Thông tư 88/2018/TT-BQP

Thông tư 88/2018/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được ban hành ngày 28/6/2018. Mời các bạn tham khảo.

Nghị định 141/2017/NĐ-CP Chính thức có lương tối thiểu vùng áp dụng từ 01/01/2018

Thông tư 308/2017/TT-BQP Quy định mới về tuyển chọn cán bộ, sĩ quan dự bị tại ngũ trong quân đội

Thông tư 279/2017/TT-BQP Xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân

Nội dung Thông tư 88 2018 BQP

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 88/2018/TT-BQP

Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2018

THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đi tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc phòng.

2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết gọn là học viên cơ yếu).

3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết gọn là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).

Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp

1. Mức lương cơ sở: 1.390.000 đồng/tháng.

2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:

a) Mức lương

Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2018

=

Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng

x

Hệ số lương hiện hưởng

b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2018

=

Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng

x

Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2018

=

Mức lương cơ sở 1.390.000 đông/tháng

x

Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng

d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở

- Đối với người hưởng lương

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018

=

Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng

x

Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018

=

Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng)

x

Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %

- Đối với người hưởng lương

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018

=

Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2018

+

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2018

+

Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2018

x

Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018

=

Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng

x

Tỷ lệ %phụ cấp được hưởng theo quy định

e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở

Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2018

=

Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng

x

Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

3. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định cụ thể tại các bảng của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp như quy định tại khoản 2 Điều này hoặc thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thực hiện mức lương cơ sở.

5. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập bảng lương, phụ cấp, cấp phát cho các đối tượng được hưởng.

2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát, truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định.

3. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng mức lương cơ sở quy định tại Điều 3 Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật về lao động cho các đối tượng được hưởng. Nguồn kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bảo đảm.

4. Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng được hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân (nếu có)). Lập các báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) trước ngày 30 tháng 6 năm 2018.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 8 năm 2018 và thay thế Thông tư số 145/2017/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Điều 6. Điều khoản tham chiếu

Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (kể cả Phụ lục ban hành kèm theo) được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới đó.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Thủ trưởng BQP, CNTCCT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Các cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Chính sách;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Lưu: VT, THBĐ; QT93.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Thượng Tướng Trần Đơn

PHỤ LỤC 1. DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2018/TT-BQP ngày 28/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

STT

TÊN GỌI

NỘI DUNG

1

Bảng 1

Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

2

Bảng 2

Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

3

Bảng 3

Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo

3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân

3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu

4

Bảng 4

Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

5

Bảng 5

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu

6

Bảng 6

Bảng lương công nhân quốc phòng

Bảng 1. BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

Đơn vị tính: Đồng

SỐ TT

ĐỐI TƯNG

HỆ SỐ

MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN
từ 01/7/2018

1

Đại tướng

10,40

14.456.000

2

Thượng tướng

9,80

13.622.000

3

Trung tướng

9,20

12.788.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 10

4

Thiếu tướng

8,60

11.954.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 9

5

Đại tá

8,00

11.120.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 8

6

Thượng tá

7,30

10.147.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 7

7

Trung tá

6,60

9.174.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 6

8

Thiếu tá

6,00

8.340.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 5

9

Đại úy

5,40

7.506.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 4

10

Thượng úy

5,00

6.950.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 3

11

Trung úy

4,60

6.394.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 2

12

Thiếu úy

4,20

5.838.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 1

Bảng 2. BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

Đơn vị tính: Đồng

SỐ TT

ĐI TƯỢNG

NÂNG LƯƠNG LN 1

NÂNG LƯƠNG LN 2

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2018

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2018

1

Đại tướng

11,00

15.290.000

-

-

2

Thượng tướng

10,40

14.456.000

-

-

3

Trung tướng

9,80

13.622.000

-

-

Cấp hàm cơ yếu bậc 10

4

Thiếu tướng

9,20

12.788.000

-

-

Cấp hàm cơ yếu bậc 9

5

Đại tá

8,40

11.676.000

8,60

11.954.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 8

6

Thượng tá

7,70

10.703.000

8,10

11.259.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 7

7

Trung tá

7,00

9.730.000

7,40

10.286.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 6

8

Thiếu tá

6,40

8.896.000

6,80

9.452.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 5

9

Đại úy

5,80

8.062.000

6,20

8.618.000

10

Thượng úy

5,35

7.436.500

5,70

7.923.000

Bảng 3. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO

3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN

Đơn vị tính: Đồng

STT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN
từ 01/7/2018

1

Bộ trưởng

1,50

2.085.000

2

Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

1,40

1.946.000

3

Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

1,25

1.737.500

4

Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng

1,10

1.529.000

5

Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng

1,00

1.390.000

6

Sư đoàn trưởng

0,90

1.251.000

7

Lữ đoàn trưởng

0,80

1.112.000

8

Trung đoàn trưởng

0,70

973.000

9

Phó Trung đoàn trưởng

0,60

834.000

10

Tiểu đoàn trưởng

0,50

695.000

11

Phó Tiểu đoàn trưởng

0,40

556.000

12

Đại đội trưởng

0,30

417.000

13

Phó Đại đội trưởng

0,25

347.500

14

Trung đội trưởng

0,20

278.000

3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU

Đơn vị tính: Đng

STT

CHỨC DANH LÃNH ĐẠO

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN
từ 01/7/2018

1

Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

1,30

1.807.000

2

Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

1,10

1.529.000

3

Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,90

1.251.000

4

Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,70

973.000

5

Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,50

695.000

6

Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,40

556.000

7

Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

0,20

278.000

Bảng 4. BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU

Đơn vị tính: Đng

SỐ TT

ĐỐI TƯỢNG

HỆ S

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN
từ 01/7/2018

1

Thượng sĩ

0,70

973.000

Học viên cơ yếu năm thứ năm

2

Trung sĩ

0,60

834.000

Học viên cơ yếu năm thứ tư

3

Hạ sĩ

0,50

695.000

Học viên cơ yếu năm thứ ba

4

Binh nhất

0,45

625.500

Học viên cơ yếu năm thứ hai

5

Binh nhì

0,40

556.000

Học viên cơ yếu năm thứ nhất

Bảng 5. BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU

Đơn vị tính: Đồng

CHỨC DANH

BẬC LƯƠNG

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

VK

I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp

Nhóm 1

- Hệ số

3,85

4,20

4,55

4,90

5,25

5,60

5,95

6,30

6,65

7,00

7,35

7,70

VK

- Mức lương thực hiện từ 01/7/2018

5.351.500

5.838.000

6.324.500

6.811.000

7.297.500

7.784.000

8.270.500

8.757.000

9.243.500

9.730.000

10.216.500

10.703.000

Nhóm 2

- Hệ số

3,65

4,00

4,35

4,70

5,05

5,40

5,75

6,10

6,45

6,80

7,15

7,50

VK

- Mức lương thực hiện từ 01/7/2018

5.073.500

5.560.000

6.046.500

6.533.000

7.019.500

7.506.000

7.992.500

8.479.000

8.965.500

9.452.000

9.938.500

10.425.000

II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp

Nhóm 1

- Hệ số

3,50

3,80

4,10

4,40

4,70

5,00

5,30

5,60

5,90

6,20

VK

- Mức lương thực hiện từ 01/7/2018

4.865.000

5.282.000

5.699.000

6.116.000

6.533.000

6.950.000

7.367.000

7.784.000

8.201.000

8.618.000

Nhóm 2

- Hệ số

3,20

3,50

3,80

4,10

4,40

4,70

5,00

5,30

5,60

5,90

VK

- Mức lương thực hiện từ 01/7/2018

4.448.000

4.865.000

5.282.000

5.699.000

6.116.000

6.533.000

6.950.000

7.367.000

7.784.000

8.201.000

III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp

Nhóm 1

- Hệ số

3,20

3,45

3,70

3,95

4,20

4,45

4,70

4,95

5,20

5,45

VK

- Mức lương thực hiện từ 01/7/2018

4.448.000

4.795.500

5.143.000

5.490.500

5.838.000

6.185.500

6.533.000

6.880.500

7.228.000

7.575.500

Nhóm 2

- Hệ số

2,95

3,20

3,45

3,70

3,95

4,20

4,45

4,70

4,95

5,20

VK

- Mức lương thực hiện từ 01/7/2018

4.100.500

4.448.000

4.795.500

5.143.000

5.490.500

5.838.000

6.185.500

6.533.000

6.880.500

7.228.000

BẢNG 6. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG

Đơn vị tính: Đồng

Loại

Nhóm

Bậc 1

Bậc 2

Bc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

LOẠI A

Nhóm 1

Hệ s

3,50

3,85

4,20

4,55

4,90

5,25

5,60

5,95

6,30

6,65

- Mức lương thực hiện từ 01/7/2018

4.865.000

5.351.500

5.838.000

6.324.500

6.811.000

7.297.500

7.784.000

8.270.500

8.757.000

9.243.500

Nhóm 2

Hệ số

3,20

3,55

3,90

4,25

4,60

4,95

5,30

5,65

6,00

6,35

- Mức lương thực hiện từ 01/7/2018

4.448.000

4.934.500

5.421.000

5.907.500

6.394.000

6.880.500

7.367.000

7.853.500

8.340.000

8.826.500

LOẠI B

Hệ số

2,90

3,20

3,50

3,80

4,10

4,40

4,70

5,00

5,30

5,60

- Mức lương thực hiện từ 01/7/2018

4.031.000

4.448.000

4.865.000

5.282.000

5.699.000

6.116.000

6.533.000

6.950.000

7.367.000

7.784.000

LOẠI C

Hệ s

2,70

2,95

3,20

3,45

3,70

3,95

4,20

4,45

4,70

4,95

- Mức lương thực hiện từ 01/7/2018

3.753.000

4.100.500

4.448.000

4.795.500

5.143.000

5.490.500

5.838.000

6.185.500

6.533.000

6.880.500

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2018/TT-BQP ngày 28/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

SỐ TT

MẪU BIỂU

NỘI DUNG

1

Mẫu 01

Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2018

2

Mẫu 02

Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2018

3

Mẫu 03

Báo cáo dự toán ngân sách bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2018

4

Mẫu 04

Báo cáo dự toán ngân sách bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2018

.........................................

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Tiền lương được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Bộ Quốc phòngNgười ký:Trần Đơn
Số hiệu:88/2018/TT-BQPLĩnh vực:Tiền lương
Ngày ban hành:28/06/2018Ngày hiệu lực:12/08/2018
Loại văn bản:Thông tưNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực
Đánh giá bài viết
1 352
0 Bình luận
Sắp xếp theo