Quyết định 18/2018/QĐ-TTg
Quyết định 18/2018/QĐ-TTg - Hướng dẫn cấp bù chênh lệch lãi suất thực hiện chính sách cho vay nhà ở xã hội
Ngày 02/04/2018, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 18/2018/QĐ-TTg hướng dẫn cấp bù chênh lệch lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội theo Nghị định 100/2015/NĐ-CP. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải Quyết định tại đây.
Thông tư 186/2017/TT-BQP quy định quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Quyết định 117/QĐ-TTg Mức lãi suất cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng
Thông tư 13/2017/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 07/2015/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2018/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ HƯỚNG DẪN CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHO VAY NHÀ Ở XÃ HỘI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 100/2015/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về hướng dẫn cấp bù chênh lệch lãi suất thực hiện chính sách cho vay nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hướng dẫn cấp bù chênh lệch lãi suất thực hiện cho vay nhà ở xã hội theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 100/2015/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, quyết định trong từng thời kỳ (sau đây gọi là các tổ chức tín dụng).
3. Đối tượng vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (sau đây gọi chung là khách hàng vay vốn).
4. Đối tượng vay vốn mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (sau đây gọi chung là khách hàng vay vốn).
5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
Mục 1. CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Điều 3. Điều kiện được ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất
Các khoản cho vay được ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Đã ký hợp đồng tín dụng và đã được giải ngân vốn vay tại các tổ chức tín dụng theo đúng quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Đúng đối tượng và khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
3. Là khoản cho vay trong hạn tại thời điểm cấp bù chênh lệch lãi suất.
Trường hợp các khoản cho vay (gồm cả gốc và lãi) bị quá hạn trả nợ hoặc được gia hạn nợ (trừ trường hợp các khoản cho vay bị rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng được gia hạn nợ theo quy định) thì không được cấp bù chênh lệch lãi suất đối với khoảng thời gian vay bị quá hạn trả nợ hoặc được gia hạn nợ.
Trường hợp khách hàng vay vốn đã trả hết phần nợ quá hạn và khoản cho vay được xác định trở lại trạng thái trong hạn (khách hàng trả nợ đúng hạn từ kỳ trả nợ tiếp theo) thì khách hàng tiếp tục được cấp bù chênh lệch lãi suất theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định này.
Điều 4. Mức chênh lệch lãi suất cấp bù, thời gian cấp bù chênh lệch lãi suất
1. Mức chênh lệch lãi suất được ngân sách nhà nước cấp bù cho các tổ chức tín dụng thực hiện cho vay chương trình nhà ở theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP là 3%/năm, áp dụng trong giai đoạn 2016- 2020.
2. Thời gian được cấp bù chênh lệch lãi suất bằng thời gian các khoản cho vay đối với khách hàng vay vốn được quy định tại Điều 15 và Điều 16 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.
Điều 5. Trình tự thực hiện cấp bù chênh lệch lãi suất
1. Lập kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất:
a) Các tổ chức tín dụng lập kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất năm theo công thức sau:
Số cấp bù chênh lệch lãi suất trong năm kế hoạch | = | Dư nợ cho vay bình quân năm kế hoạch | x | Mức chênh lệch lãi suất cấp bù năm kế hoạch |
Trong đó:
- Dư nợ cho vay bình quân năm kế hoạch được tính theo công thức bình quân số học giữa dư nợ đầu năm và dư nợ cuối năm kế hoạch;
- Mức chênh lệch lãi suất cấp bù năm kế hoạch thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định này.
b) Hàng năm, chậm nhất vào ngày 31/7, các tổ chức tín dụng lập kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất cả năm kế hoạch theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (01 bộ), đồng gửi Bộ Tài chính (01 bộ) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (01 bộ) để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước.
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp để bố trí dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và Luật đầu tư công.
Tạm cấp bù chênh lệch lãi suất hàng quý:
a) Tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quý về tình hình thực hiện cho vay, văn bản đề nghị tạm cấp bù chênh lệch lãi suất quý của các tổ chức tín dụng và căn cứ vào dự toán ngân sách được giao, Bộ Tài chính thực hiện tạm cấp bù chênh lệch lãi suất.
b) Số tiền tạm cấp bù chênh lệch lãi suất trong quý bằng 80% số tiền cấp bù chênh lệch lãi suất phát sinh quý trước. Tổng số tiền tạm cấp bù chênh lệch lãi suất trong năm tối đa không vượt quá số dự toán được giao.
Quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất:
a) Kết thúc năm tài chính, các tổ chức tín dụng xác định số tiền cấp bù chênh lệch lãi suất thực tế trong năm đề nghị ngân sách nhà nước cấp bù, như sau:
- Số tiền lãi thực tế cấp bù cho một khoản giải ngân được tính theo phương pháp tổng các tích số giữa mức lãi suất cấp bù với dư nợ cho vay tương ứng với số ngày dư nợ thực tế, theo công thức sau:
Số tiền lãi thực tế cấp bù cho một khoản giải ngân | = | Mức chênh lệch lãi suất cấp bù năm | x | Tổng các tích số giữa số dư nợ (tương ứng với lãi suất cho vay cùng kỳ) với số ngày dư nợ thực tế | |
365 ngày |
Trong đó: Mức chênh lệch lãi suất cấp bù theo quy định tại Điều 4 Quyết định này và được tính theo đơn vị %/năm; n là số ngày dư nợ trong kỳ được cấp bù lãi suất.
- Số tiền lãi thực tế cấp bù cho một khoản cho vay là tổng số tiền lãi thực tế cấp bù cho tất cả các khoản giải ngân của khoản cho vay đó.
- Số tiền được cấp bù lãi suất là tổng số tiền lãi thực tế cấp bù của tất cả các khoản cho vay thuộc đối tượng quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b) Hồ sơ quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất bao gồm:
- Hồ sơ quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất gửi Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gồm: Công văn đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất, trong đó số đề nghị quyết toán không vượt quá số liệu đã được cơ quan kiểm toán xác nhận; báo cáo tổng hợp số liệu đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất của từng khoản cho vay đã được kiểm toán bởi kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán Nhà nước theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Tổ chức tín dụng có trách nhiệm cung cấp cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam các tài liệu (bản chính hoặc bản sao do tổ chức tín dụng đóng dấu sao y) để phục vụ công tác rà soát, đối chiếu quyết toán khi có yêu cầu, bao gồm: Hợp đồng tín dụng, khế ước hoặc các giấy tờ tương đương để xác định đối tượng khách hàng vay vốn, tình hình thực hiện cho vay, dư nợ, thu nợ; thiết kế - dự toán xây dựng nhà ở xã hội, hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, phương án cải tạo, sửa chữa nhà để ở để làm căn cứ phê duyệt quyết toán số cấp bù chênh lệch lãi suất vay vốn.
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về tính hợp lệ và chính xác của hồ sơ quyết toán và số liệu đề nghị ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất.
c) Trong vòng 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, các tổ chức tín dụng phải hoàn thiện hồ sơ quyết toán và gửi Bộ Tài chính đề nghị quyết toán, báo cáo tổng hợp số liệu đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
2. Rà soát, đối chiếu số liệu đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất
a) Thực hiện rà soát, đối chiếu số liệu đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất.
Bộ Tài chính phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiến hành rà soát, đối chiếu số liệu đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất của các tổ chức tín dụng trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất của các tổ chức tín dụng và các tổ chức tín dụng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ quyết toán theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
b) Xử lý chênh lệch số liệu.
- Trường hợp có sự chênh lệch giữa số đề nghị quyết toán và số rà soát quyết toán của Bộ Tài chính thì các tổ chức tín dụng thực hiện điều chỉnh trên sổ sách kế toán số quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất theo số liệu đã được Bộ Tài chính rà soát, đối chiếu.
- Việc xử lý chênh lệch giữa số đề nghị quyết toán của các tổ chức tín dụng và số rà soát quyết toán của Bộ Tài chính được thực hiện trong thời gian 45 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính ra thông báo duyệt quyết toán.
- Trường hợp phải kéo dài thời gian xử lý chênh lệch giữa số rà soát của Bộ Tài chính và số đề nghị quyết toán và các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
- Trường hợp số ngân sách nhà nước đã tạm cấp bù chênh lệch lãi suất cho các tổ chức tín dụng cao hơn số rà soát của Bộ Tài chính thì số chênh lệch sẽ được Bộ Tài chính chuyển thành số tạm cấp của năm sau.
c) Xử lý trong trường hợp khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích: Khi phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, các tổ chức tín dụng thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp ngân sách nhà nước đã cấp bù chênh lệch lãi suất, tổ chức tín dụng báo cáo Bộ Tài chính sốtiền đã cho vay bị sử dụng sai mục đích để Bộ Tài chính thực hiện giảm trừ vào số tiền tạm cấp của quý tiếp theo; trường hợp ngân sách nhà nước chưa cấp bù chênh lệch lãi suất, tổ chức tín dụng thực hiện loại trừ số tiền cho vay đã sử dụng sai mục đích ra khỏi dư nợ cho vay đề nghị ngân sách nhà nước cấp bù.
Điều 6. Chế độ báo cáo
1. Đối với báo cáo quý
Trong vòng tháng đầu quý tiếp theo, các tổ chức tín dụng gửi báo cáo quý về kết quả thực hiện cho vay theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP cho Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với báo cáo năm
Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, các tổ chức tín dụng gửi báo cáo năm về kết quả thực hiện cho vay theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP cho Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Mục 2. CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Điều 7. Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý khi thực hiện cho vay để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, cho vay để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP theo cơ chế cấp bù chênh lệch lãi suất theo quy định hiện hành áp dụng đối với Ngân hàng Chính sách xã hội khi cho vay các chương trình hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách của Nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Bộ kế hoạch và Đầu tư
Cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển, trình cấp có thẩm quyền quyết định để thực hiện cấp bù chênh lệch lãi suất thực hiện cho vay nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CPcủa các tổ chức tín dụng để tổng hợp và bố trí dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và Luật đầu tư công.
Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Căn cứ vào dự toán ngân sách nhà nước giao để thực hiện tạm cấp bù và quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất cho các tổ chức tín dụng.
2. Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện rà soát, đối chiếu số liệu đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất của các tổ chức tín dụng.
Điều 10. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Chỉ đạo Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ định thực hiện cho vay nhà ở xã hội theo đúng quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về lãi suất cho vay ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và mức chênh lệch lãi suất cấp bù đối với các tổ chức tín dụng thực hiện cho vay nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.
3. Phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện rà soát, đối chiếu số liệu đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất của các tổ chức tín dụng.
Điều 11. Trách nhiệm của các tổ chức tín dụng
1. Thực hiện việc cho vay và hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP Quyết định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo đề nghị ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất.
3. Báo cáo kết quả thực hiện cho vay theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP theo quy định tại Điều 6 Quyết định này.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 5 năm 2018 và áp dụng đối với các khoản giải ngân vốn vay từ ngày 10 tháng 12 năm 2015.
2. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng được chỉ định chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Thuộc tính văn bản: Quyết định 18/2018/QĐ-TTg
Số hiệu | 18/2018/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Lĩnh vực, ngành | Tiền tệ - Ngân hàng, Bất động sản |
Nơi ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 02/04/2018 |
Ngày hiệu lực | 20/05/2018 |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Luật đất đai 2013 số 45/2013/QH13
-
Nghị định 06/2021/NĐ-CP quản lý chất lượng, thi công và bảo trì công trình xây dựng
-
Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định lĩnh vực quản lý nhà nước Bộ Xây dựng
-
Quyết định 198/QĐ-TTg Đề án Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng
-
Tải Quyết định 1588/QĐ-TTg 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030 file DOC, PDF
-
Luật xây dựng 2024 số 50/2014/QH13
-
Toàn văn Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
-
Luật nhà ở số 65/2014/QH13
-
Nghị định 66/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2018/NĐ-CP
-
Tải Quyết định 1339/QĐ-TTg 2023 Quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021 - 2030 file doc, pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Quyết định số 1329/QĐ-BXD về việc công bố Định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng
Quyết định 488/QĐ-BXD phê duyệt tạm thời Quy trình đánh giá an toàn kết cấu nhà ở và công trình công cộng 2016
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
Thông tư số 03/2010/TT-BCT
Bảng giá đền bù đất trên địa bàn thành phố Hà Nội 2022
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Luật đất đai 2013
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác