Thông tư hướng dẫn một số điều về chính sách tái định cư, di dân của dự án thủy điện số 22/2015/TT-BNNPTNT
Chính sách tái định cư, di dân của các dự án thủy điện, thủy lợi
Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại quyết định số 64/2014/QĐ-TTG ngày 18 tháng 11 năm 2014 của thủ tướng chính phủ ban hành chính sách đặc thù về di dân, tái định cư của các dự án thủy điện, thủy lợi. Thông tư này được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, xét theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn. Thông tư 22/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2015.
Luật đầu tư công số 49/2014/QH13
Đơn đăng ký tham gia dự án ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư dự án thủy điện, thủy lợi
Đơn đăng ký di chuyển tái định cư
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 22 /2015/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2014/QĐ-TTG NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ VỀ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Điều 4, khoản 1 Điều 8 và điểm a khoản 1 Điều 19 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện (sau đây viết tắt là Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg).
Điều 2. Đối tượng áp dụng: thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện
Việc lập quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện (sau đây viết tắt là quy hoạch tổng thể) quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg, thực hiện như sau:
1. Nội dung quy hoạch tổng thể, bao gồm:
a) Điều tra, phân tích, đánh giá thiệt hại vùng lòng hồ và mặt bằng xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện;
b) Xác định giá trị bồi thường thiệt hại về đất ở, đất sản xuất, tài sản gắn liền với đất bị thu hồi vùng ngập lòng hồ, vùng giải phóng mặt bằng công trình và nơi xây dựng khu, điểm tái định cư;
Điều 4. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư
Việc lập quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư (sau đây viết tắt là quy hoạch chi tiết) quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg, thực hiện như sau:
1. Lập quy hoạch chi tiết theo các nội dung quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự lập quy hoạch chi tiết thực hiện theo các bước sau:
a) Thu thập tài liệu đã có kết hợp khảo sát thực địa để xây dựng đề cương và dự toán kinh phí xây dựng quy hoạch chi tiết trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;
b) Tổ chức lập quy hoạch chi tiết theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Lấy ý kiến tham gia của người dân và các cấp chính quyền nơi đi và nơi tái định cư về phương án quy hoạch;
Điều 5. Hỗ trợ làm đường tạm để di chuyển người và tài sản
Đối với những nơi thuộc vùng ngập lòng hồ không thể di chuyển bằng thủ công hoặc bằng các phương tiện vận chuyển khác, được hỗ trợ làm đường tạm để di chuyển người và tài sản, quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg, thực hiện như sau:
1. Đường tạm (đường công vụ): về quy mô thiết kế, các chỉ tiêu kỹ thuật của đường vận dụng theo đường giao thông cấp VI trong TCVN 4054-2005 (có châm trước độ dốc dọc, bán kính cong).
2. Các công trình trên tuyến, như: ngầm, tràn kết cấu rọ thép đá hộc; cống thoát nước; cầu tạm với với tải trọng xe theo quy định đường giao thông cấp VI trong TCVN 4054 - 2005.
Điều 6. Lập đề cương, dự toán kinh phí xây dựng Dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thuỷ lợi, thuỷ điện (sau đây viết tắt là Dự án)
1. Cơ quan lập Dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Chủ đầu tư dự án) giao nhiệm vụ cho các Sở, ban ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lập đề cương, dự toán kinh phí xây dựng Dự án.
2. Đề cương xây dựng Dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Lập dự toán kinh phí xây dựng Dự án theo quy định tại các văn bản hướng dẫn về kinh phí cho các cuộc điều tra thuộc nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành về quản lý tài chính có liên quan.
Điều 7. Trình thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí xây dựng Dự án
1. Cơ quan lập Dự án có trách nhiệm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí xây dựng Dự án.
2. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt, bao gồm:
a) Tờ trình của cơ quan lập Dự án;
b) Đề cương, dự toán kinh phí xây dựng Dự án (đã hoàn thiện sau khi lấy ý kiến tham gia góp ý của các cơ quan có liên quan của tỉnh).
Điều 8. Nội dung Dự án
1. Lập dự án theo các nội dung trong đề cương xây dựng dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nguyên tắc xác định nội dung hỗ trợ đầu tư
a) Các nội dung hỗ trợ đầu tư phù hợp với các loại quy hoạch sau: phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; sản xuất đối với từng loại cây trồng; nông thôn mới và phù hợp với Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành, lĩnh vực khác có liên quan của địa phương;
b) Đảm bảo công khai, dân chủ.
Điều 9. Thẩm định, phê duyệt Dự án
1. Hồ sơ thẩm định, phê duyệt Dự án, bao gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Báo cáo tổng hợp Dự án đã hoàn thiện sau khi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan của tỉnh (nội dung báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này);
c) Các văn bản tham gia ý kiến của các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan của tỉnh và Báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến của cơ quan lập dự án;
Điều 10. Giám sát quá trình thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện dự án
Thực hiện giám sát quá trình thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện dự án theo quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư và Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thẩm định Dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
- Các nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tại khoản 1 Điều 19 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg.
b) Các Tổng Cục: Lâm nghiệp, Thủy sản, Thủy lợi và các Cục: Chăn nuôi, Trồng trọt, Quản lý xây dựng công trình phối hợp với Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tham gia thẩm định Dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
- Tham gia thực hiện các nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tại khoản 1 Điều 19 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg;
- Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn quá trình triển khai thực hiện dự án theo các lĩnh vực quản lý chuyên ngành tại các địa phương.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2015.
2. Bãi bỏ Thông tư số 39/2011/TT-BNNNPTNT ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết về di dân tái định cư và tổ chức phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm vùng tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh những vấn đề vướng mắc các địa phương báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, điều chỉnh, bổ sung./.
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Nghị quyết 18-NQ/TW 2022 về đổi mới, hoàn thiện thể chế quản lý và sử dụng đất
-
Nghị định 15/2023/NĐ-CP thí điểm thưởng hợp đồng gói thầu xây lắp dự án giao thông
-
Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định lĩnh vực quản lý nhà nước Bộ Xây dựng
-
Nghị quyết 15-NQ/TW 2022 phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030
-
Quyết định 1585/QĐ-TTg 2023 Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050
-
Bảng giá đất tỉnh Hải Dương năm 2023
-
Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của BXD
-
Bảng giá đất thành phố Hồ Chí Minh 2023
-
Quyết định 700/QĐ-TTg 2023 Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045
-
Nghị quyết 73/NQ-CP 2023 ủy quyền quyết định giá đất cụ thể