(Chính xác) Đáp án câu hỏi tập huấn Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo

Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo được Hoatieu chia sẻ trong bài viết sau đây bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm tập huấn sách giáo khoa mới lớp 9 môn Văn và gợi ý đáp án câu hỏi tập huấn sách giáo khoa lớp 9 môn Ngữ văn Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô nắm chắc nội dung sách giáo khoa, chương trình và phương pháp giảng dạy để triển khai chương trình Giáo dục phổ thông 2018 trong năm học 2024 – 2025.

Đáp án tập huấn sách giáo khoa mới lớp 9 môn Văn

Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Ngữ văn 9 CTST

Câu

đáp án

1

C

2

B

3

A

4

D

5

D

6

C

7

A

8

C

9

B

10

B

Câu hỏi tập huấn SGK mới lớp 9 môn Văn Chân trời sáng tạo

Câu 1. Cấu trúc của Ngữ văn 9, bộ sách CTST là:

A. Các bài học trong sách được phân bố thành ba mạch: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.

B. Sách gồm 12 bài học, tương ứng với 12 chủ điểm được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.

C. Sách gồm 10 bài học, tương ứng với 10 chủ điểm được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 5 chủ điểm.Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Ngữ văn 9 CTST

D. Sách gồm 10 bài học chính, được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 6 chủ điểm.

Câu 2. Đặc điểm của cấu trúc bài học trong Ngữ văn 9, bộ sách CTST là:

A. Mỗi bài học gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

B. Mỗi bài học gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Tri thức Ngữ văn; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Ngữ văn 9 CTST

C. Mỗi bài học gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

D. Mỗi bài học gồm các mục: Mục tiêu bài học; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Kiến thức đọc hiểu; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

Câu 3. Diễn giải nào trong số các diễn giải dưới đây thể hiện đầy đủ nhất đặc điểm của các tri thức nền trong Ngữ văn 9, bộ sách CTST:

A. Được xây dựng dựa trên yêu cầu về kiến thức về đọc, tiếng Việt, viết, nói, nghe và tiếng Việt mà CTGDPT môn Ngữ văn năm 2018 đã đề ra đối với lớp 9.Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Ngữ văn 9 CTST

B. Được trình bày trong mục Tri thức Ngữ văn.

C. Gồm đặc điểm, yêu cầu đối với kiểu bài viết, nói - nghe.

D. Được xây dựng dựa trên các yêu cầu cần đạt về tiếng Việt.

Câu 4. Chức năng của các hoạt động đọc, viết, nói và nghe trong Ngữ văn 9 là:

A. Giúp HS hiểu được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.

B. Giúp HS có cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói –

nghe; phát triển khả năng tự kiểm tra, đánh giá.

C. Giúp HS hiểu lí thuyết đã học để thực hiện được các câu hỏi về đọc, viết, nói và nghe.

D. Giúp HS đạt được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Ngữ văn 9 CTST

Câu 5. Phát biểu nào đưới đây không thể hiện đúng đặc điểm của các nhiệm vụ học tập phần Đọc trong sách Ngữ văn 9, bộ sách CTST:

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về đọc mà chương trình đã đề ra, hướng dẫn HS khám phá nội dung và hình thức của văn bản, qua đó, hình thành và phát triển các kĩ năng đọc theo thể loại đã được xác định trong chương trình.

B. Được thiết kế theo 3 giai đoạn của tiến trình đọc: trước, trong và sau khi đọc, tương ứng với ba mục lớn của bài học đọc là Chuẩn bị đọc, Trải nghiệm cùng văn bản và Suy ngẫm và phản hồi.

C. Gắn với các hiện tượng tiếng Việt trong trong văn bản đọc và dựa trên yêu cầu về tiếng Việt của chương trình lớp 9.

D. Hướng dẫn HS khám phá nội dung của văn bản.Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Ngữ văn 9 CTST

Câu 6. Các nhiệm vụ học tập phần Viết trong sách Ngữ văn 9 - CTST có những đặc điểm:

A. Hướng dẫn HS học lí thuyết về kiểu bài mà chương trình yêu cầu.

B. Hướng dẫn HS phân tích mẫu văn bản để học cách tạo lập kiểu văn bản tương tự.

C. Hướng dẫn đạt được yêu cầu cần đạt về kĩ năng viết thông qua việc học lí thuyết, phân tích kiểu bài và thực hành viết.Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Ngữ văn 9 CTST

D. Cung cấp văn bản mẫu để HS bắt chước.

Câu 7. Diễn giải nào trong số các diễn giải dưới đây thể hiện đầy đủ nhất đặc điểm của các nhiệm vụ học tập phần Nói - Nghe trong sách Ngữ văn 9, bộ sách CTST:

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về nói – nghe mà chương trình đã đề ra đối với HS lớp 9, hướng dẫn HS kĩ năng nói, nghe, nói nghe tương tác, kĩ năng tự kiểm soát.Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Ngữ văn 9 CTST

B. Hướng dẫn HS cách nói dựa trên một đề bài cụ thể.

C. Tích hợp với viết trong phần lớn các bài.

D. Hướng dẫn HS tự kiểm soát và điều chỉnh bài viết thông qua các bảng kiểm.

Câu 8. Phát biểu nào dưới đây là sai về đặc điểm của các nhiệm vụ học tập phần Thực hành tiếng Việt trong sách Ngữ văn 9, bộ sách CTST:

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu về kiến thức tiếng Việt mà CT đã đề ra đối với HS lớp 9.

B. Gắn với các hiện tượng ngôn ngữ trong văn bản đọc để giúp HS đọc văn bản tốt hơn.

C. Giúp HS thực hành kiến thức mới.Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Ngữ văn 9 CTST

D. Giúp HS thực hành kiến thức mới và ôn lại kiến thức đã học ở các bài trước, lớp trước.

Câu 9. Các phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học mà giáo viên cần sử dụng để hình thành và phát triển năng lực cho HS là:

A. Tổ chức học trong và ngoài lớp học.

B. Thảo luận nhóm, diễn giảng ngắn, văn bản, quan sát mẫu, trả lời câu hỏi, diễn kịch, thuyết trình, thảo luận, giải quyết tình huống, vẽ tranh, diễn kịch,...Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Ngữ văn 9 CTST

C. Hướng dẫn, trợ giúp HS trong suốt quá trình học để giúp HS từng bước đạt được yêu cầu mà chương trình đề ra.

D. Sử dụng phương pháp diễn giảng là chủ yếu để truyền thụ tri thức cho HS.

Câu 10. Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Ngữ văn 9 – bộ Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?

A. www.giaoduc.vn; taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

B. www.hanhtrangso.nxbgd.vn;taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vnĐáp án trắc nghiệm tập huấn môn Ngữ văn 9 CTST

C. www.taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

D. www.giaoduc.vn; www.hanhtrangso.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

Mời các bạn tham khảo các bài khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Đánh giá bài viết
1 2.852
0 Bình luận
Sắp xếp theo