Thông tư 47/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành kỹ thuật đường bộ, bến phà
Thông tư 47 2022 về xếp lương viên chức ngành kỹ thuật đường bộ, bến phà
- Thông tư 47/TT-BGTVT
- Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
- Chương II. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
- Mục 1. CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐƯỜNG BỘ
- Điều 4. Kỹ thuật viên đường bộ hạng I - Mã số: V.12.21.01
- Điều 5. Kỹ thuật viên đường bộ hạng II - Mã số: V.12.21.02
- Điều 6. Kỹ thuật viên đường bộ hạng III - Mã số: V.12.21.03
- Điều 7. Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV - Mã số: V.12.21.04
- Mục 2. CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT BẾN PHÀ
- Điều 8. Kỹ thuật viên bến phà hạng II - Mã số: V.12.22.02
- Điều 9. Kỹ thuật viên bến phà hạng III - Mã số: V.12.22.03
- Chương III. XẾP LƯƠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐƯỜNG BỘ, CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT BẾN PHÀ
- Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Thuộc tính Thông tư 47/TT-BGTVT
Bộ GTVT vừa ban hành Thông tư số 47/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành ngành kỹ thuật đường bộ và chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan được áp dụng Thông tư này.
Thông tư 47/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ___________ Số: 47/2022/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
________________
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 và Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiến lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan được áp dụng Thông tư này.
Điều 2. Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
1. Nhóm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ:
a) Kỹ thuật viên đường bộ hạng I b) Kỹ thuật viên đường bộ hạng II c) Kỹ thuật viên đường bộ hạng III d) Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV | Mã số: V.12.21.01 Mã số: V.12.21.02 Mã số: V.12.21.03 Mã số: V.12.21.04 |
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật bến phà:
a) Kỹ thuật viên bến phà hạng II b) Kỹ thuật viên bến phà hạng III | Mã số: V.12.22.02 Mã số: V.12.22.03 |
Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
1. Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
3. Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi cái mới, tự nâng cao trình độ; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
Chương II. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Mục 1. CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Kỹ thuật viên đường bộ hạng I - Mã số: V.12.21.01
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về kỹ thuật, công nghệ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
d) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ;
đ) Chủ trì tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành, lĩnh vực;
b) Nắm vững các thông tin kinh tế - kỹ thuật trong và ngoài nước, trình độ công nghệ, những tiến bộ về công nghệ, vật liệu xây dựng trong ngành, lĩnh vực;
c) Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành kỹ thuật đường bộ; có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công; có kỹ năng soạn thảo văn bản, thuyết trình; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp để xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển trong lĩnh vực đường bộ;
đ) Có năng lực xây dựng, triển khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến lĩnh vực đường bộ; có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi công tác; có năng lực tổ chức thực hiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây gọi là Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II và tương đương đã chủ trì xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc chủ trì xây dựng ít nhất 02 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu.
Điều 5. Kỹ thuật viên đường bộ hạng II - Mã số: V.12.21.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ về kỹ thuật, công nghệ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ;
d) Tham gia nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
e) Thực hiện quy trình nghiệp vụ, theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn, tổng hợp, xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành, lĩnh vực;
b) Nắm vững các thông tin kinh tế - kỹ thuật trong và ngoài nước, trình độ công nghệ của ngành, những tiến bộ về công nghệ, vật liệu xây dựng trong chuyên ngành kỹ thuật đường bộ;
c) Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành kỹ thuật đường bộ; có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
d) Có năng lực tổ chức thực hiện, nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng III và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Điều 6. Kỹ thuật viên đường bộ hạng III - Mã số: V.12.21.03
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng kế hoạch, quy hoạch, các quy định nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
b) Tham gia nghiên cứu, đề xuất chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ: khảo sát, thu thập dữ liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu; kiểm tra, kiểm định, giám định, thử tải, thí nghiệm công trình; đánh giá mức độ thiệt hại công trình đường bộ; tư vấn kỹ thuật, khoa học và công nghệ; phối hợp cứu nạn, đảm bảo giao thông, khắc phục sự cố nguy hiểm của công trình cầu, đường;
d) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tham gia kiểm tra, thống kê, thu thập thông tin, số liệu, quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về các vấn đề liên quan trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Tham gia xây dựng quy chế nội bộ;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành, lĩnh vực;
b) Nắm được các quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động; thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ và có kiến thức cơ bản của một chuyên ngành kỹ thuật liên quan; hiểu biết về nghiệp vụ phát triển, ứng dụng và triển khai công nghệ chuyên ngành; nắm được phương pháp tổ chức thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao thực hiện;
d) Có khả năng tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Điều 7. Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV - Mã số: V.12.21.04
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật trong công tác thí nghiệm, ứng dụng, thử nghiệm vật liệu, kết cấu mới thuộc lĩnh vực đường bộ; quản lý, sử dụng thiết bị thí nghiệm;
b) Tham mưu thực hiện nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật; tham gia, hỗ trợ, phục vụ cho việc triển khai nhiệm vụ như xây dựng, triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ trên cơ sở các quy định, quy chế quản lý của ngành và lĩnh vực;
c) Phân tích, đánh giá, báo cáo, đề xuất giải pháp theo yêu cầu và mục tiêu của quản lý; tổ chức thống kê tài liệu, số liệu và thực hiện quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong phạm vi nhiệm vụ được phân công theo quy định;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nắm được cơ bản định hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế kỹ thuật của ngành và đơn vị;
b) Có kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và có khả năng thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật trong phạm vị nhiệm vụ được phân công;
c) Nắm được tính năng, nguyên lý hoạt động và sử dụng thành thạo máy móc, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng trong công tác thí nghiệm;
d) Có năng lực quản lý, sử dụng, bảo quản thiết bị, phòng chống cháy nổ trong quá trình thực hành, thí nghiệm;
đ) Nắm được các quy định về thủ tục hành chính, nghiệp vụ quản lý;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Mục 2. CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT BẾN PHÀ
Điều 8. Kỹ thuật viên bến phà hạng II - Mã số: V.12.22.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ về kỹ thuật thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật bến phà theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật bến phà trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
d) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật trong chuyên ngành bến phà; nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
e) Thực hiện quy trình nghiệp vụ, theo dõi, điều hành hoạt động chuyên môn, tổng hợp, xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong phạm vi nhiệm vụ được phân công theo quy định;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nắm vững định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành, lĩnh vực;
b) Nắm vững các thông tin kinh tế - kỹ thuật trong và ngoài nước, trình độ công nghệ của ngành, những tiến bộ về khoa học công nghệ trong chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
c) Có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực chuyên ngành kỹ thuật bến phà; có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật viên bến phà hạng III và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng III tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bến phà hạng III và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Điều 9. Kỹ thuật viên bến phà hạng III - Mã số: V.12.22.03
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng kế hoạch, quy hoạch, các quy định nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật bến phà trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
b) Tham gia nghiên cứu, đề xuất chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật bến phà: quản lý, bảo trì, khai thác phương tiện vượt sông và các hạng mục của bến phà; kiểm tra, xác định mức độ hư hỏng của công trình bến và xây dựng phương án sửa chữa; tiểu tu vỏ phà; đăng kiểm phà, tàu kéo, bến nổi, cầu dẫn; sửa chữa định kỳ máy móc, thiết bị và thực hiện công tác sửa chữa đột xuất khác;
d) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tham gia kiểm tra, thống kê, thu thập thông tin, số liệu, quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về các vấn đề liên quan trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Tham gia xây dựng quy chế nội bộ;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nắm được định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành, lĩnh vực;
b) Nắm được các quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, kỹ thuật an toàn, bảo hộ lao động, thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật bến phà; hiểu biết về nghiệp vụ phát triển, ứng dụng và triển khai công nghệ chuyên ngành; nắm được phương pháp tổ chức thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao thực hiện;
d) Có khả năng tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Chương III. XẾP LƯƠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐƯỜNG BỘ, CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT BẾN PHÀ
Điều 10. Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
1. Việc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách nhiệm vụ và chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này.
2. Khi chuyển xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 11. Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trường hợp viên chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ và chuyên ngành kỹ thuật bến phà theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư này thì thực hiện như sau:
a) Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;
b) Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập bảo đảm đáp ứng đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ và chuyên ngành kỹ thuật bến phà theo quy định tại Thông tư này. Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
3. Việc xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, như sau:
a) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I (mã số V.12.21.01) đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);
b) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II (mã số V.12.21.02), Kỹ thuật viên bến phà hạng II (mã số V.12.22.02) đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);
c) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III (mã số V.12.21.03), Kỹ thuật viên bến phà hạng III (mã số V.12.22.03) đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;
d) Xếp lương chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV (mã số V.12.21.04) đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.
Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản quy phạm, pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Bộ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông; Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, TCCB. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ |
Thuộc tính Thông tư 47/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết |
Số hiệu: | 47/2022/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 30/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Thông tư 47/2022/TT-BGTVT pdf
23/02/2023 9:14:50 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Số hiệu: | 47/2022/TT-BGTVT | Lĩnh vực: | Giao thông |
Ngày ban hành: | 30/12/2022 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2023 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Các đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế 2023
-
Thông tư 41/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành quản lý dự án hàng hải
-
Các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động 2024
-
Bảng tra cứu mức phạt vi phạm về thời giờ làm việc, nghỉ ngơi năm 2024
-
Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương ngành tuyên truyền viên văn hóa
-
Tháng 7 năm 2024 có tăng lương không?
-
Bảng lương viên chức 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Nghị định 169/2016/NĐ-CP về xử lý hàng hóa do người vận chuyển lưu giữ tại cảng biển Việt Nam
Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT
Tốc độ tối đa trong khu dân cư giới hạn bao nhiêu?
Mức phạt đối với người điều khiển xe đạp, xe đạp máy vi phạm luật giao thông đường bộ
Hướng dẫn chi tiết cách đăng ký, sang tên xe qua mạng
Nghị định của Chính phủ về quỹ bảo trì đường bộ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác