Thông tư ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học số 32/2011/TT-BGDĐT
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
Thông tư ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học số 32/2011/TT-BGDĐT có hiệu lực ngày 22/09/2011, áp dụng cho tất cả cán bộ quản lí cơ sở giáo dục, giáo viên đang giảng dạy tiểu học trong phạm vi toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học.
Thông tư ưu đãi trong giáo dục với con của người có công cách mạng số 36/2015/TT-BLĐTBXH
Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp số 79/2015/NĐ-CP
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ___________ Số: 32/2011/TT-BGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học
____________________
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ vào Biên bản họp thẩm định ngày 19 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng thẩm định chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2011. Những quy định trái với Thông tư này bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiểu học chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
| KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Vinh Hiển |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT- BGDĐT
ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC ĐÍCH
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học là căn cứ của việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên tiểu học, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên tiểu học với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học áp dụng cho tất cả cán bộ quản lí cơ sở giáo dục, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) đang giảng dạy tiểu học trong phạm vi toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối kiến thức bắt buộc
a) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp tiểu học áp dụng trong cả nước (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 1): Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục tiểu học, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục tiểu học.
b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục tiểu học theo từng thời kỳ của mỗi địa phương (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục tiểu học của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án (nếu có) qui định nội dung bồi dưỡng theo kế hoạch của các dự án.
2. Khối kiến thức tự chọn
Khối kiến thức tự chọn (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 3): bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên như sau:
Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng | Mã mô đun | Tên và nội dung mô đun | Mục tiêu bồi dưỡng | Thời gian tự học (tiết) | Thời gian học tập trung (tiết) | |
Lý thuyết | Thực hành | |||||
I. Nâng cao Năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục | TH1 | Một số vấn đề về tâm lí học dạy học ở tiểu học 1. Tâm lí học về sự phát triển trí tuệ học sinh tiểu học 2. Tâm lí học về sự hình thành kĩ năng học tập của học sinh tiểu học 3. Tâm lí học về giáo dục đạo đức học sinh tiểu học | Nắm vững một số vấn đề cơ bản về tâm lí học dạy học ở tiểu học để vận dụng trong dạy học, giáo dục ở trường tiểu học | 10 | 2 | 3 |
TH2 | Đặc điểm tâm lý của học sinh dân tộc ít người, học sinh khuyết tật hoặc chậm phát triển trí tuệ, học sinh có hoàn cảnh khó khăn 1. Tâm lí của học sinh dân tộc ít người ở địa phương 2. Tâm lí của học sinh khuyết tật và chậm phát triển trí tuệ 3. Tâm lí của học sinh có hoàn cảnh khó khăn | Có kĩ năng tìm hiểu, phân tích đặc điểm tâm lí học sinh dân tộc ít người, học sinh khuyết tật hoặc chậm phát triển trí tuệ, học sinh có hoàn cảnh khó khăn để vận dụng trong dạy học, giáo dục phù hợp đối tương học sinh. | 10 | 2 | 3 | |
TH3 | Đặc điểm tâm lí của học sinh cá biệt, học sinh yếu kém, học sinh khá giỏi, học sinh năng khiếu 1. Tâm lí của học sinh cá biệt 2. Tâm lí của học sinh yếu kém 3. Tâm lí của học sinh khá giỏi, học sinh năng khiếu | Có kĩ năng tìm hiểu, phân tích đặc điểm tâm lí học sinh cá biệt, học sinh yếu kém, học sinh khá giỏi, học sinh năng khiếu để vận dụng trong dạy học, giáo dục phù hợp đối tương học sinh. | 10 | 0 | 5 | |
TH4 | Môi trường dạy học lớp ghép 1. Môi trường học tập lớp ghép 2. Không gian hoạt động của giáo viên và học sinh 3. Tổ chức sắp xếp thiết bị, đồ dùng trong phòng học ở lớp ghép 4. Môi trường dạy học lớp ghép ở một số giờ học 5. Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng môi trường dạy học lớp ghép có hiệu quả | Hiểu được môi trường vật chất trong dạy lớp ghép. Sắp xếp không gian lớp ghép phù hợp với hoàn cảnh thực tế. Chủ động, linh hoạt, sáng tạo, hợp tác có trách nhiệm trong việc xây dựng môi trường lớp ghép. | 13 | 1 | 1 |
Tham khảo thêm
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng mới nhất
Nghị định quy định về đầu tư ra nước ngoài số 83/2015/NĐ-CP Quy định mới về vốn đầu tư ra nước ngoài
Toàn văn bản tóm tắt nội dung Hiệp định TPP Nội dung tóm tắt hiệp định TPP
Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 Luật bảo hiểm y tế sửa đổi 2016
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tải Thông tư 01/2024/TT-BLĐTBXH quy trình thẩm định và ban hành giáo trình đào tạo trung cấp, cao đẳng
-
Quy định về chuẩn hiệu trưởng tiểu học
-
Quyết định 180/QĐ-BGDĐT 2020 danh mục sách giáo khoa lớp 1 môn Tiếng Anh
-
Thông tư 14/2022/TT-BGDĐT quy định về kiểm định viên giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm
-
Thông tư 07/2022/TT-BGDĐT quy định công tác tư vấn nghề nghiệp, việc làm và hỗ trợ khởi nghiệp trong cơ sở giáo dục
-
Công văn số 4185/BGDĐT-VP về việc triển khai một số hoạt động đầu năm học 2022-2023
-
Bảng lương theo trình độ đào tạo của giáo viên năm 2024
-
Nghị quyết 24/NQ-HĐND Hà Nội 2022 điều chỉnh tổng biên chế viên chức và giao bổ sung viên chức giáo viên năm học 2022-2023
-
Quyết định 1436/QĐ-TTg 2018 Bảo đảm cơ sở vật chất chương trình giáo dục mầm non phổ thông
-
Thông tư hợp nhất Thông tư quy định mã số, bổ nhiệm, xếp lương giáo viên tiểu học