Thông tư 35/2017/TT-BTTTT
Thông tư 35/2017/TT-BTTTT - Hướng dẫn cách chuyển nhà mạng giữ nguyên số
Thông tư 35/2017/TT-BTTTT về quy định chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 23/11/2017. Thông tư này điều chỉnh các hoạt động liên quan đến việc cung cấp, sử dụng dịch vụ chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số. Mời các bạn tham khảo.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2017/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHUYỂN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT GIỮ NGUYÊN SỐ
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về việc chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này điều chỉnh các hoạt động liên quan đến việc cung cấp, sử dụng dịch vụ chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông di động mặt đất, dịch vụ điện thoại cố định (nội hạt, đường dài trong nước và quốc tế); các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động mặt đất và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số (chuyển mạng) là việc thuê bao di động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất này trở thành thuê bao di động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất khác và giữ nguyên số (bao gồm mã mạng và số thuê bao).
2. Dịch vụ chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số (dịch vụ chuyển mạng) là hoạt động thương mại giữa thuê bao di động với Doanh nghiệp chuyển đến kết hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất khác và Trung tâm Hỗ trợ phát triển mạng và dịch vụ - Cục Viễn thông.
3. Thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng là thuê bao di động đã hoàn tất thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển mạng nhưng chưa được cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất tại Doanh nghiệp chuyển đến.
4. Thuê bao chuyển mạng là thuê bao di động đã được thực hiện chuyển mạng thành công.
5. Doanh nghiệp chuyển đi là doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất cho thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng đến thời điểm cắt dịch vụ của thuê bao đó.
6. Doanh nghiệp chuyển đến là doanh nghiệp sẽ cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất cho thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng kể từ thời điểm mở dịch vụ cho thuê bao đó.
7. Doanh nghiệp gốc của thuê bao chuyển mạng (Doanh nghiệp gốc) là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất được phân bổ khối số có chứa số của thuê bao chuyển mạng.
8. Lịch chuyển mạng là kế hoạch về thời gian cắt dịch vụ ở Doanh nghiệp chuyển đi và mở dịch vụ ở Doanh nghiệp chuyển đến cho thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng.
9. Cơ sở dữ liệu thuê bao chuyển mạng là tập hợp thông tin liên quan về tất cả các thuê bao di động đã sử dụng dịch vụ chuyển mạng được lưu trữ tại Trung tâm chuyển mạng.
10. Trung tâm chuyển mạng là hệ thống thiết bị do Trung tâm Hỗ trợ phát triển mạng và dịch vụ trực thuộc Cục Viễn thông quản lý, vận hành, khai thác và được sử dụng để thực hiện quy trình nghiệp vụ chuyển mạng theo quy định.
Điều 4. Quy định chung
1. Dịch vụ chuyển mạng được các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất cung cấp một cách bình đẳng, không phân biệt đối xử đối với các thuê bao di động.
2. Dịch vụ chuyển mạng được cung cấp trên cơ sở hợp đồng thương mại giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất và thuê bao di động.
3. Dịch vụ chuyển mạng không bao gồm việc tiếp tục duy trì cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng và dịch vụ ứng dụng viễn thông mà thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng đang sử dụng tại Doanh nghiệp chuyển đi. Doanh nghiệp chuyển đi phải đảm bảo không phát sinh cước của bất kỳ dịch vụ giá trị gia tăng và dịch vụ ứng dụng viễn thông nào kể từ thời điểm cắt dịch vụ của thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng.
4. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất có trách nhiệm thống nhất, công bố, niêm yết công khai, áp dụng chung mức cước và các điều khoản sử dụng dịch vụ chuyển mạng. Cước dịch vụ chuyển mạng được tính toán dựa trên các nguyên tắc sau:
a) Lấy thu bù chi, đảm bảo bù đắp một phần chi phí của Doanh nghiệp chuyển đi, Doanh nghiệp chuyển đến và Trung tâm Hỗ trợ phát triển mạng và dịch vụ trong việc phối hợp cung cấp dịch vụ chuyển mạng;
b) Từng thời kỳ, cước dịch vụ chuyển mạng có thể được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế để đảm bảo việc chuyển mạng không có tác động tiêu cực đến thị trường dịch vụ thông tin di động mặt đất.
5. Cước dịch vụ chuyển mạng không được hoàn trả trừ trường hợp chuyển mạng không thành công do lỗi kỹ thuật của hệ thống chuyển mạng. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất và Trung tâm chuyển mạng phải thống nhất, công bố công khai lỗi kỹ thuật của hệ thống chuyển mạng. Trung tâm chuyển mạng thông báo cho thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng về lý do thuê bao chuyển mạng không thành công.
6. Cước dịch vụ chuyển mạng được sử dụng để chi trả cho Doanh nghiệp chuyển đi, Doanh nghiệp chuyển đến và Trung tâm Hỗ trợ phát triển mạng và dịch vụ. Cước dịch vụ chuyển mạng được chi trả cho Trung tâm Hỗ trợ phát triển mạng và dịch vụ được dùng để bù đắp một phần chi phí hoạt động, vận hành, khai thác, bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống thiết bị của Trung tâm chuyển mạng nhằm phục vụ chuyển mạng.
7. Số của thuê bao chuyển mạng bị thu hồi theo các quy định về quản lý, sử dụng kho số viễn thông hoặc quy định về việc sử dụng dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất đang cung cấp dịch vụ cho thuê bao đó phải được hoàn trả về Doanh nghiệp gốc.
8. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất chỉ được phát triển thuê bao mới từ khối số thuê bao mà doanh nghiệp đó được phân bổ.
9. Thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng đảm bảo hoàn tất các nghĩa vụ, cam kết có liên quan và thanh lý hợp đồng với Doanh nghiệp chuyển đi trong một thời hạn nhất định nhưng không được quá 60 ngày kể từ thời điểm chuyển mạng thành công. Quá thời hạn nêu trên, các thuê bao chuyển mạng không hoàn tất các nghĩa vụ, cam kết có liên quan hoặc không thanh lý hợp đồng với Doanh nghiệp chuyển đi phải được trả về Doanh nghiệp chuyển đi.
10. Các bên tham gia cung cấp dịch vụ chuyển mạng và sử dụng cơ sở dữ liệu thuê bao chuyển mạng phải đảm bảo bí mật thông tin của thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng theo quy định tại Điều 6 Luật Viễn thông.
11. Số dịch vụ tin nhắn ngắn 1441 được sử dụng để phục vụ cho các nghiệp vụ chuyển mạng. Thuê bao di động được miễn phí các loại cước, phí khi gửi/nhận tin nhắn đến/khởi phát từ số 1441.
12. Dịch vụ thông tin di động mặt đất cung cấp cho thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng theo nguyên tắc Doanh nghiệp chuyển đi cắt dịch vụ sau đó Doanh nghiệp chuyển đến mở dịch vụ.
13. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất đối soát chênh lệch số lượng thuê bao chuyển mạng định kỳ theo từng quý kể từ khi chính thức cung cấp dịch vụ chuyển mạng đến thời điểm đối soát.
Chương II
THỰC HIỆN, TỪ CHỐI VÀ HỦY CHUYỂN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT GIỮ NGUYÊN SỐ
Điều 5. Thực hiện chuyển mạng
1. Cơ chế định tuyến cuộc gọi, tin nhắn khởi phát từ thuê bao di động đến các thuê bao chuyển mạng được áp dụng theo hình thức “Truy vấn toàn bộ” - All Calls Query (ACQ).
2. Cơ chế định tuyến cuộc gọi, tin nhắn khởi phát từ thuê bao điện thoại cố định của các mạng viễn thông cố định và mạng viễn thông dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh đến các thuê bao đã chuyển mạng; từ hệ thống thiết bị của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động mặt đất đến các thuê bao chuyển mạng được áp dụng theo một trong các hình thức sau đây:
a) "Truy vấn toàn bộ" - All Calls Query;
b) "Định tuyến tiếp" - Onward Routing;
c) "Chuyển tiếp cuộc gọi" - Calls Forward.
3. Doanh nghiệp chuyển đi, Doanh nghiệp chuyển đến và Cục Viễn thông phối hợp thực hiện quy trình kỹ thuật chuyển mạng theo lưu đồ quy định tại Phụ lục ban hành kèm Thông tư này.
Điều 6. Từ chối chuyển mạng
Doanh nghiệp chuyển đi chỉ được từ chối thực hiện chuyển mạng đối với thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Thông tin thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng tại Doanh nghiệp chuyển đến không chính xác so với thông tin của thuê bao đó tại Doanh nghiệp chuyển đi, bao gồm các thông tin cơ bản như sau:
a) Đối với thông tin của thuê bao là cá nhân: Thông tin trên giấy tờ tùy thân của cá nhân theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 15 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 49/2017/NĐ-CP bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số/ngày cấp/cơ quan cấp hoặc nơi cấp giấy tờ tùy thân, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người có quốc tịch Việt Nam); Hình thức thanh toán giá cước.
b) Đối với thông tin của thuê bao là tổ chức: Thông tin trên giấy chứng nhận pháp nhân của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 49/2017/NĐ-CP bao gồm: tên tổ chức, địa chỉ trụ sở giao dịch, số/ngày cấp/cơ quan cấp hoặc nơi cấp quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; danh sách số điện thoại thuộc tổ chức đăng ký dịch vụ chuyển mạng; Hình thức thanh toán giá cước.
2. Vi phạm các hành vi quy định tại Điều 12 Luật Viễn thông hoặc theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
3. Đang có khiếu nại, tranh chấp về việc sử dụng dịch vụ đối với Doanh nghiệp chuyển đi;
4. Vi phạm hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông hoặc điều kiện giao dịch chung với Doanh nghiệp chuyển đi.
Điều 7. Hủy chuyển mạng
1. Kể từ thời điểm đăng ký dịch vụ chuyển mạng đến trước thời điểm nhận được thông báo lịch chuyển mạng từ Trung tâm chuyển mạng, thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng có thể hủy chuyển mạng bằng một trong các hình thức sau:
a) Yêu cầu với Doanh nghiệp chuyển đến. Doanh nghiệp chuyển đến quy định các hình thức tiếp nhận yêu cầu hủy chuyển mạng của thuê bao (tại điểm giao dịch, điện thoại, tin nhắn,...);
b) Nhắn tin trực tiếp đến số 1441.
2. Doanh nghiệp chuyển đi, Doanh nghiệp chuyển đến chỉ được dừng thực hiện quá trình chuyển mạng khi nhận được yêu cầu hủy chuyển mạng từ Trung tâm chuyển mạng.
Thuộc tính văn bản: Thông tư 35/2017/TT-BTTTT
Số hiệu | 35/2017/TT-BTTTT |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Công nghệ thông tin |
Nơi ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành | 23/11/2017 |
Ngày hiệu lực | 08/01/2018 |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Tải xuống định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 01/2023/TT-BTTTT danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực TTTT
-
Thông tư 20/2022/TT-BTTTT Quy chuẩn về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất
-
Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của BTTTT
-
Luật An ninh mạng 2023 số 24/2018/QH14
-
Thông tư 12/2024/TT-BTTTT tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
-
Quyết định 28/2018/QĐ-TTg
-
Nghị định 147/2024/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng
-
Thông tư 08/2023/TT-BTTTT về hướng dẫn vị trí việc làm ngành Thông tin truyền thông file doc, pdf tải miễn phí
-
Tải Thông tư 23/2023/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật Xuất bản và NĐ 195/2013/NĐ-CP
-
Thông tư hướng dẫn quản lý cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử số 24/2014/TT-BTTTT
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Công nghệ - Thông tin
Công văn 2820/LĐTBXH-VP năm 2016 sử dụng thư điện tử công vụ
Thông tư 12/2024/TT-BTTTT tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang
Quyết định 5705/2012/QĐ-UBND
Thông tư 06/2020/TT-BTTTT định mức đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu
Quyết định 1431/QĐ-TTg 2018
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác