Công văn 1754/2013/BNN-QLCL
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Công văn 1754/2013/BNN-QLCL sửa đổi biểu mẫu báo cáo công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1754/BNN-QLCL |
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2013 |
|
Kính gửi: |
Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh/Thành phố |
Ngày 04/02/2010, Bộ NN&PTNT đã ban hành công văn số 369/BNN-QLCL về biểu mẫu báo cáo định kỳ công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản;
Nhằm đơn giản hóa mẫu báo cáo, giảm tải công tác báo cáo tháng và có đủ thông tin, số liệu cần thiết phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ về công tác chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi biểu mẫu báo cáo định kỳ như sau:
1. Nội dung báo cáo: Báo cáo định kỳ tháng, sơ kết 6 tháng và tổng kết năm theo mẫu tại Phụ lục I - IV gửi kèm và đăng tải trên website của Cục Quản lý CL NLTS (http://www.nafiqad.gov.vn/).
2. Thời hạn báo cáo:
- Báo cáo định kỳ hàng tháng gửi trước ngày 25 hàng tháng.
- Báo cáo sơ kết 6 tháng gửi trước ngày 15/06 và báo cáo tổng kết năm gửi trước ngày 10/12 của năm.
3. Nơi nhận báo cáo:
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
Địa chỉ: Số 14, Ngõ 20, Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04.44591866 Fax: 04.38317221
Email: kieuminh.nafi@mard.gov.vn/lamkieuminh@gmail.com
4. Cung cấp thông tin về đơn vị đầu mối của Sở NN&PTNT được phân công làm báo cáo (tên đơn vị, chuyên viên phụ trách, điện thoại, địa chỉ, email).
Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc thực hiện và khẩn trương hoàn thiện báo cáo sơ kết 6 tháng năm 2013 theo mẫu mới ban hành của Bộ.
|
Nơi nhận:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG THÁNG
(Kèm theo công văn số1754/BNN-QLCL ngày 28 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: / |
…………………, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Báo cáo Kết quả công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tháng …và Kế hoạch công tác tháng …
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC THÁNG …
1. Các việc đặc biệt cần quan tâm trong tháng:
- Các cơ sở kiểm tra vi phạm về ATTP, các mẫu lấy nội dung vi phạm, biện pháp xử lý
- Giải quyết các sự cố về mất ATTP trong nước …
-…
(Đồng thời thống kê số liệu triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT theo phân công tại Phụ lục III)
2. Khó khăn, vướng mắc hoặc việc cần xin ý kiến chỉ đạo:
-…
II. KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM CÔNG TÁC THÁNG …
-…
|
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ 6 THÁNG/NĂM…
(Kèm theo công văn số 1754 /BNN-QLCL ngày 28 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: / |
…………………, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản 6 tháng đầu năm/năm… và Kế hoạch trọng tâm 6 tháng cuối năm/năm…
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC:
1. Công tác xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật
a) Xây dựng chiến lược, đề án, dự án, chương trình:
b) Xây dựng văn bản QPPL, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật:
c) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, mô hình sản xuất NLTS an toàn:
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản:
2.1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản:
|
TT |
Số hội thảo/hội nghị |
Số người được tuyên truyền, phổ biến |
Đối tượng (người dân/ người sản xuất - kinh doanh…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Sản xuất và đăng tải sản phẩm truyền thông về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản
|
TT |
Sản phẩm truyền thông (*) |
Số lượng |
Nội dung/ thông điệp chính |
Hình thức chuyển tải |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Liệt kê đầy đủ các loại hình sản phẩm truyền thông như: tờ rơi, tờ dán, băng rôn, sản phẩm phát trên đài truyền thanh, đăng tải trên báo, phát trên đài truyền hình…
- Đánh giá kết quả so với cùng kỳ năm trước (về số lớp, số người tham dự, số sản phẩm truyền thông được phát hành, ảnh hưởng của hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN& ATTP nông lâm thủy sản đến các đối tượng…):
3. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
3.1. Triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT và Chỉ thị 1159/CT-BNN-QLCL:
- Các đơn vị thống kê số liệu về tình hình triển khai theo các lĩnh vực được phân công quản lý (theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo)
- Đánh giá tình hình triển khai:
+ Việc thống kê, lập danh sách cơ sở:
+ Việc kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở:
+ Việc công khai kết quả kiểm tra:
+ Việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện cho các cơ sở xếp loại A/ B:
+ Xử lý các cơ sở loại C, tái kiểm tra loại C:
+ Khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai:
3.2. Các chương trình giám sát ô nhiễm sinh học và tồn dư hóa chất trong nông sản, thủy sản:
Kết quả chương trình, so sánh số liệu giám sát với cùng kỳ năm trước (số mẫu, chỉ tiêu phân tích, mẫu và chỉ tiêu không đạt ATTP…)
3.3. Thanh, kiểm tra theo kế hoạch; liên ngành/đột xuất
a. Tổng số cơ sở được thanh, kiểm tra chất lượng, ATTP:
|
Loại hình cơ sở |
Tổng số cơ sở được thanh, kiểm tra |
Số cơ sở không đạt yêu cầu |
Lý do vi phạm |
Biện pháp xử lý |
Lý do kiểm tra (kiểm tra theo kế hoạch/liên ngành/ chỉ đạo đột xuất của Bộ, tỉnh…) |
|
Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
Nông sản nguồn gốc động vật |
|
|
|
|
|
|
Nông sản nguồn gốc thực vật |
|
|
|
|
|
|
Vật tư NN |
|
|
|
|
|
b. Tổng số mẫu kiểm tra, phân tích chất lượng, ATTP:
|
Loại mẫu |
Tổng số mẫu lấy |
Số mẫu vi phạm |
Lý do vi phạm |
Biện pháp xử lý |
Lý do kiểm tra (kiểm tra liên ngành hay chỉ đạo đột xuất của Bộ, tỉnh…) |
|
Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
Nông sản nguồn gốc động vật |
|
|
|
|
|
|
Nông sản nguồn gốc thực vật |
|
|
|
|
|
|
Vật tư nông nhiệp |
|
|
|
|
|
3.4. Tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (như VietGAP, GlobalGAP, GMP, HACCP, ISO 22000…)
Các đơn vị thống kê số liệu về tình hình triển khai theo các lĩnh vực được phân công quản lý (theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo) và đánh giá kết quả triển khai
3.5. Giải quyết các sự cố gây mất an toàn thực phẩm trong nước
4. Tăng cường năng lực
4.1.Về tổ chức, bộ máy:
4.2. Về nhân sự:
4.3. Về cơ sở vật chất, kỹ thuật:
4.4. Về năng lực kiểm nghiệm, xét nghiệm:
4.5. Về đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ:
|
TT |
Số lớp |
Nội dung |
Số người tham dự |
Đối tượng |
|
… |
|
|
|
|
-
Chia sẻ:
Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Công văn 1754/2013/BNN-QLCL
178 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Hành chính tải nhiều
-
Bài thu hoạch nghị quyết Trung Ương 4 khóa XII của đảng viên
-
Luật viên chức số 58/2010/QH12
-
Tải Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 mới nhất file Doc, Pdf
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13
-
Luật cán bộ công chức số 22/2008/QH12
-
Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
-
Hướng dẫn kiểm điểm đảng viên số 27-HD/BTCTW
-
Nghị định số 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật xử lý vi phạm hành chính
-
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 số 80/2015/QH13
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Hành chính
-
Quy định 105-QĐ/TW 2017 về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử
-
Nghị định 128/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 156/2020/NĐ-CP xử phạt VPHC lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
-
Nghị định 117/2016/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
-
Khai trừ khỏi Đảng nếu Đảng viên cho vay nặng lãi
-
Nghị định 159/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thanh tra về tổ chức và hoạt động của Ban thanh tra nhân dân
-
Quyết định 1022/QĐ-TTg về thực hiện chính sách, pháp luật kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác