Thông tư 77/2020/TT-BTC hướng dẫn nội dung phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Hướng dẫn nội dung phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
- Chương II. CHẾ ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN
- Điều 3. Công bố thông tin trước đợt phát hành trái phiếu
- Điều 4. Công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu
- Điều 5. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 6. Công bố thông tin bất thường và công bố thông tin về trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đối trái phiếu
- Điều 7. Công bố thông tin trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán
- Chương III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
- Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư 77/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 81/2020/NĐ-CP ngày 09/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Ngày 14/8/2020, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 77/2020/TT-BTC về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 81/2020/NĐ-CP ngày 09/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
Cụ thể, Bộ Tài chính hướng dẫn 03 nội dung về phát hành trái phiếu doanh nghiệp bao gồm: Chế độ công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu; Chế độ công bố thông tin trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp; Chế độ báo cáo của Sở Giao dịch Chứng khoán, tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu doanh nghiệp và tổ chức lưu ký trái phiếu.
Theo đó, doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước thực hiện công bố thông tin trước đợt phát hành cho các nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu và gửi nội dung công bố thông tin đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định tại Khoản 9 và Khoản 11 Điều 1 Nghị định 81/2020/NĐ-CP.
Ngoài ra, việc công bố thông tin định kỳ được thực hiện theo năm tài chính như sau: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính, doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin định kỳ 06 tháng; Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin định kỳ hàng năm.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 28/9/2020.
Nội dung Thông tư 77 2020 BTC
BỘ TÀI CHÍNH _______ Số: 77/2020/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
___________________
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04 tháng 12 năm 2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04 tháng 12 năm 2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04 tháng 12 năm 2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 81/2020/NĐ-CP), bao gồm:
a) Chế độ công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu;
b) Chế độ công bố thông tin trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp;
c) Chế độ báo cáo của Sở Giao dịch Chứng khoán, tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu doanh nghiệp và tổ chức lưu ký trái phiếu.
2. Doanh nghiệp phát hành là công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán ngoài việc tuân thủ quy định của Thông tư này phải thực hiện chế độ công bố thông tin, báo cáo theo quy định của pháp luật chứng khoán.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo quy định tại Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 163/2018/NĐ-CP) và Nghị định số 81/2020/NĐ-CP.
2. Tổ chức tư vấn phát hành, đấu thầu, đại lý, bảo lãnh phát hành trái phiếu doanh nghiệp; tổ chức lưu ký trái phiếu doanh nghiệp.
3. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
4. Các tổ chức và cá nhân cung cấp các dịch vụ liên quan đến việc phát hành, đăng ký, lưu lý, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ.
Chương II. CHẾ ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Mục 1. Công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu
Điều 3. Công bố thông tin trước đợt phát hành trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước thực hiện công bố thông tin trước đợt phát hành cho các nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu và gửi nội dung công bố thông tin đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định tại Khoản 9 và Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP. Bản công bố thông tin trước đợt phát hành trái phiếu phải được người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin của doanh nghiệp ký và đóng dấu của doanh nghiệp phát hành.
2. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế gửi nội dung công bố thông tin đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP.
Điều 4. Công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước thực hiện công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế thực hiện công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP.
2. Khi gửi nội dung công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định tại Khoản 1 Điều này, doanh nghiệp phát hành trái phiếu gửi kèm theo thông tin theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội công bố trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp.
Điều 5. Công bố thông tin định kỳ
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP và Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP. Khi gửi nội dung công bố thông tin định kỳ cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, doanh nghiệp phát hành trái phiếu gửi kèm theo thông tin theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này để Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội công bố trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp.
2. Việc công bố thông tin định kỳ được thực hiện theo năm tài chính, cụ thể như sau:
a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính, doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin định kỳ 06 tháng;
b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin định kỳ hàng năm.
Điều 6. Công bố thông tin bất thường và công bố thông tin về trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đối trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước công bố thông tin bất thường theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP.
2. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước công bố thông tin về việc thực hiện chuyển đối trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu, thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm chứng quyền, thực hiện mua lại trước hạn hoặc hoán đổi trái phiếu theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu gửi kèm theo thông tin theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này để Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội công bố trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp.
Mục 2. Công bố thông tin trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp
Điều 7. Công bố thông tin trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán
1. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện công bố thông tin trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP như sau:
a) Nội dung công bố thông tin về kết quả phát hành, công bố thông tin định kỳ, công bố thông tin về trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền, mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu gồm các thông tin doanh nghiệp phát hành gửi Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo mẫu tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian công bố thông tin chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ khi Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội nhận được thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.
b) Nội dung công bố thông tin bất thường gồm các thông tin doanh nghiệp phát hành gửi đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP. Thời gian công bố thông tin chậm nhất sau 01 ngày làm việc kể từ khi Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội nhận được thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.
2. Định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tổng hợp và công bố thông tin về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp các nội dung sau:
a) Đối với phát hành trái phiếu doanh nghiệp tại thị trường trong nước:
- Số lượng đợt phát hành trái phiếu, tổng số doanh nghiệp phát hành trái phiếu trong kỳ, tổng khối lượng phát hành trong kỳ;
- Tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ, gồm: tên doanh nghiệp phát hành, tên/mã trái phiếu (nếu có), ngày phát hành, khối lượng, mệnh giá, ngày đáo hạn, phương thức trả lãi (cố định hoặc thả nổi), điều khoản mua lại trái phiếu trước hạn hoặc hoán đổi trái phiếu (nếu có);
- Số lượng đợt chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, việc thực hiện quyền mua cổ phần đối với trái phiếu kèm chứng quyền, việc mua lại trái phiếu trước hạn và hoán đổi trái phiếu trong kỳ báo cáo.
b) Đối với phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế:
- Số đợt phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế trong kỳ, khối lượng trái phiếu phát hành, thị trường phát hành;
- Tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ gồm: tên doanh nghiệp phát hành; tên/mã trái phiếu (nếu có), ngày phát hành, khối lượng, ngày đáo hạn.
Chương III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 8. Báo cáo của tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu
1. Tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng và hàng năm về việc tư vấn phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP. Báo cáo gồm những nội dung sau:
a) Số lượng hợp đồng tư vấn phát hành trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ, khối lượng phát hành thành công trong kỳ;
b) Việc tuân thủ quy định về điều kiện và hồ sơ phát hành trái phiếu của các hợp đồng tư vấn phát hành đã thực hiện trong kỳ theo quy định tại Nghị định số 163/2018/NĐ-CP và Nghị định số 81/2020/NĐ-CP.
2. Nơi nhận, hình thức và phương thức gửi báo cáo: Tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu gửi báo cáo giấy và điện tử về địa chỉ Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Bộ Tài chính, 28 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội (email: baocaotpdn.tcnh@mof.gov.vn); đối với tổ chức tư vấn là công ty chứng khoán đồng gửi báo cáo giấy về địa chỉ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, 234 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội.
3. Thời hạn báo cáo:
a) Đối với báo cáo 06 tháng, chậm nhất là ngày 31 tháng 7 hàng năm;
b) Đối với báo cáo năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 1 năm tiếp theo.
Điều 9. Báo cáo của tổ chức lưu ký trái phiếu
1. Tổ chức lưu ký trái phiếu có trách nhiệm báo cáo về kết quá giao dịch trái phiếu và tình hình đăng ký, lưu ký trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP. Nội dung báo cáo theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nơi nhận, hình thức và phương thức báo cáo:
a) Tổ chức lưu ký trái phiếu gửi thông tin về kết quả giao dịch trái phiếu theo hình thức văn bản điện tử cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (email: traiphieudoanhnghiep@hnx.vn);
b) Tổ chức lưu ký trái phiếu gửi thông tin định kỳ về tình hình đăng ký, lưu ký trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ bằng hình thức văn bản giấy và văn bản điện tử đến địa chỉ Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, 2 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội (email: traiphieudoanhnghiep@hnx.vn).
3. Thời hạn báo cáo:
a) Trong vòng 01 ngày làm việc sau khi hoàn tất giao dịch chuyến nhượng trái phiếu, tổ chức lưu ký trái phiếu gửi thông tin về kết quả giao dịch theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Chậm nhất là ngày làm việc thứ 05 của tháng tiếp theo đối với báo cáo tháng, chậm nhất là ngày làm việc thứ 10 tháng đầu tiên của quý sau đối với báo cáo quý, chậm nhất là ngày 25 tháng 1 năm sau đối với báo cáo năm, tổ chức lưu ký trái phiếu cung cấp thông tin định kỳ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 10. Báo cáo định kỳ của Sở Giao dịch chứng khoán
1. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình phát hành, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP; đối với báo cáo 06 tháng và báo cáo năm có thêm các nội dung sau:
a) Vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo báo cáo tài chính 06 tháng, báo cáo tài chính năm trong nội dung công bố thông tin định kỳ của doanh nghiệp phát hành quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP;
b) Khối lượng trái phiếu phát hành trong kỳ của từng doanh nghiệp phát hành;
c) Tổng khối lượng trái phiếu lưu ký tại thời điểm cuối kỳ theo báo cáo của các tổ chức lưu ký trái phiếu;
d) Đánh giá, nhận xét về tình hình phát hành, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ.
2. Nơi nhận, hình thức và phương thức báo cáo: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội gửi báo cáo giấy và điện tử về địa chỉ Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Bộ Tài chính, 28 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội (email: baocaotpdn.tcnh@mof.gov.vn).
3. Thời hạn báo cáo:
a) Đối với báo cáo tháng, chậm nhất là ngày 10 của tháng sau;
b) Đối với báo cáo quý, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau; riêng đối với báo cáo 06 tháng, chậm nhất là ngày 30 tháng 9;
c) Đối với báo cáo năm, thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là ngày 29 tháng 4 năm sau.
Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 9 năm 2020.
2. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu trước khi Nghị định số 81/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thực hiện chế độ công bố thông tin định kỳ, công bố thông tin bất thường và công bố thông tin về trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu (nếu có) theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư này.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các doanh nghiệp phát hành, tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu, tổ chức lưu ký trái phiếu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình tiếp nhận, tổng hợp công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành và báo cáo của tổ chức lưu ký, trường hợp thực hiện chế độ công bố thông tin và báo cáo chưa đúng quy định hoặc có thông tin bất thường, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội chủ động báo cáo cho Bộ Tài chính và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương & các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng bí thư: - Văn phòng Quốc hội: - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; -HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website Chính phủ, Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ TCNH (200b) | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Huỳnh Quang Hải |
Phụ lục I
CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP RIÊNG LẺ TRÊN CHUYÊN TRANG THÔNG TIN
Phụ lục II
CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH TRÊN CHUYÊN TRANG THÔNG TIN
Phụ lục III
CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, TRÁI PHIẾU KÈM CHỨNG QUYỀN, MUA LẠI TRÁI PHIẾU TRƯỚC HẠN VÀ HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU
Phụ lục Thông tư 77 2020 BTC mời các bạn sử dụng file Tải về để xem chi tiết.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Tài chính được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải file định dạng .doc
552,1 KB 22/08/2020 9:59:06 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Số hiệu: | 77/2020/TT-BTC | Lĩnh vực: | Tài chính |
Ngày ban hành: | 14/08/2020 | Ngày hiệu lực: | 28/09/2020 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Thông tư 73/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 134/2017/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử
Thông tư 58/2020/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý phí xử lý vụ việc cạnh tranh
Thông tư 208/2015/TT-BTC hoạt động Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn
Thông tư 75/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 279/2016/TT-BTC phí an toàn vệ sinh thực phẩm
Thông tư 59/2020/TT-BTC dự toán, quản lý kinh phí bảo đảm hoạt động trợ giúp pháp lý
Bài liên quan
-
Thủ tục nhập hộ khẩu sang tỉnh khác
-
Lịch khai giảng 2024 - 2025 Hà Nội
-
(65 trường) Điểm xét tuyển đại học 2024 (Cập nhật liên tục)
-
Thời hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế
-
Hướng dẫn lập báo cáo tình hình sử dụng lao động mẫu D02-LT
-
Sinh con trái tuyến có được hưởng BHYT 2024?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác