Thủ tục đăng ký thường trú tại huyện, tỉnh, thành phố mới nhất
Đăng ký thường trú là việc công dân đăng ký nơi thường trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu cho họ. Công dân khi đăng ký hộ khẩu thường trú phải đáp ứng các điều kiện đăng ký thường trú và thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú theo Luật cư trú sửa đổi số 36/2013/QH13 và Thông tư 35/2014/TT-BCA như sau:
Thủ tục đăng ký thường trú
1. Đăng kí thường trú là gì?
Công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của luật cư trú năm 2006 và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Công dân có đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú thì có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký thường trú, tạm trú.
Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, công dân có quyền lựa chọn, quyết định nơi thường trú, tạm trú phù hợp với mình.
Điều 18 luật cư trú năm 2006 quy định: "Đăng ký thường trú là việc công dân đăng ký nơi thường trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu cho họ.”
Tùy thuộc vào địa phương công dân muốn đăng kí thường trú mà pháp luật quy định khác nhau về điều kiện đăng kí. Đối với trường hợp đăng kí thường trú tại tỉnh, Công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được đăng ký thường trú tại tỉnh đó. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.
2. Đăng ký thường trú tại các tỉnh
Theo Điều 19 Luật Cư trú 2006, công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được đăng ký thường trú tại tỉnh đó. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.
Việc đăng ký thường trú tại các tỉnh được tiến hành tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Điều 21 Luật cư trú).
2.1. Hồ sơ đăng ký thường trú
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu;
- Giấy chuyển hộ khẩu (trong trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện; thị xã, thành phố thuộc tỉnh);
- Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Hà Nội)
3.1. Điều kiện được đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương
Điều kiện được đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Luật Cư trú sửa đổi 2013 như sau (thuộc một trong các trường hợp):
- Có chỗ ở hợp pháp (thuê, mượn, ở nhờ); Có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ 01 năm trở lên đối với đăng ký thường trú tại huyện, thị xã; 02 năm với đăng ký thường trú tại quận;
- Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc trường hợp vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con; Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột…;
- Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp;
- Trước đây đã đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình;
Trừ trường hợp nhập hộ khẩu với người thân, thì người có chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ phải được người cho thuê, mượn, ở nhờ đồng ý bằng văn bản và bảo đảm, có xác nhận điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố.
Người đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã.
3.2. Hồ sơ đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương
Hồ sơ đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm:
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu;
- Giấy chuyển hộ khẩu (trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã);
- Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp;
- Tài liệu chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương như: Xác nhận thời hạn tạm trú; Quyết định điều động tuyển dụng; Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc xác nhận của Công an quận, huyện, thị xã nơi công dân trước đây đã đăng ký thường trú về việc công dân đã đăng ký thường trú ở thành phố trực thuộc Trung ương đó....(hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư 35/2014/TT-BCA).
Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
4. Đăng ký thường trú tại Hà Nội
Hà Nội cũng là thành phố trực thuộc Trung ương tuy nhiên lại là Thủ đô của Việt Nam nên còn chịu sự điều chỉnh bởi Luật Thủ đô.
Luật Cư trú sửa đổi năm 2013 nêu rõ:
Việc đăng ký thường trú vào nội thành thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 19 của Luật Thủ đô.
Vì thế, so với các thành phố trực thuộc Trung ương khác, Hà Nội sẽ có một số điểm khác khi đăng ký thường trú. Cụ thể sẽ thay đổi điều kiện về trường hợp đăng ký thường trú có chỗ ở hợp pháp và có thời gian tạm trú. Người đăng ký thường trú tại nội thành Hà Nội phải đáp ứng:
- Đã tạm trú liên tục tại nội thành từ 3 năm trở lên;
- Có nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc nhà thuê ở nội thành của tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh nhà ở;
- Đối với nhà thuê phải bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức, cá nhân có nhà cho thuê cho đăng ký thường trú vào nhà thuê.
Các trường hợp còn lại (nhập hộ khẩu vào nhà người thân/do điều động, tuyển dụng/trước đây đã đăng ký thường trú) thực hiện như các thành phố trực thuộc Trung ương khác.
Nơi nộp hồ sơ và thủ tục đăng ký thường trú tại Hà Nội cũng thực hiện giống như các thành phố trực thuộc Trung ương khác.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Khang Anh
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Học sinh đánh bài trong trường học xử lý thế nào?
-
Lỗi Phù hiệu hết hạn phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
-
Giải đáp chi tiết các thắc mắc về dạy thêm, học thêm theo Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT
-
Điều kiện kết nạp vào Hội cựu chiến binh năm 2025
-
Cảnh sát cơ động có được xử phạt lỗi không gương năm 2025?
-
Người nước ngoài phải mang theo giấy tờ gì khi tham gia giao thông ở Việt Nam?
-
Mục lục ngân sách nhà nước mới 2025
-
Điểm giấy phép lái xe là gì?
-
Năm 2025, nồng độ cồn 0.4 phạt bao nhiêu tiền?
-
Quy định về trình độ giáo viên tiểu học 2025
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Hướng phấn đấu của bản thân khi đứng vào hàng ngũ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 2025
-
Lịch nghỉ lễ Giỗ Tổ, 30/04, 01/05 năm 2025
-
Câu hỏi thu hoạch lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng 2025
-
Tên viết tắt các cơ quan, tổ chức trong ngành Công an 2025
-
6 Cách tra cứu số CCCD 2024 online
-
Liệt sĩ hay Liệt sỹ, từ nào đúng chính tả?
-
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2025
-
Giờ làm việc mùa hè 2025
-
Mục lục ngân sách nhà nước mới 2025
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Khoa học 2025
-
Cách trích dẫn văn bản pháp luật theo quy chuẩn 2025
-
Chữ công ty có viết hoa không?

Bài viết hay Hành chính
Độ tuổi thi vào trường công an, quân đội năm 2025
Giấy Phép Game Online G1, G2, G3, G4 năm 2025
Hướng dẫn đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức cuối năm
Hướng dẫn làm thẻ Căn cước khi không có nơi tạm trú, thường trú 2025
Nhập khẩu cho vợ muộn có bị phạt không 2025?
Những loại giấy tờ có thể thay thế hộ chiếu