Thông tư 94/2021/TT-BTC phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá
Thông tư số 94 2021 BTC
Thông tư 94/2021/TT-BTC vừa được Bộ Tài chính ban hành ngày 2/11/2021 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Sau đây là nội dung chi tiết Thông tư 94/2021/TT-BTC, mời các bạn cùng theo dõi.
Thông tư 94/2021/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH __________ Số: 94/2021/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản
___________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá); lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá); lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá thì phải nộp phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; khi được thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản phải nộp phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; khi được thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá phải nộp phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân khi được cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
1. Các cơ sở đăng kiểm tàu cá công lập được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá thu phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá.
2. Tổng cục Thủy sản thu phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá) và lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản cho tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thu lệ phí cấp giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá Việt Nam.
4. Tổ chức quản lý cảng cá (đơn vị sự nghiệp công lập) thu phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá); lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 6. Quản lý phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được trích 90% số tiền phí thu được để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.
2. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước; nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP được trích lại 90% số tiền phí thu được để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2021. Điểm 8 Mục II và Mục IV Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
b) Thông tư số 118/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
3. Trường hợp doanh nghiệp được phép cung cấp các dịch vụ quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này thực hiện thu tiền theo quy định pháp luật về giá.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
BIỀU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 94/2021/TT-BTC ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
_____________
Số TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Lệ phí | ||
1 | Lệ phí cấp giấy phép khai thác thuỷ sản cho tàu cá Việt Nam | ||
a | Cấp mới, cấp đổi giấy phép do đổi nội dung trong giấp phép | Đồng/lần | 40.000 |
b | Cấp lại | Đồng/lần | 20.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản đối với tàu cá nước ngoài | ||
a | Cấp mới, cấp đổi giấy phép do đổi nội dung trong giấp phép | USD/lần | 200 |
b | Gia hạn hoặc cấp lại | USD/lần | 100 |
II | Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá | ||
1 | Thẩm định thiết kế đóng mới, cải hoán, sửa chữa phục hồi tàu cá | Đồng | 5% giá thiết kế |
2 | Giám sát kỹ thuật đóng mới (kể cả các phương tiện chưa được cơ quan đăng kiểm kiểm tra - kiểm tra lần đầu) | Đồng | C là giá trị đóng mới |
a | Giá đóng mới trên 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng | Đồng | 910.000 + (C-100.000.000) x 0,007 |
b | Giá đóng mới trên 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | Đồng | 2.310.000 + (C-300.000.000) x 0,006 |
c | Giá đóng mới trên 1.000.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | Đồng | 6.510.000 + (C-1.000.000.000) x 0,005 |
d | Giá đóng mới trên 2.000.000.000 đồng | Đồng | 11.510.000 + (C-2.000.000.000) x 0,004 |
3 | Giám sát kỹ thuật cải hoán, sửa chữa phục hồi | C là giá trị cải hoán, sửa chữa phục hồi | |
a | Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi đến 15.000.000 đồng | Đồng | 300.000 |
b | Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 15.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | Đồng | 300.000 + (C-15.000.000) x 0,016 |
c | Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 50.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng | Đồng | 860.000 + (C-50.000.000) x 0,012 |
d | Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 150.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng | Đồng | 2.060.000 + (C-150.000.000) x 0,009 |
đ | Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 350.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng | Đồng | 3.860.000 + (C-350.000.000) x 0,007 |
e | Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 700.000.000 đồng đến 1.200.000.000 đồng | Đồng | 6.310.000 + (C-700.000.000) x 0.005 |
g | Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 1.200.000.000 đồng đến 2.500.000.000 đồng | Đồng | 8.810.000 + (C-1.200.000.000) x 0,003 |
h | Giá cải hoán, sửa chữa phục hồi trên 2.500.000.000 đồng | Đồng | 12.710.000 + (C-2.500.000.000) x 0,001 |
4 | Kiểm tra bất thường, tai nạn | Đồng/lần/tàu | Bằng mức thu phí kiểm tra hàng năm |
5 | Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá hàng năm | ||
a | Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung tích (GT) | Đồng/GT | 2.000 |
b | Kiểm tra phần máy tàu (Tổng công suất máy chính + máy phụ (KW)) | Đồng/KW | 1.360 |
c | Thiết bị hàng hải | Đồng/lần/hệ thống | 75.000 |
d | Thiết bị vô tuyến điện | Đồng/lần/hệ thống | 75.000 |
đ | Phương tiện tín hiệu | Đồng/lần/hệ thống | 37.000 |
e | Phương tiện cứu sinh | Đồng/lần/hệ thống | 75.000 |
g | Trang thiết bị nghề cá | Đồng/lần/hệ thống | 130.000 |
h | Các trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn được trang bị trên tàu cá | ||
- Bình chịu áp lực: | |||
Dung tích bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3 | Đồng/lần | 75.000 | |
Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1m3 | Đồng/lần | 150.000 | |
- Các thiết bị lạnh: | |||
Dưới 30.000 kcal/h | Đồng/hệ thống | 1.050.000 | |
Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcal | Đồng/hệ thống | 1.500.000 | |
Trên 50.000 kcal/h đến 100.000 kcal | Đồng/hệ thống | 2.250.000 | |
6 | Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá: Kiểm tra định kỳ | ||
a | Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung tích | Đồng/GT | 5.000 |
b | Kiểm tra phần hệ động lực và trang thiết bị buồng máy | Đồng/KW | 4.080 |
c | Thiết bị hàng hải | Đồng/lần/hệ thống | 135.000 |
d | Thiết bị vô tuyến điện | Đồng/lần/hệ thống | 187.000 |
đ | Phương tiện tín hiệu | Đồng/lần/hệ thống | 45.000 |
e | Phương tiện cứu sinh | Đồng/lần/hệ thống | 135.000 |
g | Trang thiết bị nghề cá | Đồng/lần/hệ thống | 150.000 |
h | Trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn | ||
- Bình chịu áp lực: | |||
Dung tích bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3 | Đồng/lần | 105.000 | |
Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1m3 | Đồng/lần | 225.000 | |
- Các thiết bị lạnh: | |||
Dưới 30.000 kcal/h | Đồng/hệ thống | 1.500.000 | |
Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcal | Đồng/hệ thống | 2.250.000 | |
Trên 50.000 kcal/h đến 100.000 kcal | Đồng/hệ thống | 3.000.000 | |
7 | Kiểm tra phao cứu sinh (áp dụng cho cơ sở sản xuất phao - tính theo mẫu kiểm tra) | ||
a | Dụng cụ nổi cứu sinh | Đồng/lần/mẫu | 3.000.000 |
b | Phao tròn; phao áo | Đồng/lần/mẫu | 1.500.000 |
8 | Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá trung gian (trên đà) | ||
a | Kiểm tra phần thân vỏ tàu tính theo dung tích | Đồng/GT | 3.500 |
b | Kiểm tra phần máy tàu (Tổng công suất máy chính + máy phụ ) | Đồng/KW | 2.720 |
c | Thiết bị hàng hải | Đồng/lần/hệ thống | 105.000 |
d | Thiết bị vô tuyến điện | Đồng/lần/hệ thống | 131.000 |
đ | Phương tiện tín hiệu | Đồng/lần/hệ thống | 41.000 |
e | Phương tiện cứu sinh | Đồng/lần/hệ thống | 105.000 |
g | Trang thiết bị nghề cá | Đồng/lần/hệ thống | 140.000 |
h | Các trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn được trang bị trên tàu cá | ||
- Bình chịu áp lực: | |||
Dung tích bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3 | Đồng/lần | 90.000 | |
Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1m3 | Đồng/lần | 187.500 | |
- Các thiết bị lạnh: | |||
Dưới 30.000 kcal/h | Đồng/hệ thống | 1.275.000 | |
Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcal | Đồng/hệ thống | 1.875.000 | |
Trên 50.000 kcal/h đến 100.000 kcal | Đồng/hệ thống | 2.625.000 | |
III | Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản | Đồng/lần | 150.000 đồng + (số tấn thủy sản x 15.000 đồng/tấn). Tối đa 700.000 đồng/lần |
IV | Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá) | Đồng/lần | 12.450.000 |
Ghi chú:
1. Mức thu phí kiểm định đối với thiết bị, phương tiện của tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15 mét bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại tiết c, d, đ, e điểm 5, tiết c, d, đ, e điểm 6 và tiết c, d, đ, e điểm 8 Mục II Biểu phí, lệ phí nêu trên.
2. Mức thu tại Mục IV Biểu phí, lệ phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn kiểm tra thẩm định cấp giấy chứng nhận. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định pháp luật.
3. Giá trị C quy định tại khoản 2 và khoản 3 Mục II Biểu phí, lệ phí là tổng chi phí (chi phí nhân công, giá vật tư, trang thiết bị, máy móc, lắp đặt trên tàu) đóng mới; cải hoán, sửa chữa phục hồi tàu cá được thể hiện trên Hợp đồng hoặc hóa đơn, chứng từ hợp pháp do chủ tàu cung cấp. Trường hợp tổng chi phí do chủ tàu cung cấp thấp hơn giá đóng mới; cải hoán, sửa chữa phục hồi tàu cá do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt (nếu có) thì áp dụng theo giá do Ủy ban nhân dân quyết định làm căn cứ tính và thu phí./.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Kế toán được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 94/2021/TT-BTC phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá
37,5 KB 08/11/2021 2:16:00 CHCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Số hiệu: | 94/2021/TT-BTC | Lĩnh vực: | Thuế phí |
Ngày ban hành: | 02/11/2021 | Ngày hiệu lực: | 17/12/2021 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Nam Nguyễn
- Ngày:
Bài liên quan
-
Lịch nghỉ học của học sinh thành phố Hà Nội Tháng 9/2024
-
Giá vé và cách đi đường sắt Cát Linh - Hà Đông
-
Đối tượng được miễn, giảm giá vé tàu trong dịp Tết Nguyên Đán 2024
-
4 Cách lấy lại mật khẩu VssID miễn phí? Cách lấy lại mật khẩu BHXH VssID
-
Hướng dẫn đánh giá môn Nghệ thuật lớp 6 Sở Giáo dục TP.HCM
-
Các trường hợp tạm đình chỉ công tác đối với công chức
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Công văn 714/TCT-CS
Nghị định 122/2016/NĐ-CP về biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối
Quy định mới về thuế tiêu thụ đặc biệt từ năm 2016
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Công văn 5085/TCT-CS năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào
Công văn 2465/TCT-TTHT giới thiệu nội dung mới Thông tư 51/2017/TT-BTC hướng dẫn hành nghề làm thủ tục về thuế
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác