - GV gọi HS nhận xét, đánh giá và lần lượt đưa ra đáp án theo ý trả lời đúng của HS. Bài tập 2. Quan sát tranh, thực hiện yêu cầu a. Mục tiêu: HS biết so sánh và tìm ra số lớn nhất, biết sắp xếp thức tự các số từ lớn đến bé. b. Cách thức thực hiện: - GV dán hình ảnh lên bảng, yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập 2, trả lời câu hỏi: a. Nêu tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất? b. Nêu tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa theo thứ tự từ nhiều đến ít. - GV gọi đại diện các cặp đứng dậy trình bày (mỗi cặp thực hiện một ý nhỏ). - GV gọi HS nhận xét, đánh giá đưa ra đáp án đúng. Bài tập 3. Quan sát hình ảnh, ước lượng số ong và số bông hoa a. Mục tiêu: HS biết cách ước lượng. b. Cách thức thực hiện: - GV dán hình ảnh lên bảng, yêu cầu HS quan sát hình ảnh, ước lượng số con ong, bông hoa trong hình: - GV gọi 3 – 4 HS đứng dậy nêu kết quả ước lượng của mình. - GV cùng HS lần lượt đếm số con ong và số bông hoa, đưa ra kết quả cuối cùng: + 32 con ong + 23 bông hoa D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS biết áp dụng kiến thức, tư duy và tìm ra được vị trí ghế ngồi của hai bố con bạn Ngọc. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to, rõ ràng bài tập số 4 trang 7 sgk: Số ghế ghi trên vé biểu diễn xem ca nhạc của bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn giúp 2 bố con Ngọc tìm được ghế của mình. - GV gọi 1 – 2 bạn đứng dậy trình bày cách hướng dẫn bố và Ngọc tìm ghế. - GV nhận xét, nêu cách tìm ghế: + B1. Bố và Ngọc kiểm tra lại số ghế ngồi của mình. + B2. Tiến tới ghế đầu tiên của dãy đầu tiên, kiểm tra số của chiếc ghế đó, số 231 -> Tìm được ghế của bố. + B3. Đọc số ghế bên cạnh của bố là số 232 -> Tìm được ghế của Ngọc. *CỦNG CỐ: CHƠI TRÒ CHƠI - GV chiếu các câu hỏi có đáp án lựa chọn là Đúng/sai. Khi GV chiếu và đọc câu hỏi, hô to: Đúng hay sai? thì HS sẽ đồng loạt giơ tay (quy ước: xòe bàn tay là đúng, nắm bàn tay là sai). GV gọi một số HS đứng dậy giải thích câu trả lời của mình. Câu 1. Số 564 có 6 chục. Đúng hay sai? Câu 2. Số 456 đứng sau số 455. Đúng hay sai? Câu 3. Số 703 được viết là 703 = 700 + 30 + 0. Đúng hay sai? Câu 4. Số 786 lớn hơn số 867. Đúng hay sai? Câu 5. Dãy số 435, 467, 439 sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Đúng hay sai? Câu 6. Mẹ mua 100 quả cam, bố được tặng 75 quả cam. Nhà em có 178 quả cam. Đúng hay sai? Câu 7. 112 lớn hơn 121. Đúng hay sai? - GV đánh giá, nhận xét, hướng dẫn nhiệm vụ về nhà, tổng kết bài học. Tuyên dương (nhắc nhở) tinh thần học tập của HS. | - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ: + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + 10, 20, 30, 40, 50, ...100 + 100, 200, 300, 400,...1000 - HS tập trung lắng nghe - HS bắt cặp, quan sát hình ảnh, thảo luận, tìm ra câu trả lời: a. 100 + 20 = 120 200 + 40 = 240 200 + 30 + 8 = 238 500 + 30 + 4 = 534 b. Các số cần điền lần lượt là: 461; 475; 482; 495. c. Số liền trước của số 470 là 469 Số liền sau của số 489 là 490 d. 715 gồm 7 trăm 1 chục 5 đơn vị, ta viết 715 = 700 + 10 + 5. - HS trình bày, lắng nghe GV nhận xét và chữa bài. - HS quan sát hình ảnh, tìm ra câu trả lời: a. Bạn thu gom nhiều vỏ chai nhựa nhất là bạn Hương b. Sắp xếp thứ tự từ nhiều đến ít: Hương (165) -> Hải (148) -> Xuân (112) -> Mạnh (95). - HS trình bày câu trả lời - HS lắng nghe GV nhận xét và chữa bài. - HS quan sát hình ảnh, tự đưa ra cho mình một con số ước lượng - HS trình bày con số ước lượng trước lớp. - HS cùng giáo viên đếm, đối chiếu kết quả. - HS đứng dậy đọc bài, cả lớp đọc thầm. - HS trình bày cách tìm ghế - HS tập trung lắng nghe - HS hào hứng tham gia chơi trò chơi. Nghe GV phổ biến luật chơi. - HS tập trung lắng nghe, chọn đáp án: + C1. Đúng + C2. Đúng + C3. Sai (703 = 700 + 3) + C4. Sai (876 > 786) + C5. Sai (435 -> 439 -> 467) + C6. Sai (100 + 75 = 175) + C8. Sai (112 < 121) - HS chăm chú lắng nghe. |
Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3 Cánh Diều
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH
BÀI 1. HỌ HÀNG NỘI, NGOẠI
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được mối quan hệ họ hàng nội,ngoại
Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại
Vẽ, viết hoặc cắt, dán ảnh vào sơ đồ gia đình và họ hàng nội, ngoại theo mẫu
Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội, ngoại.
2. Năng lực
Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giừ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương na strar lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp
Năng lực môn tự nhiên và xã hội :
+ Năng lực nhận thức khoa học: HS mô tả, trình bày được các thành viên bên họ nội, họ ngoại.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS giải thích, phân tích một số tình huống có liên quan đến bài học, nhận xét, đánh giá cách ứng xử của mọi người xung qunh, nêu và thực hiện được cách ứng xử phù hợp.
Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên : Các hình trong bài 1 sgk, clip bài hát « Gia đình em », phiếu học tập, thẻ từ trò chơi khởi động ở tiết 2.
Đối với học sinh : sgk, vbt, tranh vẽ hoặc ảnh chụp gia đình họ hàng nội, ngoại ; giấy trắng, keo, hồ dán, trang phục, nón lá, quà quê, bộ lắp ráp nhà… để đóng vai tình huống ở tiết 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về những người họ hàng trong gia đình để dẫn dắt vào bài học mới. b. Cách thức thực hiện: - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Em hãy kể tên những người họ hàng mà em biết? - GV lần lượt gọi HS đứng dậy kể tên (mỗi HS kể 1 người). - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Trong những tên các em đã kể, ai thuộc họ hàng bên bố, ai thuộc họ hàng bên mẹ? - GV gọi HS trả lời, GV nhận xét, dẫn vào bài học: Như các con đã biết, trong gia đình, ngoài ông bà, bố mẹ, anh chị em, còn có những người trong họ hàng bên nội và bên ngoại. Đó là những người có quan hệ huyết thống với nhau. Cụ thể, các con sẽ được tìm hiểu kĩ hơn trong bài 1. Họ hàng nội, ngoại. II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Nhận biết mối quan hệ họ hàng nội, ngoại a. Mục tiêu : HS nhận biết được mối quan hệ họ hàng nội, ngoại. b. Cách thức thực hiện : - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: + Bạn An và bạn Lan đã cho em xem ảnh của những ai ? + Kể những người thuộc họ nội của bạn An và những người thuộc họ ngoại của bạn Lan ? - GV mời 2 – 3 cặp HS chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét, kết luận : Ông bà sinh ra bố và các anh, chị, em của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội. Ông bà sinh ra mẹ và các anh, chị, em của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại. - GV tổ chức cho HS giới thiệu một số người thuộc họ nội và họ ngoại trong gia đình mình. - GV treo/ chiếu hình ảnh, cho HS quan sát : Em hãy nói về mối quan hệ giữa những người trong hình trên: + Ai là con trai, ai là con gái của ông bà ? + Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà ? + Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà ? - GV gọi đại diện cặp đứng dậy chia sẻ câu trả lời. - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Những người có quan hệ huyết thống với nhau. Hoạt động 2. Xưng hô của em với những người thuộc họ nội và họ ngoại a. Mục tiêu : HS biết cách xưng hô đúng với các thành viên thuộc họ nội, họ ngoại,… b. Cách thức thực hiện : - GV cho HS thảo luận, hỏi đáp lẫn nhau về những người thuộc họ nội và họ ngoại. GV lấy mẫu: + Bạn gọi em trai của bố là gì ? + Gọi bằng chú. - GV gọi HS trình bày, GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện của HS. - GV bổ sung thêm: Cách xưng hô với một số người họ hàng có sự khác nhau giữa các vùng miền. Ví dụ : Ở miền Bắc chị gái của bố gọi là bác. Ở miền Trung chị gái của bố gọi là cô. - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ/ cắt dán : Yêu cầu HS quan sát sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại của bạn An, từ đó em hãy vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh sơ đồ gia đình và họ hàng nội, ngoại của em. - GV mời 2 – 3 cặp HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, mở rộng: Họ nội có bác, cô, chú, thím,… ; họ ngoại có : cậu, dì, mợ, dượng,…Em cần xưng hộ đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. Hoạt động 3. Tình cảm, sự gắn bó của em với họ hàng nội, ngoại a. Mục tiêu: HS biết yêu quý, quan tâm những người anh em họ hàng hai bên nội, ngoại. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trang 8 sgk và trả lời câu hỏi: Hãy nói về những việc làm thể hiện tình cảm, sự gắn bó của bạn Hà và bạn An với họ hàng nội, ngoại ? - GV gọi đại diện 1 – 2 HS đứng dậy trả lời - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em đã làm gì để bày tỏ tình cảm, sự gắn bó với những người họ hàng nội, ngoại? - GV gọi đại diện 1 – 2 HS đứng dậy chia sẻ. - GV chia lớp thành các nhóm (4 – 6 HS) đóng vai, xử lí 1 trong 2 tình huống trang 9 sgk. - GV mời các nhóm đóng vai và xử lí tình huống. - GV nhận xét, đánh giá, rút ra thông điệp: Hãy yêu thương, quan tâm và giúp đỡ những người họ hàng nội, ngoại của mình các bạn nhé ! - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ, tìm ô chữ hàng dọc. Câu 1. Chúng ta có … bên họ hàng gồm họ hàng bên nội và họ hàng bên ngoại. Câu 2. Bạn Tuấn rất yêu quý, quan tâm, giúp đỡ họ hàng nội, ngoại. Chúng ta cần phải… bạn ấy. Câu 3. Chúng ta không chỉ học lý thuyết mà còn phải biết ….. Câu 4. Anh em hai bên nội, ngoại cần phải sống …., yêu thương nhau. Câu 5. Dì, dượng, cậu, mợ thuộc …. Câu 6. Chủ đề đầu tiên của sách tự nhiên xã hội lớp 3 là… - GV đánh giá, tuyên dương HS giải được ô chữ. *Củng cố, dặn dò : - GV yêu cầu HS về nhà thực hành cách xưng hô với các thành viên trong gia đình họ nội, họ ngoại. - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện những việc làm thể hiện sự quan tâm, yêu quý đối với những người họ hàng của mình. | - HS lắng nghe yêu cầu, suy nghĩ, xung phong trả lời: Họ hàng gồm có: cô, dì, chú, bác, thím, cậu, mợ... - HS trả lời câu hỏi: + Họ hàng bên bố: bác, chú, cô,.. + Họ hàng bên mẹ: dì, cậu, mợ, dượng... - HS chăm chú lắng nghe. - HS bắt cặp, quan sát tranh và thảo luận, trả lời câu hỏi: + Trong hình có: ông bà, bố bạn An và mẹ bạn Lan. + Những người thuộc họ nội An: ông bà nội, bố An và chị gái bố An. + Những người thuộc họ ngoại: ông bà ngoại, mẹ An và em trai mẹ An. - HS chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp - HS tập trung lắng nghe - HS chia sẻ. - HS quan sát hình ảnh, đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời. + Con trai là bố An, con gái là mẹ Lan. + Con dâu là mẹ An, con rể là bố Lan. + Cháu nội là anh em An, cháu ngoại là chị em Lan. - HS trình bày, nghe GV nhận xét - HS bắt cặp, thực hành hỏi đáp. - HS trình bày và lắng nghe - HS tập trung lắng nghe, ghi nhớ. - HS thực hiện vẽ sơ đồ nội ngoại của gia đình mình. - HS chia sẻ trước lớp - HS tập trung lắng nghe. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi: *Việc làm của bạn Hà: + Gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông bà + Chia sẻ chỗ ngủ với các em. *Việc làm của bạn An: + Cùng mẹ đi thăm dì + Rủ các chị mua quà cho ông bà. - HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời trước lớp về những việc làm của mình. - HS hình thành nhóm, phân nhiệm vụ, đóng vai, xử lí tình huống: + TH1. Em sẽ chạy ra chào bác, hỏi thăm sức khỏe bác, lấy nước mời bác uống. + TH2. Em sẽ vui vẻ đồng ý, gợi ý cho bố mẹ mua một số món quà tặng ông bà. - Các nhóm xử lí tình huống, lắng nghe GV nhận xét. - HS tham gia chơi trò chơi. 1. Hai 2. Học tập 3. Thực hành 4. Hòa đồng 5. Họ ngoại 6. Gia đình => Dòng chữ hàng dọc: HỌ HÀNG - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện |
Giáo án Đạo Đức lớp 3 Cánh Diều
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 2. HAM HỌC HỎI
BÀI 4: EM HAM HỌC HỎI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được một số biểu hiện của việc ham học hỏi
Nhận biết được lợi ích của việc ham học hỏi đối với lứa tuổi của mình
Thực hiện được việc làm thể hiện sự ham học hỏi.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Học hỏi thầy cô, bạn bè và người khác để củng cố và mở rộng hiểu biết.
Giao tiếp và hợp tác: Thu nhận được thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi; Đưa ra được cách thức giải quyết vấn đề trong một số tình huống thể hiện việc ham học hỏi.
Năng lực đặc thù:
Năng lực nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được một số biểu hiện của việc ham học hỏi. Nhận biết được lợi ích của việc ham học hỏi đối với lứa tuổi của mình.
Năng lực đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những việc làm thể hiện ham học hỏi; không đồng tình với những việc làm không thể hiện ham học hỏi.
Năng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện được việc làm thể hiện sự ham học hỏi.
Phẩm chất
Chăm chỉ : Đi học đầy đủ, đúng giờ, thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập ; Ham học hỏi, thích đọc sách để mở rộng hiểu biết ; Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên: Sgk đạo đức 3, sgv đạo đức 3, vở bài tập đạo đức 3, màn hình máy chiếu (nếu có), tranh ảnh, clip liên quan đến bài học.
Đối với học sinh: Sgk đạo đức 3, vở bài tập đạo đức 3, thẻ mặt cười/ mặt buồn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo cảm hứng học tập cho HS - Kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới, kết nối vào bài học em ham học hỏi. b. Cách thức thực hiện: - GV mở clip bài hát: “Mẹ ơi tại sao?” của nhạc dĩ Nguyền Đình Nguyên và trả lời câu hỏi: Bạn trong bài hát đã hỏi mẹ về những điều gì? - GV gọi 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình. - GV đánh giá, nhận xét, dẫn dắt HS vào bài 4. Em ham học hỏi. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Đọc truyện «Bác Hồ học tiếng Pháp» và trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc ham học hỏi - Nhận biết được lợi ích của việc ham học hỏi b. Cách thức thực hiện - GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu câu chuyện Bác Hồ học tiếng Pháp, mời 1 HS đọc to câu chuyện trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi, tìm ý trong truyện để trả lời câu hỏi: + Bác Hồ đã kiên trì học tiếng Pháp như thế nào? Việc làm đó thể hiện điều gì? + Việc làm đó đã giúp Bác Hồ điều gì? - GV gọi 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời - GV đặt câu hỏi: Từ cách học của Bác Hồ, em rút ra được bài học gì cho bản thân mình? - GV gọi HS chia sẻ, nhận xét, hệ thống lại một số biểu hiện của việc ham học hỏi là: Tự giác học tập, tìm tòi, tiếp thu ý kiến, chưa hiểu phải hỏi,.. Hoạt động 2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của việc ham học hỏi. b. Cách thức thực hiện: - GV treo/ chiếu hình ảnh, gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. a. Hãy cho biết việc làm của các bạn nào trong tranh thể hiện ham học hỏi? b. Em hãy nêu những biểu hiện khác của việc ham học hỏi. - GV tổ chức cho HS chia nhóm 2, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm ra câu trả lời. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận, mời 2 – 3 nhóm trình bày, các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, đóng góp ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Trong 4 tranh trên, bạn nhỏ trong các tranh 1, 2 và 3 thể hiện ham học hỏi. Như vậy, chúng ta có thêm các biểu hiện ham học hỏi khác như: thích khám phá điều mới lạ, tích cực phát biểu, chăm đọc sách báo... - GV đặt tiếp câu hỏi: Vậy theo em, bạn nhỏ trong tranh 4 chỉ ham chơi điện tử sẽ dẫn đến hậu quả gì? - GV gọi 1 – 2 HS đứng dậy chia sẻ câu trả lời. GV kết luận: Mỗi chúng ta cần cố gắng học hỏi mỗi ngày để có nhiều kiến thức bổ ích. Đừng như bạn nhỏ trong tranh 4, chỉ mải chơi game không lo tìm tòi học hỏi dẫn tới kiến thức bị hạn hẹp, bị điểm kém và bỏ qua cơ hội khám phá thế giới rộng lớn bên ngoài với vô vàn điều thú vị. Hoạt động 3. Kể chuyện theo tranh và thảo luận cùng bạn a. Mục tiêu: Nhận biết được lợi ích của việc ham học hỏi đối với lứa tuổi của mình. b. Cách thức thực hiện: - GV treo/ chiếu hình ảnh câu chuyện, lần lượt kể theo tranh câu chuyện: Chuyện của bạn Bảo cho hs lắng nghe. - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời: + Bạn Bảo có phải là người ham học hỏi không? Vì sao? + Theo em, việc ham học hỏi có lợi ích gì? - GV gọi đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, đánh giá, kết luận C. LUYỆN TẬP Hoạt động 1. Em đồng tình hay không đồng tình với hành vi, biểu hiện nào sau đây? Vì sao? a. Mục tiêu: Đồng tình với việc làm thể hiện ham học hỏi, không đồng tình với việc làm không thể hiện ham học hỏi. b. Cách thực thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài 1, suy nghĩ và trả lời. - GV đọc lần lượt từng ý, gọi 1 HS đứng dậy trả lời và giải thích. Thực hiện lần lượt cho đến khi hết các ý. a. Bình không tập trung lắng nghe cô giáo giảng bài b. Dũng thường xuyên đặt câu hỏi nhờ cô giáo giải đáp. c. Huệ có thói quen đọc sách và chia sẻ điều đọc được với bạn bè. d. Trúc hay quan sát, lắng nghe những hiện tượng trong cuộc sống xung quanh - GV nhận xét, đánh giá và chốt lại đáp án: + Đồng tình với hành vi, biểu hiện: b, c, d + Không đồng tình với hành vi, biểu hiện: a Hoạt động 2. Xử lí tình huống a. Mục tiêu: HS luyện tập, củng cố các việc làm thể hiện sự ham học hỏi. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, phân tình huống cho các nhóm, yêu cầu các nhóm, đóng vai xử lí tình huống được phân công. + TH1. Trong khi các bạn hào hứng chia sẻ, thảo luận nhóm, Minh và Hoàng vẫn say sưa bàn luận về bộ phim hoạt hình đã xem tối qua. Nếu là thành viên của nhóm, em sẽ làm gì? + TH2. Cô giáo yêu cầu em về nhà sưu tầm truyện kể về một tấm gương ham học hỏi trong lịch sử Việt Nam. Em sẽ làm gì để hoàn thành nhiệm vụ này? - GV mời đại diện 2 nhóm lên đóng vai, xử lí tình huống, GV mời HS nhóm khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi các nhóm có cách xử lí tình huống phù hợp và nhắc nhở HS thường xuyên thực hiện các việc làm thể hiện sự ham học hỏi. Hoạt động 3. Chơi trò chơi “ĐÚNG HAY SAI” a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức trong bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu các câu hỏi có đáp án lựa chọn là Đúng/sai. Khi GV chiếu và đọc câu hỏi, hô: Đúng hay sai? thì HS sẽ đồng loạt giơ tay (quy ước: xòe bàn tay là đúng, nắm bàn tay là sai). GV gọi một số HS đứng dậy giải thích câu trả lời của mình. Câu 1. HS tiểu học chưa cần ham học hỏi? Câu 2. Thích khám phá thế giới xung quanh là biểu hiện của ham học hỏi? Câu 3. Hăng say phát biểu không phải biểu hiện ham học hỏi? Câu 4. Ham học hỏi sẽ có thêm nhiều kiến thức? Câu 5. Khám phá các tính năng trong các trò chơi điện tử là biểu hiện ham học hỏi? - GV kết thúc trò chơi, tuyên dương HS có nhiều đáp án đúng. D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Liên hệ được những việc bản thân đã làm thể hiện sự ham học hỏi. b. Cách thức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ rèn luyện và thực hiện các việc làm thể hiện sự ham học hỏi theo phiếu rèn luyện ở bài tập 6, vở bài tập đạo đức 3. - GV yêu cầu HS về đọc một cuốn sác mà em yêu thích và ghi lại vào sổ tay những điều đã học được từ cuốn sách ấy. - GV yêu cầu HS quan sát môi trường xung quanh và ghi chép lại những điều mới mẻ. - GV chốt lại kiến thức, đọc rõ lời khuyên, yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh: Tích cực phát biểu Chưa hiểu hỏi ngay Còn nhiều điều hay Đang đợi em đấy | - HS nghe bài hát, trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài đã hỏi mẹ: + Tại sao con bướm bay cao, con ong làm mật, con kiến tha mồi + Tại sao trời nhiều mây thế, tại sao mẹ ơi trời mưa hay nắng... + Tại sao trong giấc chiêm bao, ông tiên hiện về ông nói ông cười. + Tại sao ông có lưng cong, tiếng ông ồm ồm, râu tóc ông dài. + Tại sao ba nói thương con, nhớ thương là gì vì sao hỡi mẹ. - HS tập trung lắng nghe. - HS quan sát hình, nghe GV giới thiệu, đọc thầm theo bạn. - HS bắt cặp, thảo luận, trả lời: + Bác Hồ học tiếng Pháp: Mượn sách, hỏi người trên tàu, viết vào giấy, dán vào chỗ làm việc để học... Bác còn tham gia viết bài, nhờ người trong tòa soạn sửa lỗi... + Việc làm đó giúp bác nói và viết thành thạo tiếng Pháp. - HS đứng dậy chia sẻ bài học mình đã rút ra được. - HS chăm chú lắng nghe, tiếp thu. - HS quan sát hình ảnh, bắt cặp trả lời câu hỏi: a. Việc làm thể hiện ham học hỏi: + Hình 1 + Hình 2 + Hình 3 b. Những biểu hiện khác của việc ham học hỏi: + thích khám phá điều mới lạ, + tích cực phát biểu + chăm đọc sách báo... - HS trình bày kết quả trước lớp - HS chăm chú lắng nghe, tiếp thu - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức - HS quan sát tranh, nghe GV kể chuyện. - HS hình thành nhóm, thảo luận, trả lời câu hỏi: + Bạn Bảo không phải người ham học hỏi vì gặp bài toán khó không biết giải bạn bỏ qua mà không nhờ đến sự giúp đỡ của cô giáo. + Việc ham học hỏi sẽ giúp chúng ta biết được nhiều điều hay, mở mang kiến thức và tiến bộ từng ngày. - HS lắng nghe yêu cầu, xung phong trả lời - HS tập trung lắng nghe, đối chiếu đáp án. - HS hình thành nhóm, phân nhiệm vụ cho các thành viên. + TH1. Em sẽ nhắc nhở, góp ý để hai bạn ấy cùng nhóm tham gia, thảo luận hoàn thành nhiệm vụ của nhóm, vừa biết thêm được nhiều kiến thức bổ ích. + TH2. Em sẽ tìm tòi tài liệu trong các sách lịch sử, nếu ko được em nhờ sự giúp đỡ, hỗ trợ từ người thân, bạn bè. - HS lên đóng vai, xử lí tình huống - HS tập trung lắng nghe. - HS tham gia chơi trò chơi nhiệt tình - HS nghe GV phổ biến luật chơi. - HS tham gia, trả lời câu hỏi + C1. Sai + C2. Đúng + C3. Sai + C4. Đúng + C5. Sai - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện - HS lắng nghe và thực hiện - HS lắng nghe và thực hiện - HS lắng nghe, đọc theo, ghi nhớ. |
Giáo án Tin học lớp 3 Cánh Diều
CHỦ ĐỀ 2A: THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
BÀI 1. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
Biết được hằng ngày mỗi người vẫn thường xuyên tiếp nhận thông tin và dựa vào thông tin để quyết định hành động.
Nhận biết được đâu là thông tin avf đâu là quyết định trong một vài tình huống.
2. Năng lực
Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giừ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương na strar lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp
Năng lực môn tin học: Nhận diện, phân biệt được thông tin và quyết định trong cuộc sống.
3. Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên : SGK tin học 3, SGV tin học 3, trảnh ảnh liên quan đến bài học, giấy A4 để thảo luận nhóm, làm việc cá nhân.
Đối với học sinh : sgk, vbt, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và HS trước khi bước vào bài học mới. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS: kể về một thông tin mà khi biết được em đã rất thích thú. Em làm gì khi nhận được thông tin đó? - GV gọi 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và đưa ra đáp án đúng. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1. Dựa vào thông tin để quyết định a. Mục tiêu: Biết được thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc ra quyết định của con người. b. Cách thức thực hiện : - GV lần lượt chiếu các tình huống, yêu cầu HS trao đổi theo cặp đôi, trả lời câu hỏi : + TH1. Nhờ đâu mà em biết phải dừng lại ? + TH2. Đâu là thông tin để mẹ quyết định vào nhà ngay ? + TH3. Khi có thông tin trán bạn An nóng hơn bình thường thì mẹ bạn An quyết định làm gì ? - GV gọi HS đứng dậy trả lời câu hỏi (mỗi tình huống gọi 1 – 2 HS). - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Hằng ngày, chúng ta vẫn thường xuyên tiếp nhận thông tin và dựa vào thông tin để quyết định hành động. Hoạt động 2. Dựa vào thông tin để hành động a. Mục tiêu: Thông tin giúp con người đưa ra quyết định hành động đúng đắn. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS đọc nội dung, trả lời câu hỏi: Em đồng ý với quyết định của bạn nào? Tại sao? - GV gọi HS đứng dậy trình bày (mỗi HS trả lời một bức tranh). - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Khi tiếp nhận được thông tin, em cần có quyết định đúng đắn và kịp thời. Nếu quyết định hành động không đúng đắn, không kịp thời có thể dẫn đến hậu quả không tốt. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. b. Cách thức thực hiện : - GV chia lớp thành nhóm (4 – 6 HS), yêu cầu các nhóm đọc nội dung bài luyện tập, thảo luận, trả lời câu hỏi: Nghe dự báo thời tiết tối nay có gió mùa Đông Bắc, mẹ lấy chăn bông để sẵn trên giường cho bạn Bình. Theo em, mẹ bạn Bình đã tiếp nhận thông tin gì? Vì có thông tin đó, mẹ bạn Bình đã quyết định làm gì? - GV gọi đại diện 2 – 3 nhóm đứng dậy trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án đúng. Trò chơi: « Ai nhanh, ai đúng » - GV giữ nguyên nhóm, tổ chức cho HS chơi trò chơi. - GV chiếu các câu hỏi trắc nghiệm, các nhóm thảo luận nhanh, ghi đáp án vào bảng và giơ lên, nhóm nào trả lời nhanh, chính xác là đội chiến thắng. Câu 1. Trên tivi dự báo hôm nay trời rét nên em mặc quần áo ấm đi học. Thông tin ở câu trên là : A. xem tivi B. Mặc quần áo ấm C. tivi dự báo hôm nay trời rét. Câu 2. Theo thời khóa biểu, hôm nay có tiết Tin học nên em lấy quyển tiên học 3 để vào cặp. Quyết định ở câu trên là: A. Xem thời khóa biểu. B. Bỏ sách tin học 3 vào cặp C. Hôm nay có tiết tin học. Câu 3. Khi cô giáo vào lớp, học sinh cả lớp đứng dậy chào cô giáo. Thông tin ở câu trên là : A. Cô giáo vào lớp B. Học sinh nhìn thấy cô C. Học sinh đứng dậy chào cô giáo. Câu 4. Con người thu nhận …… qua các giác quan như mắt, tai, mũi. A. quyết định B. thông tin C. dữ liệu Câu 5. Thông tin thay đổi thì …. cũng thay đổi theo. A. hành động B. quyết định C. lời nói - GV nhận xét, đánh giá tinh thần tham gia của HS. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học, liên hệ bản thân. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hôm nay em đã tiếp nhận thông tin nào mà dựa vào đó em có hành động đúng? Em hãy nhớ lại và kể cho các bạn cùng nghe: Đó là tình huống nào? Em đã quyết định gì và dựa vào thông tin nào để quyết định như thế? - GV mời HS đứng dậy chia sẻ (mỗi HS chia sẻ 1 tình huống của bản thân). - GV nhận xét, đánh giá hoạt động. *Củng cố, dặn dò : - GV y/c HS nhắc lại kiến thức vừa học - GV nhận xét quá trình học tập của HS. |
Giáo án Mỹ thuật lớp 3 Cánh Diều
BÀI 1: NHỮNG MÀU SẮC KHÁC NHAU (2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. Năng lực mĩ thuật: Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu sau:
– Biết được các màu thứ cấp và cách tạo các màu đó từ màu cơ bản. Bước đầu làm quen với tìm hiểu tác giả, tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu thứ cấp và biết được màu thứ cấp có ở xung quanh.
– Tạo được sản phẩm có các màu thứ cấp và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành.
– Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, khoa học… thông qua: Trao đổi, chia sẻ trong học tập; biết được màu thứ cấp có thể tìm thấy trong tự nhiên và đời sống; sử dụng đồ dùng, vật liệu, họa phẩm… phù hợp với hình thức thực hành, sáng tạo sản phẩm…
3. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái… thông qua một số biểu hiện, như: Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm thủ công có các màu thứ cấp; yêu thích, tôn trọng những sáng tạo của bạn bè và người khác; chuẩn bị đồ dùng giấy màu hoặc màu vẽ để thực hành, sáng tạo…
II. Đồ dùng, thiết bị DH: màu (màu sáp hoặc màu dạ, màu goát), giấy màu, bút chì, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phân bố nội dung mỗi tiết học
Tiết 1 | – Nhận biết: Màu thứ cấp, cách tạo màu thứ cấp từ các cặp màu cơ bản. – Thực hành: Tạo màu thứ cấp. Vẽ hình ảnh yêu thích (lọ hoa, quả, đồ vật, con vật,…) bằng nét bút chì/màu. |
Tiết 2 | – Nhắc lại: Nội dung tiết 1, giới thiệu nhiệm vụ tiết 2. – Thực hành: Tiếp tục vẽ màu hoặc xé, dán hoàn thành sản phẩm. |
TIẾT 1
HĐ chủ yếu của GV | HĐ chủ yếu của HS |
Hoạt động khởi động (khoảng 3 phút) | |
Tổ chức trò chơi “Màu sắc em thích” Nội dung: Viết tên các màu đã biết, kết hợp nhắc lại màu cơ bản và gợi mở nội dung bài học. | - Viết tên một số màu - Giới thiệu màu cơ bản có trong và giới thiệu |
1. Quan sát, nhận biết (khoảng 9 phút) | |
1.1. sử dụng hình minh họa tr.5, sgk: - Yêu cầu HS quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; Gv nhận xét…). - Giới thiệu các màu cơ bản và kết quả pha trộn ở mỗi cặp màu (Xem thêm gợi ý trong SGV) | - Quan sát, thảo luận (nhóm… HS), trả lời câu hỏi. Nhận xét trả lời của bạn và bổ sung. - Lắng nghe, quan sát GV giải thích/thị phạm |
1.2. Sử dụng hình ảnh tr.6, sgk: - Tổ chức HS quan sát mỗi hình 1, 2, 3 và trao đổi, chỉ ra màu thứ cấp trong mỗi hình ảnh. - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét…) - Giới thiệu màu thứ cấp và một số thông tin về hình 1, 2, 3 (tác giả, tác phẩm, sản phẩm, nét văn hóa ẩm thực…). - Gợi mở Hs quan sát, tìm màu thứ cấp trong lớp, trường; liên hệ với đời sống thực tiễn - Tóm tắt nội dung quan sát, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm, kết hợp sử dụng câu chốt trong SGK, tr.6. | - Quan sát, trao đổi - Giới thiệu màu thứ cấp trong mỗi hình ảnh - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Chia sẻ, lắng nghe |
2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 16 phút): | |
2.1. Hướng dẫn cách thực hành a. Tạo màu thứ cấp từ các màu cơ bản (tr.6, sgk). - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa, giới thiệu cách tạo màu mỗi thứ cấp từ các màu cơ bản bằng màu sáp. - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét…) - Hướng dẫn Hs trộn màu theo từng cặp màu cơ bản để tạo màu tím, màu xanh lá, màu cam | - Quan sát - Giới thiệu cách tạo mỗi màu thứ cấp - Nhận xét trả lời của bạn và bổ sung - Thực hành theo hướng dẫn của thầy/cô |
b. Tạo sản phẩm tranh bằng cách vẽ màu; xé, cắt xé dán giấy (Tr.7, Sgk) - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa và trao đổi: Kể tên một số hình ảnh trong mỗi bức tranh? Hình ảnh nào là chính, phụ? Nêu cách vẽ màu; cách vẽ, xé, cắt dán? Mỗi bức tranh có màu thứ cấp nào? Có màu nào khác?... - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét…) - Giới thiệu, hướng dẫn cách vẽ màu; vẽ, xé, cắt dán tạo bức tranh tĩnh vật có các màu thứ cấp là chính, có thể thêm màu khác. Nhấn mạnh bước vẽ hình. | - Quan sát, trao đổi, tìm hiểu cách vẽ tranh - Trả lời câu hỏi; nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn - Lắng nghe, quan sát thầy/cô thị phạm, hướng dẫn - Có thể nêu câu hỏi, ý kiến |
2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Giới thiệu thời lượng của bài học: Gồm 2 tiết - Giao nhiệm vụ tiết 1 cho HS: + Thực hành: Vẽ hình ảnh (hoa, quả, đồ vật… yêu thích) bằng nét. + Quan sát bạn thực hành và trao đổi/nêu câu hỏi…, chia sẻ về hình ảnh sẽ được vẽ trong tranh của mình. , hình ảnh nào vẽ trước, ở giữa bức tranh… - Gợi mở HS: Sắp xếp hình ảnh trên khổ giấy/trang vở thực hành; có thể vẽ bằng nét bút chì hoặc bút màu. - Quan sát HS thực hành, trao đổi, gợi mở: chọn, sắp xếp hình ảnh phù hợp với khổ giấy; các hình ảnh cần có to, có nhỏ… - Nếu còn thời gian, có thể gợi mở HS vẽ màu hoặc xé, cắt dán, sử dụng màu thứ cấp (màu vẽ, giấy màu) là chính. |
- Thực hành tạo sản phẩm cá nhân - Quan sát, trao đổi với bạn trong nhóm |
3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 5 phút): - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và quan sát, gợi mở giới thiệu: Sản phẩm có những hình ảnh nào? Hình ảnh nào to, hình ảnh nào nhỏ? Thích hình vẽ của bạn nào nhất?... - GV tổng kết, nhận xét kết quả thực hành; gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sẽ hoàn thành sản phẩm bằng cách vẽ màu hay xé, cắt, dán?... |
- Trưng bày SP của mình - Quan sát SP của mình, của các bạn - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận, ý tưởng… |
4. Vận dụng (khoảng 2 phút): - Gợi mở HS liên hệ hình ảnh yêu thích trên sản phẩm của mình hoặc của bạn với đời sống, VD: tên loài hoa, quả, đồ vật, cách sử dụng…. ; kết hợp bồi dưỡng phẩm chất. - Nhắc Hs bảo quản sản phẩm và mang đến lớp vào tiết học tiếp theo để hoàn thành sản phẩm. - Lưu ý HS: Chuẩn bị màu hoặc giấy màu phù hợp với cách thực hành vẽ hoặc xé, cắt dán. Có thể kết hợp vẽ màu với giấy màu. | - Chia sẻ - Lắng nghe dặn dò của thầy/cô |
Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có)
...................................................................................................................................................
TIẾT 2
HĐ chủ yếu của GV | HĐ chủ yếu của HS |
Hoạt động khởi động (khoảng 2 phút): Trò chơi tiếp sức: “Ai nhanh, ai đúng” | |
- Nội dung: Giới thiệu màu thứ cấp - Hình thức: Làm việc nhóm (6 thành viên/nhóm) - Chuẩn bị Một số tờ giấy (theo số lượng nhóm chơi), trên tờ giấy (A3) có sẵn 3 ô hình (tròn hoặc vuông, hình quả, lá…) và dán trên bảng. - Cách chơi: Mỗi thành viên lên vẽ một màu thứ cấp vào ô hình có sẵn (có thể không cần vẽ kín màu); thành viên khác viết tên màu vào phần bên cạnh mỗi ô hình đã vẽ màu. - Đánh giá: Nhanh, đúng 3 màu thứ cấp ở hình và tên màu. => Tổng kết trò chơi, nhắc lại kiến thức của bài học đã tìm hiểu ở tiết 1. Gợi mở nội dung tiết 2. | - Một số nhóm tham gia chơi - Các nhóm khác/học sinh khác cỗ vũ, nhận xét. |
1. Quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút) | |
- Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm tham khảo ở tr.8, Sgk và sản phẩm/tác phẩm sưu tầm; gợi mở HS nêu theo cảm nhân: + Hình ảnh, màu thứ cấp, màu khác có trên mỗi sản phẩm + Hình thức thực hành (vẽ; xé, cắt, dán, nặn, in). - Thực hiện đánh giá - Giới thiệu rõ hơn: hình ảnh, hình thức, chất liệu thực hành ở mỗi SP - Tổ chức HS đặt trên bàn sản phẩm đã vẽ bằng nét ở tiết 1 và gợi mở HS quan sát. Kích thích HS mang sản phẩm lên bục và giới thiệu một số hình ảnh vẽ trên sản phẩm, chia sẻ ý tưởng hoàn thành sản phẩm bằng cách nào (vẽ; cắt, xé, dán…). - Tóm tắt nội dung quan sát. Gợi mở HS: Có thể vẽ màu; có thể xé, cắt, dán hoặc kết hợp vẽ màu với xé dán để hoàn thành bức tranh đã vẽ nét ở tiết 1. | - Quan sát, trao đổi - Giới thiệu màu thứ cấp trong mỗi hình ảnh - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Chia sẻ, lắng nghe |
2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút): | |
2.1. Hướng dẫn cách thực hành - Nhắc lại cách thực hành vẽ màu; xé, cắt dán và hoàn thành tạo sản phẩm – Lưu ý HS: Dùng màu thứ cấp (màu vẽ, giấy màu) là chính và nhiều hơn màu khác. | - Quan sát, lắng nghe - Có thể nêu câu hỏi |
2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Giao nhiệm cho HS: + Sử dụng màu vẽ hoặc giấy màu dể hoàn thành sản phẩm đã vẽ nét ở tiết 1. Gợi mở HS: Có thể vẽ màu; có thể xé, cắt, dán hoặc kết hợp vẽ màu với xé dán; có thể vẽ, xé, dán thêm hình ảnh khác (mây, trời, ô cửa sổ…). + Quan sát bạn thực hành và trao đổi/nêu câu hỏi…, chia sẻ về cách thực hành, sử dụng màu cho mỗi hình ảnh và phần nền xung quanh… - Quan sát HS thực hành, trao đổi và có thể hướng dẫn một số thao tác, cách giữ vệ sinh hoặc hỗ trợ HS thực hành tốt hơn… |
- Thực hành: vẽ màu hoặc cát, xé, dán giấy màu để hoàn thành sản phẩm đã vẽ nét ở tiết 1. - Quan sát, trao đổi với bạn |
3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 5 phút): - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và quan sát, gợi mở giới thiệu: Cách thực hành? Hình ảnh nào có màu thứ cấp, màu khác? Thích sản phẩm của bạn nào nhất?... - Tóm tắt nhận xét chia sẻ của HS, kết quả thực hành và nội dung bài học. | - Trưng bày SP của mình - Quan sát SP của mình, của các bạn - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận… |
4. Vận dụng (khoảng 3 phút): - Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh và gợi mở: nêu tên sản phẩm, giới thiệu một số hình ảnh, màu sắc... - Tóm tắt chia sẻ của HS, gợi nhắc HS: Có thể sử dụng màu thứ cấp và các màu khác để vẽ thêm bức tranh về phong cảnh, về khám chữa bệnh và các hoạt động khác trong đời sống hàng ngày. - Tổng kết bài học, hướng dẫn HS chuẩn bị học bài 2. | - Chia sẻ - Lắng nghe dặn dò của thầy/cô |
Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy (nếu có)
Giáo án HĐTN lớp 3 Cánh Diều
TUẦN 1
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG HỌC MẾN YÊU
Sinh hoạt theo chủ đề: LỚP HỌC CỦA CHÚNG EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Xây dựng được ý tưởng trang trí lớp học của mình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu cách trang trí lớp học để tham gia trang trí cùng với lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trang trí lớp học đẹp, trang nhã, phù hợp với nội quy nhà trường.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về cách trang trí lớp học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ trang trí lớp mà bạn đưa ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách trang trí lớp để giới thiệu với các bạn những ý tưởng trang trí lớp phù hợp, sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
- GV mở bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” để khởi động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới | - HS lắng nghe. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài hát. - HS lắng nghe. |
2. Khám phá: - Mục tiêu: Xây dựng được ý tưởng trang trí lớp học của mình. - Cách tiến hành: | |
* Hoạt động 1: quan sát lớp học (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu khảo sát để HD quan sát lớp và điền thông tin. - GV mời HS trình bày trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. | - Học sinh đọc yêu cầu bài - HS tiến hành quan sát lớp học của mình và điền những thông tin quan sát được trong lớp để đưa vào phiếu: + Cuối lớp: có khẩu hiệu + Hai bên tường: chưa trang trí. + ... - Một số HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. |
3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Tạo và giới thiệu được với bạn nét riêng của mình qua sản phẩm tạo hình. - Cách tiến hành: | |
Hoạt động 2. Quan sát, nhận xét trang trí lớp. (Làm việc nhóm 2) - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: Nhận xét về ý tưởng trang trí lớp học trong các tranh dưới đây:
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 3. Xây dựng ý tưởng trang trí lớp học. (Làm việc nhóm 4) - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: Thảo luận và xây dựng ý tưởng trang trí lớp. - Các nhóm trình bày ý tưởng. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. | - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận và trình bày: + Tranh 1: trang trí góc sáng tạo rất đẹp, có vẽ bình hoa, các phiếu sáng tạo hình trái tim. + Tranh 2: Góc lớp cửa ra vào được bố trí đẹp, khoa học. Có bảng nội quy lớp bằng cây xanh, có chậu cây cảnh nhỏ,.. - Các nhóm nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nnoms 4, đưa ra những ý tưởng sáng tạo, pù hợp để đề xuất trang trí lớp. + Trồng thêm châu hoa trước cửa lớp. + Làm nội quy bằng những bông hoa đẹp. + .... - Các nhóm nhận xét, bổ sung |
4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu và đưa ra những ý tưởng để cuối tuần cùng chung tay trang trí lớp: + Tìm tranh ảnh trang trí lớp. + Tìm thêm mộtt số cây hoa để trồng trước cửa lớp,.... - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. | - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu để về nhà ứng dụng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
Giáo án Âm nhạc 3 Cánh Diều 8 chủ đề
Giáo án Công nghệ lớp 3 Cánh Diều cả năm
Giáo án Giáo dục thể chất lớp 3 Cánh Diều cả năm
Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Dành cho giáo viên của Hoatieu.
Tham khảo thêm
Giáo án Ngữ văn 7 sách Chân trời sáng tạo năm 2024
Giáo án Mĩ thuật lớp 3 Chân trời sáng tạo 2024 cả năm (bản 1, bản 2)
(Tải free) Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3 Chân trời sáng tạo 2024
Giáo án Tiếng Việt lớp 3 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống cả năm
Giáo án môn Tin học lớp 3 sách Kết nối tri thức (cả năm)
Giáo án Toán lớp 3 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống cả năm
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
- LÒ VĂN SƯƠNGThích · Phản hồi · 1 · 03/08/22
- Ban Quản Trị HoaTieu.vnThích · Phản hồi · 1 · 03/08/22
- Xuân BáchThích · Phản hồi · 0 · 05/08/22
-
- Nguyễn Ngọc LanThích · Phản hồi · 1 · 03/08/22
- Nguyễn Ngọc HưngThích · Phản hồi · 0 · 04/08/22
- Phạm Tuấn HảiThích · Phản hồi · 0 · 04/08/22
- Nguyễn Ngọc HưngThích · Phản hồi · 0 · 04/08/22
- Xuân BáchThích · Phản hồi · 1 · 04/08/22
- Nguyễn Ngọc HưngThích · Phản hồi · 0 · 05/08/22
- Nguyễn Ngọc HưngThích · Phản hồi · 0 · 07/08/22
- LuongthinghiaThích · Phản hồi · 0 · 25/08/22
Gợi ý cho bạn
-
Em hãy nêu vai trò của pháp luật trong trường hợp sau KTPL 10 KNTT
-
Biện pháp chủ yếu để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta là?
-
Nêu quan niệm về kẻ sĩ được thể hiện trong lời bình cuối truyện
-
Nói và nghe Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử
-
Đề thi học kì 2 toán 10 Chân trời sáng tạo
-
Đề thi cuối kì 1 Giáo dục công dân 9 Cánh Diều
-
Phân tích đặc điểm nhân vật “cậu ấm" trong Một cuộc đua của Quế Hương
-
Kế hoạch dạy học môn Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về một chi tiết thú vị trong đoạn trích Đi lấy mật
-
(Dễ đạt điểm cao) Phân tích 9 câu đầu bài Đất Nước hay chọn lọc
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Học tập
Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế?
Ghi tên những người nổi tiếng vì tinh thần đấu tranh chống chiến tranh mà em biết
Giáo án Powerpoint Tiếng Việt 5 Cánh Diều (Tuần 1-11)
Lối mòn xưa đọc hiểu
Giáo án điện tử Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
(Có dàn ý) Viết bài văn phân tích truyện ngắn Cúc áo của mẹ