PowerPoint Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư tích hợp AI

Tải về
Lớp: Lớp 9
Môn: Sử & Địa
Dạng tài liệu: Giáo án PowerPoint
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án PowerPoint Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư được thiết kế hiện đại, tích hợp hình ảnh, hiệu ứng trình chiếu đẹp mắt với nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú.

PowerPoint Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư được biên soạn dưới dạng file Word + PPT bám sát nội dung trong sách giáo khoa Kết nối tri thức kết hợp AI tạo trò chơi tương tác trên Canva. Qua giáo án Địa lí 9 Bài 2 giúp giáo viên tiết kiệm thời gian soạn giáo án, dễ dàng chỉnh sửa để có bài giảng hay, lôi cuốn người học. Vậy sau đây là trọn bộ giáo án PowerPoint Địa lí 9 Bài 2 Kết nối tri thức, mời các bạn tải tại đây.

1. Game tương tác Bài 2 Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

2. PowerPoint Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

PowerPoint Địa lí 9 Kết nối tri thức Bài 2

PowerPoint Địa lí 9 Kết nối tri thức Bài 2

PowerPoint Địa lí 9 Kết nối tri thức Bài 2

PowerPoint Địa lí 9 Kết nối tri thức Bài 2

3. Giáo án Địa lí 9 Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Bài 2. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ

Môn học: Lịch sử và địa lí; Khối lớp 9

Thời lượng thực hiện: 1 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc bản đồ dân số Việt Nam để rút ra được đặc điểm phân bố dân cư.

- Trình bày được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn.

2. Năng lực

- Năng lực chung: phát triển năng lực tự chủ và tự học thông qua việc chủ động tìm kiếm thông tin từ văn bản, bản đồ để tìm hiểu về dân cư Việt Nam.

- Năng lực đặc thù:

+ Nhận thức khoa học địa lí: trình bày được đặc trưng của quần cư thành thị và quần cư nông thôn.

+ Tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ để tìm kiếm thông tin về đặc điểm phân bố dân cư Việt Nam.

3. Phẩm chất

- Tôn trọng các đặc điểm cư trú, tập quán sinh hoạt khác nhau của người dân ở mọi vùng miền.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giaó viên

- Máy tính, máy chiếu.

- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.

- Các hình ảnh về quần cư thành thị, nông thôn.

- Lược đồ trống lãnh thổ Việt Nam.

- Phiếu học tập, phiếu đánh giá.

- SGK Lịch sử và địa lí 9.

2. Học sinh

- SGK Lịch sử và địa lí 9, bút, vở ghi.

- Giấy A3, bút màu, bút chì…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

- Trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta

3. Bài mới.

a. Hoạt động mở đầu.

- Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú học tập cho học sinh. Tạo tiền đề hình thành kiến thức mới.

- Nội dung: HS tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” – sắp xếp các hình ảnh quần cư nông thôn và thành thị.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động nhóm của học sinh

- Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ.

- GV tổ chức chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. GV chia lớp thành 2 nhóm tham gia chơi trò chơi.

- Gv sử dụng một số hình ảnh về dân cư nước ta (có hình ảnh về dân số ở đô thị, dân số ở nông thôn…). GV yêu cầu HS hãy sắp xếp các bức ảnh đã cho thành 2 nhóm quần cư nông thôn và thành thị. Đội nào sắp xếp nhanh nhất và chính xác nhất là đội thắng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- 2 nhóm HS quan sát hình ảnh, tìm câu trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Đại diện các nhóm nhanh chóng dán hình ảnh lên bảng.

Bước 4: Đánh giá kết quả, tổng kết

- GV tổng kết hoạt động – trao quà đội chiến thắng.

- Gv dẫn dắt vào bài

b. Hoạt động hình thành kiến thức mới

HĐ1: Tìm hiểu phân bố dân cư

- Mục tiêu: Đọc bản đồ dân số Việt Nam để rút ra được đặc điểm phân bố dân cư.

- Nội dung: HS dựa vào nội dung mục 1 + hình 2, hoạt động nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động nhóm.

- Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV hướng dẫn HS cách đọc bản đồ dân số: Màu sắc, kí hiệu…

- Nhiệm vụ: Quan sát bản đồ dân số Việt Nam + thông tin mục 1 SGK hoàn thành phiếu học tập để tìm hiểu đặc điểm phân bố dân cư nước ta

PHIẾU HỌC TẬP

1. Mật độ dân số nước ta……………..

2. Các khu vực đồng bằng có mật độ dân số…………. Ví dụ: ………………

3. Các khu vực miền núi có mật độ dân số……………… Ví dụ: ………………

4. Kể tên 5 tỉnh (thành phố) có mật độ dân số cao nhất…………………..

5. Kể tên 5 tỉnh có mật độ dân số thấp nhất…………………..

6. Kể tên các đô thị có quy mô dân số trên 1.000.000 người:………………….

=> Kết luận: Như vậy, mật độ dân số nước ta (7)……………… và phân bố (8)……………………..

9. Nguyên nhân:………………..

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, thảo luận và thống nhất kết quả học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Đại diện các nhóm trình bày – nhận xét – bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV nhận xét, đánh giá và tổng kết nội dung.

- GV phân biệt cho HS số dân đông khác mới mật độ dân số cao. Ở nước ta, số dân ở nông thôn đông hơn thành thị, nhưng mật độ dân số ở thành thị cao hơn nông thôn.

1. Phân bố dân cư

- Nước ta có mật độ dân số cao.

- Phân bố dân cư nước ta khác nhau giữa các khu vực đồng bằng và trung du, miền núi; giữa thành thị và nông thôn.

- Phân bố dân cư đang thay đổi theo hướng ngày càng hợp lí hơn.

- Sự phân bố dân cư thay đổi do tác động của nhiều nhân tố như: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, chính sách dân số, trình độ phát triển kinh tế…

...............

Tải file về để xem đầy đủ nội dung giáo án

Đánh giá bài viết
1 10
PowerPoint Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư tích hợp AI
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm