Thông tư số 06/2012/TT-BCT
Thông tư số 06/2012/TT-BCT của Bộ Công thương: Quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ----------- Số: 06/2012/TT-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động
văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
-------------------------------
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương, đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết việc cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung, gia hạn, thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (sau đây gọi tắt là Văn phòng đại diện).
2. Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài và các tổ chức nước ngoài khác là các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài).
Điều 2. Tổ chức của Văn phòng đại diện
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tự quyết định cơ cấu tổ chức, người đứng đầu của Văn phòng đại diện của mình tại Việt Nam và phải thể hiện rõ các nội dung này tại Điều lệ hoặc quy chế hoạt động dự kiến của Văn phòng đại diện tại Việt Nam trong Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Điều 3. Thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện
1. Văn phòng đại diện có trách nhiệm thông báo hoạt động theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP.
2. Văn bản thông báo thực hiện theo mẫu XTTMNN-1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Báo cáo hoạt động
1. Trường hợp báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP, Văn phòng đại diện có nghĩa vụ báo cáo bằng văn bản về hoạt động của mình trong năm trước đó tới Bộ Công Thương theo mẫu XTTMNN-2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp báo cáo theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP, trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày được yêu cầu, Văn phòng đại diện có trách nhiệm gửi văn bản báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Chương 2
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, CHẤM DỨT, THU HỒI
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Điều 5. Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Nghị định số 100 /2011/NĐ-CP (nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại hoặc gửi qua đường bưu điện). Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP. Đơn đề nghị thực hiện theo mẫu XTTMNN-4 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
a) Trường hợp nộp trực tiếp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy ủy quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 2 bản theo mẫu XTTMNN-5 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, 1 bản giao cho tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài và 1 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép;
b) Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận hồ sơ theo quy định và không ghi Giấy biên nhận;
c) Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến trong trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc được tính theo ngày nhận ghi trên Giấy biên nhận trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép xem xét, cấp hoặc không cấp cho tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Giấy phép thực hiện theo mẫu XTTMNN-6 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được xem là đã đầy đủ, hợp lệ nếu cơ quan cấp Giấy phép không có ý kiến (bằng văn bản) về hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với cả trường hợp hồ sơ nộp lần đầu và trường hợp hồ sơ được nộp lại sau khi bổ sung, hoàn chỉnh).
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải bổ sung, hoàn chỉnh và gửi lại hồ sơ.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi theo Khoản 1 Điều 17 Nghị định 100/2011/NĐ-CP, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến cơ quan cấp Giấy phép (nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện).
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP. Đơn đề nghị thực hiện theo mẫu XTTMNN-7 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư này. Thời hạn giải quyết thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP.
Điều 7. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi theo Điều 18 Nghị định 100/2011/NĐ-CP, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến cơ quan cấp Giấy phép (nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện).
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP. Đơn đề nghị thực hiện theo mẫu XTTMNN-8 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải gửi 1 đơn đề nghị thực hiện theo mẫu XTTMNN-8 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo các tài liệu sau:
a) Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp;
b) 1 bản sao Giấy đăng ký thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài;
c) 1 bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài;
d) 1 bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
đ) 1 bản Lý lịch của người đứng đầu Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
e) Các tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d, đ phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
4. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư này. Thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 8. Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Trường hợp gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 20 Nghị định 100/2011/NĐ-CP, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn đến cơ quan cấp Giấy phép (nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện).
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP. Đơn đề nghị thực hiện theo mẫu XTTMNN-9 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trình tự, thời hạn tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại thực hiện theo như hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư này.
Điều 9. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện
1. Trường hợp chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động đến cơ quan cấp Giấy phép (nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện).
2. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động bao gồm:
a) 1 Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện theo mẫu XTTMNN-3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các giấy tờ, tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép xem xét, chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện nếu không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Các trường hợp khác chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài và Văn phòng đại diện phải thực hiện đúng theo các quy định tại Nghị định số 100/2011/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
Điều 10. Thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Trong các trường hợp bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP, cơ quan cấp Giấy phép ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
2. Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thực hiện theo mẫu XTTMNN-10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- Chia sẻ:Vũ Thị Chang
- Ngày:
Thông tư số 06/2012/TT-BCT
109 KBGợi ý cho bạn
-
Hướng dẫn đánh giá, phân loại Đảng viên năm 2024
-
Điều kiện kết nạp vào Hội cựu chiến binh năm 2024
-
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
-
Nghị định 111/2022/NĐ-CP hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính
-
Tải Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH về Hệ thống chỉ tiêu ngành Lao động Thương binh và Xã hội file Doc, Pdf
-
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013
-
Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành nông nghiệp
-
Thông tư 16/2024/TT-BNNPTNT quy định về xét thăng hạng viên chức chuyên ngành NNPTNT
-
Tải Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá file Doc, Pdf
-
Luật Công đoàn số 12/2012/QH13
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Hành chính
Nghị định 06/2023/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
Nghị định 14/2017/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh Xã hội
Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-BNV-BQP
Quyết định 724/QĐ-BXD Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định hoạt động kinh doanh
Nghị định 145/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
Thông tư 30/2016/TT-BLĐTBXH về phụ cấp độc hại đối với công, viên chức và người làm công tác quản trang tại nghĩa trang liệt sĩ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác